Tiết 9, Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ - Năm học 2010-2011

i. mục tiêu bài học.

1. kiến thức

- trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ.

- giải thích được tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.

2. kĩ năng

ii. chuẩn bị của giáo viên – học sinh.

1. chuẩn bị của giáo viên:

- tranh vẽ phóng to h 9.1 đến 9.4 sgk.

- tranh vẽ hệ cơ người.

- búa y tế.

- nếu có điều kiện: chuẩn bị ếch, dd sinh lí 0,65%, máy ghi nhịp co cơ.

2. chuẩn bị của học sinh:

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 9, Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 03/9/2010
	Ngày dạy : 11/9/2010 
Tiết 9 - Bài 9
Cấu tạo và tính chất của cơ
I. mục tiêu bài học.
1. Kiến thức 
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ.
- Giải thích được tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.
2. Kĩ năng
II. chuẩn bị của giáo viên – học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to H 9.1 đến 9.4 SGK.
- Tranh vẽ hệ cơ người.
- Búa y tế.
- Nếu có điều kiện: chuẩn bị ếch, dd sinh lí 0,65%, máy ghi nhịp co cơ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
III. Phương pháp dạy học
Kết hợp nhiều phương pháp như: Hoạt động nhóm, Quan sát tìm tòi, Vấn đáp, Làm việc với SGK, tư duy,.
Iv. tiến trình bài dạy
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu tạo chức năng của xương dài?
- Nêu thành phần hoá học và tính chất của xương?
B. Bài mới:
* Mở bài:
GV dùng tranh hệ cơ ở người giới thiệu một cách khái quát về các nhóm cơ chính của cơ thể như phần thông tin đầu bài SGK.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và quan sát H 9.1 SGK, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
- Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ?
- Nêu cấu tạo tế bào cơ ?
- Gọi HS chỉ trên tranh cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ.
- HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ, thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung và rút ra kết luận.
Tiểu kết:
- Bắp cơ : gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ) bọc trong màng liên kết.
- Hai đầu bắp cơ có gân bám vào xương, giữa phình to là bụng cơ.
- Tế bào cơ: gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là 1 đơn vị cấu trúc giới hạn bởi 2 tấm hình chữ Z. Sự sắp xếp các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày ở tế bào cơ tạo nên đĩa sáng và đĩa tối.
+ Đĩa tối: là nơi phân bố tơ cơ dày, đĩa sáng là nơi phân bố tơ cơ mảnh.
Nội dung 2: Tính chất của cơ
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và quan sát H 9.2 SGK (nếu có điều kiện GV biểu diễn thí nghiệm)
- Yêu cầu HS mô tả thí nghiệm sự co cơ
- GV giải thích về chu kì co cơ (nhịp co cơ).
- Yêu cầu HS đọc thông tin
+ Gập cẳng tay sát cánh tay.
- Nhận xét về sự thay đổi độ lớn của cơ bắp trước cánh tay? Vì sao có sự thay đổi đó?
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm phản xạ đầu gối, quan sát H 9.3 
- Giải thích cơ chế phản xạ sự co cơ?
- HS nghiên cứu thí nghiệm và trả lời câu hỏi :
- Nêu kết luận.
- HS đọc thông tin, làm động tác co cẳng tay sát cánh tay để thấy bắp cơ co ngắn lại, to ra về bề ngang.
- Giải thích dựa vào thông tin SGK, rút ra kết luận.
- HS làm phản xạ đầu gối (2 HS làm).
- Dựa vào H 9.3 để giải thích cơ chế phản xạ co cơ.
Tiểu kết: 
- Tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và dãn khi bị kích thích,cơ phản ứng lại bằng co cơ.
- Cơ co rồi lại dãn rất nhanh tạo chu kì co cơ.
- Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ co ngắn lại làm cho bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang.
- Khi kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm làm xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm đến trung ương thần kinh, tới dây li tâm, tới cơ và làm cơ co.
Nội dung 3: ý nghĩa của hoạt động co cơ
- Quan sát H 9.4 và cho biết :
- Sự co cơ có tác dụng gì?
- Yêu cầu HS phân tích sự phối hợp hoạt động co, dãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay.
- GVnhận xét, giúp HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu 1 HS đọc kết luận cuối bài.
- HS quan sát H 9.4 SGK
- Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung và rút ra kết luận.
Tiểu kết : 
- Cơ co giúp xương cử động để cơ thể vận động, lao động, di chuyển.
- Trong sự vận động cơ thể luôn có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các nhóm cơ.
* Kết luận chung : SGK/22
C. Kiểm tra đánh giá
Câu hỏi: 
- HS làm bài tập trắc nghiệm :
	Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng:
1. Cơ bắp điển hình có cấu tạo:
	a. Sợi cơ có vân sáng, vân tối.
	b. Bó cơ và sợi cơ.
	c. Có màng liên kết bao bọc, 2 đầu to, giữa phình to.
	d. Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó.
	e. Cả a, b, c, d
	g. Chỉ có c, d.
2. Khi cơ co, bắp cơ ngắn lại và to bề ngang là do:
	a. Vân tối dày lên.
	b. Một đầu cơ co và một đầu cơ cố định.
	c. Các tơ mảnh xuyên sâu vào vùng tơ dày làm cho vân tối ngắn lại.
	d. Cả a, b, c.
	e. Chỉ a và c.
D. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học và trả lời câu 1, 2, 3.
Gợi ý:
Câu 1: Đặc điểm phù hợp chức năng co cơ của tế bào cơ:
+ Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền nhau nên tế bào cơ dài.
+ Mỗi đơn vị cấu trúc cơ tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẽ. Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ.
Câu 2 : Khi đứng cả cơ gấp và duỗi cẳng chân cùng co, nhưng không co tối đa. Cả hai cơ đối kháng đều co tạo ra thế cân bằng giữ cho hệ thống xương chân thẳng để trọng tâm rơi vào chân đó.
Câu 3 :
Không khi nào cả 2 cơ gấp và duỗi cùng co tối đa 9của 1 bộ phận cơ thể)
Cơ gấp và duỗi của 1 bộ phận cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích do đó mất trương lực cơ (trường hợp bại liệt).

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 9. Cấu tạo và tính chất của cơ (2).doc