I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả cấu tạo của một bắp cơ.
- Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Vận dụng lí thuyết và thực tế rèn luyện cơ thể.
- Hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tim hiểu đặc điểm, cấu tạo của bắp cơ.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ.
Tuần 05 Ngày soạn: 14/ 09/ 2013 Tiết 09 Ngày giảng: 16/ 09/ 2013 Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả cấu tạo của một bắp cơ. - Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Vận dụng lí thuyết và thực tế ® rèn luyện cơ thể. - Hoạt động nhóm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tim hiểu đặc điểm, cấu tạo của bắp cơ. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Tranh phóng to hìh 9-1/SGK, tranh vẽ hệ cơ người. 2. Học sinh: - Xem trước nội dung bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số 8A1: ../. . 8A2: /.. 8A3: ../. . 8A4: /.. 8A5: ../. . 2. Kiểm tra bài cũ (?) Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài? (?) Xương dài và to ra được là do đâu? Cho biết thành phần hóa học và tính chất của xương? 3. Hoạt động dạy học : * Mở bài: Gv: Nêu vấn đề - Vì sao cơ được gọi là cơ xương? (Cơ dính vào xương để thực hiện chức năng vận động). - Vì sao cơ còn được gọi là cơ vân? (Bởi vì cơ có vân sáng, vân tối xen kẽ nhau). Gv: Dùng tranh vẽ "Hệ cơ người", giới thiệu tổng quát các nhóm cơ chính của cơ thể như: Nhóm cơ đầu cổ, nhóm cơ thân (có cơ ngực, cơ bụng, cơ lưng), nhóm cơ chi trên và chi dưới. Vậy để biết được cơ có cấu tạo như thế nào? Tính chất của cơ là gì? chúng ta cùng tìm hiểu Hoạt động 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Treo tranh yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và H. 9.1 và trả lời các câu hỏi sau: (?) Bắp cơ có cấu tạo như thế nào? (?) Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào ? (?) Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? (?) Sự co cơ diễn ra khi nào? (?) Vì sao được gọi là cơ xương? (?) Vì sao được gọi là cơ vân? - GV: Hoàn thiện kiến thức Bắp cơ: - Ngoài: là màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phần bụng phình to. - Trong: Có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ. Tế bào cơ (sợi cơ): Có nhiều tơ cơ ® gồm 2 loại: + Tơ cơ dày: Có các mấu lồi sinh chất ® tạo vân tối. + Tơ cơ mảnh trơn ® vân sáng. - Tơ cơ dày và mảnh xếp xen kẽ theo chiều dọc ® vân ngang (vân tối, vân sáng xen kẽ) - Đơn vị cấu trúc là giới hạn giữa tơ cơ mảnh và dày ( đĩa tối ở giữa, hai nửa đĩa sáng ở 2 đầu ) - GV: Từ những nội dung trên y/c HS tự rút kết luận I/ Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ - HS: Tự thu thập thông tin, quan sát hình 9.1 - HS: Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ - HS: Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ gồm tơ cơ mảnh và tơ cơ dày - HS: Tơ cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền nhau, tế bào dài. Mỗi đơn vị cấu trúc có tơ cơ mảnh và tơ cơ dày bố trí xen kẽ - HS: Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào phân bố của tơ cơ dày làm cho các tế bào cơ ngắn lại → hiện tương co cơ -HS: Cơ dính vào xương - HS: Vì cơ bám vào xương để thực hiện chức năng vận động nên gọi là cơ vân(Bởi vì cơ có vân sáng, vân tối xen kẽ nhau). Tiểu kết 1: - Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ. - Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ gồm các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày. - Khi tơ cơ mảnh xuyên xâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại, đó là sự co cơ. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của cơ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Phân tích thí nghiệm, yc hs quan sát hình 9.2 – 9.3 và cho hs thảo luận các câu hỏi sau: (?) Qua kết quả thí nghiệm cho biết vì sao cơ co được? (?) Mô tả cơ chế phản xạ đầu gối, dựa vào đó hãy giải thích cơ chế phản xạ ở đầu gối? - GV: khi có một kích thích tác động lên cơ quan thụ cảm sẽ xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm về TWTK, TWTK phát lệnh theo dây li tâm tới cơ quan phản ứng làm cơ co. (?) Gặp cẳng tay vào sát cánh tay, em thấy bắp cơ ở trước cánh tay thay đổi như thế nào? Vì sao có sự thay đổi đó? (?)Vậy tính chất của cơ là gì? (?) Tại sao người bị liệt cơ không co được? II/ Tính chất của cơ - HS: Chú ý lắng nghe và quan sát hình - HS: Tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại - HS: Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến - HS: Ngắn và to (co cơ) vì Tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại - Tính chất của cơ là co và dãn - Cơ co khi có kích thích của môi trường và chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh Tiểu kết 2: - Tính chất của cơ là co và dãn - Cơ co khi có kích thích của môi trường và chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của hoạt động co cơ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Y/c hs quan sát tranh hình 9.4 và trả lời các câu hỏi sau: (?) Cho biết sự co cơ có tác dụng gì? (?) Thử phân tích sự phối hợp hoạt động co, dãn giũa cơ 2 đầu và 3 đầu ở cánh tay? - GV: Sự sắp xếp các cơ trên cơ thể tạo thành từng cặp đối kháng với nhau. Cơ này dãn cơ kia co và ngược lại III/ Ý nghĩa của hoạt động co cơ - HS: Chú ý quan sát hình - HS: Cơ co giúp xương cử động dẫn tới sự vận động cơ thể - HS: Các cơ này diễn ra đối kháng với nhau Tiểu kết 3: Cơ thường bám vào hai xương qua khớp nên khi cơ co làm xương cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể. IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ 1. Củng cố - Bắp cơ có cấu tạo như thế nào? - Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào ? - Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? - Nêu tính chất của cơ? 2.Dặn dò - Học bài, làm bài tập 1,2,3 /SGK - 33. + Hướng dẫn trả lời câu hỏi 3. + Không khi nào cả 2 cơ gấp và cơ duỗi của 1 bộ phận cơ thể cùng co tối đa. + Cơ gấp và cơ duỗi của 1 bộ phận của cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích => do đó mất trương lực cơ ( người bị liệt). - Chuẩn bị bài sau: Hoạt động của cơ. + Ôn lai 1 số KT về lực, công cơ học.
Tài liệu đính kèm: