I. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức : HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0. Bước đầu biết vận dụng quy tắc chia phân số.
* Kỹ năng : Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số.
* Thái độ : Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp giảng dạy
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành.
Tiết 90 PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức : HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0. Bước đầu biết vận dụng quy tắc chia phân số. * Kỹ năng : Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số. * Thái độ : Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập. III. Phương pháp giảng dạy - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành. VI. Hoạt động bài dạy 1 . Kiểm tra bài cũ: Phát biểu qui tắc nhân phân số? Áp dụng tính: ; 2 . Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng * HĐ 1: Dẫn dắt vào bài: Chúng ta đã biết cách cộng, trừ hai phấn số, nhân 2 phân số, vậy còn chia 2 phân số ta làm ntn và có thể thay phép chia phân số bằng phép nhân phân số đc ko? Để trả lời cho câu hỏi đó ta cùng vào bài ngày hôm nay. * HĐ 2 : Số nghịch đảo: GV trở lại phần KTBC GV: Ta nói: là số nghịch đảo của – 8 , – 8 là số nghịch đảo của . Hai số – 8 và là hai số nghịch đảo của nhau. GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ làm ?2 GV: Vậy thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau? GV cho vài HS nhắc lại định nghĩa. - Hs làm ?2 HS phát biểu định nghĩa: 1.Số nghịch đảo ?1. Làm phép nhân: = 1 ; = 1 * là số nghịch đảo của – 8, – 8 là số nghịch đảo của . * Hai số – 8 và là hai số nghịch đảo của nhau. là số ng/đảo của , là số nghịch đảo của * Hai số và là hai số nghịch đảo của nhau. ĐN: (SGK-42) GV cho 2 HS làm ?3. GV lưu ý HS cách trình bày tránh sai lầm khi viết số nghịch đảo của = 2 HS lên bảng làm HS4: Trả lời ?3. Tìm số nghịch đảo của - Số ng/đảo của là - Số ng/đảo của -5 là - Số ng/đảo của là - Số ng/đảo của (a,b Za ≠ 0, b ≠ 0) là . * HĐ 3: Phép chia phân số GV cho HS chia làm 2 nhóm thực hiện ?2: Nhóm 1: Tính (theo cách đã học ở tiểu học). Nhóm 2: Tính ? So sánh 2 kết quả. ? Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phân số và phân số ? ? Ta đã thay phép chia phân số bằng phép tính nào? GV: Tương tự thực hiện phép tính: ? - 6 có thể viết dưới dạng p/số được không? ? Hãy thực hiện phép tính trên. GV: Vậy chia một số nguyên cho một phân số cũng chính là chia một phân số cho một phân số. ? Qua 2 ví dụ trên, hãy phát biểu qui tắc chia một phân số cho một phân số? GV gọi 1 HS lên bảng viết dạng tổng quát của qui tắc. * Kết quả nhóm 1: * Kết quả nhóm 2: - Hs so sánh: - Hs: P/số và p/số là hai số ng/đảo của nhau. - Ta đã thay phép chia cho bằng phép nhân với số ng/đảo của là . HS: – 6 = HS: – 6: = HS phát biểu qui tắc như SGK. - Hs: Phát biểu 2. Phép chia phân số ?4. Hãy tính và so sánh ; Vậy: Qui tắc: (SGK-42) Tổng quát: (a, b, c, d Z, b, d, c ≠ 0) GV cho HS làm ?5 gọi 4 HS lên bảng lần lượt làm. GV bổ sung thêm câu: d) ? Qua ví dụ 4 có thể nêu nhận xét: Muốn chia một p/số cho một số nguyên khác 0 ta làm thế nào? ? Em có thể viết dạng tổng quát. GV cho HS làm ? 6 gọi 3 HS lên bảng lần lượt làm. HS lớp làm vào vở. HS1: a) HS2: b) HS3: c) HS4: d) HS: ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên. HS:(b,c≠0) HS1: a) HS2: b) HS3: c) ?5.Hoàn thành phép tính sau a) b) c) d) Nhận xét (SGK-42) ?6. Làm phép tính a) b) c) * HĐ 4: Luyện tập GV cho HS lên bảng làm Bài 84 HS lớp làm vào vở GV cho HS đọc Bài 85. Yêu cầu HS tìm cách viết khác. Có thể HS tìm được nhiều cách viết. HS 1: làm b HS 2: làm d HS 3: làm h - Hs tìm cách viết khác. Bài 84 (SGK-42) b) d) h) Bài 85 (SGK-43) * * * * 4. Củng cố: - Phát biểu đinh nghĩa 2 số nghich đảo của nhau. - Phát biểu quy tắc chia phân số 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, qui tắc chia phân số. - BTVN: 86; 87; 88 (SGK-43) và Bài 96; 97; 98; 103; 104 (SBT-19;20)
Tài liệu đính kèm: