Tin học - Excel 2010

I. Những điểm mới trong Microsoft Excel 2010

1. Chức năng Backstage View

Giao diện ribbon của Office 2010 được đưa vào tất cả các ứng dụng trong gói Office 2010.

Công cụ Backstage View được truy cập qua phím Office (góc trên bên trái), hỗ trợ sử dụng các tác vụ như lưu tài liệu hoặc in ấn.

 

doc 287 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 861Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tin học - Excel 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
", hoặc "apple", v.v...
Sum_range : Là vùng thực sự để tính tổng. Nếu bỏ qua, Excel sẽ coi như sum_range = range.
Lưu ý:
* Sum_range không nhất thiết phải cùng kích thước với range. Vùng thực sự để tính tổng được xác định bằng ô đầu tiên phía trên bên trái của sum_range, và bao gồm thêm những ô tương ứng với kích thước của range. Ví dụ:
- Nếu Range là A1:A5, Sum_range là B1:B5, thì vùng thực sự để tính tổng là B1:B5
- Nếu Range là A1:A5, Sum_range là B1:B3, thì vùng thực sự để tính tổng là B1:B5
- Nếu Range là A1:B4, Sum_range là C1:D4, thì vùng thực sự để tính tổng là C1:D4
- Nếu Range là A1:B4, Sum_range là C1:D2, thì vùng thực sự để tính tổng là C1:D4
* Có thể dùng các ký tự đại diện trong điều kiện: dấu ? đại diện cho một ký tự, dấu * đại diện cho nhiều ký tự (nếu như điều kiện là tìm những dấu ? hoặc *, thì gõ thêm dấu ~ ở trước dấu ? hay *).
* Khi điều kiện để tính tổng là những ký tự, SUMIF() không phân biệt chữ thường hay chữ hoa.
Hàm SUMIFS()
Tính tổng các ô trong một vùng thỏa nhiều điều kiện cho trước.
Cú pháp: = SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, ...)
Sum_range : Dãy các ô để tính tổng, có thể là ô chứa số, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số. Ô rỗng và ô chứa giá trị text sẽ được bỏ qua.
Criteria_range1, criteria_range2... : Có thể có từ 1 đến 127 vùng dùng để liên kết với các điều kiện cho vùng.
Criteria1, criteria2... : Có thể có từ 1 đến 127 điều kiện để tính tổng. Chúng có thể ở dạng số, biểu thức, hoặc text. Ví dụ, criteria có thể là 32, "32", "> 32", hoặc "apple", v.v... 
Lưu ý:
* Mỗi ô trong sum_range chỉ được tính tổng nếu tất cả các điều kiên tương ứng với ô đó đều đúng. Nếu thỏa các điều kiện, nó sẽ bằng 1, còn không, thì nó bằng 0.
* Không giống như những đối số range và criteria của hàm SUMIF, trong hàm SUMIFS, mỗi vùng criteria_range phải có cùng kích thước và hình dạng giống như sum_range.
* Có thể dùng các ký tự đại diện trong các điều kiện: dấu ? đại diện cho một ký tự, dấu * đại diện cho nhiều ký tự (nếu như điều kiện là tìm những dấu ? hoặc *, thì gõ thêm dấu ~ ở trước dấu ? hay *)
* Khi điều kiện để đếm là những ký tự, SUMIFS() không phân biệt chữ thường hay chữ hoa.
Hàm SUMSQ()
Dùng để tính tổng các bình phương của các số
Cú pháp: = SUMSQ(number1, number2, ...)
number1, number2, ... : Có thể dùng đến 255 tham số (với Excel 2003 trở về trước, con số này chỉ là 30)
Các tham số (number) có thể là một số, là một mảng, một tên, hay là một tham chiếu đến một ô chứa số, v.v...
Ví dụ: SUMSQ(3, 4) = (3^2) + (4^2) = 9 + 16 = 25
Ba hàm sau đây có cách dùng và cú pháp tương tự nhau:
Hàm SUMX2MY2(), Hàm SUMXPY2() và Hàm SUMXMY2()
Để dễ nhớ tên của ba hàm này, bạn đọc chúng từ trái sang phải với các quy ước sau:
SUM = Tổng, M (Minus) = Trừ (hiệu số), P (Plus) = Cộng (tổng số), 2 = Bình phương, X và Y là hai mảng gì đó, có chứa nhiều phần tử x và y 
Vậy, định nghĩa và cách tính toán của 3 hàm này là:
= SUMX2MY2: Tổng của hiệu hai bình phương của các phần tử tương ứng trong 2 mảng dữ liệu
= SUMX2PY2: Tổng của tổng hai bình phương của các phần tử tương ứng trong 2 mảng dữ liệu
= SUMXMY2: Tổng của bình phương của hiệu các phần tử tương ứng trong 2 mảng dữ liệu
Cú pháp:
= SUMX2MY2(array_x, array_y)
= SUMX2PY2(array_x, array_y)
= SUMXMY2(array_x, array_y)
array_x và array_y là các dãy ô hoặc giá trị kiểu mảng
Lưu ý:
* array_x và array_y bắt buộc phải có cùng kích thước, nếu không, hàm sẽ báo lỗi #NA!
* Nếu trong array_x hoặc array_y có những giá trị kiểu text, kiểu logic hoặc rỗng, thì sẽ được bỏ qua (không tính), tuy nhiên các giá trị = 0 vẫn được tính.
=TAN Tính tang của một góc 
=TANH Tính tang hyperbol của một số 
=TRUNC Cắt bớt phần thập phân của số 
Hàm SUMPRODUCT() Tính tổng các tích các phần tử tương ứng trong các mảng giá trị 
Sum = Tổng-Product = Tích
SUMPRODUCT = Tổng của tích (các mảng dữ liệu) 
Cú pháp: = SUMPRODUCT(array1, array2, ...)
array1, array2, ... : Có thể dùng từ 2 tới 255 mảng (với Excel 2003 trở về trước thì con số này chỉ là 30) và các mảng này phải cùng kích thước với nhau
Lưu ý:
* Nếu các mảng không cùng kích thước, SUMPRODUCT sẽ báo lỗi #VALUE!
* Bất kỳ một phần tử nào trong mảng không phải là dữ liệu kiểu số, sẽ được SUMPRODUCT coi như bằng 0 (zero)
Hàm SUBTOTAL là một hàm rất linh hoạt nhưng cũng là một trong các hàm hơi khó sử dụng của Excel. Điều khó hiểu thứ nhất chính là cái tên của nó, vì nó thực sự làm được nhiều thứ hơn ý nghĩa của tên hàm. Đối số thứ nhất của hàm bắt buộc bạn phải nhớ con số đại diện cho phép tính cần thực hiện trên tập số liệu (trong Excel 2010 có tính năng AutoComplete giúp chúng ta khỏi nhớ các con số này). Hàm SUBTOTAL được Microsoft nâng cấp kể từ phiên bản Excel 2003 với sự gia tăng các tuỳ chọn cho đối số thứ nhất của hàm, tuy nhiên điều này dẫn đến sự không tương thích với các phiên bản cũ nếu chúng ta sử dụng các tính năng mới bổ sung này.
Đối số đầu tiên của của hàm SUBTOTAL xác định hàm thực sự nào sẽ được sử dụng khi tính toán (xem trong danh sách bên dưới). Ví dụ nếu đối số là 1 thì hàm SUBTOTAL hoạt động giống nhưng hàm AVERAGE, nếu đối số thứ nhất là 9 thì hàm hàm SUBTOTAL hoạt động giống nhưng hàm SUM.
SUBTOTAL là hàm tính toán cho một nhóm con trong một danh sách hoặc bảng dữ liệu tuỳ theo phép tính mà bạn chọn lựa trong đối số thứ nhất.
Cú pháp: = SUBTOTAL(function_num, ref1, ref2,...)
Function_num: Các con số từ 1 đến 11 (hay 101 đến 111) qui định hàm nào sẽ được dùng để tính toán trong SUBTOTAL
Ref1, ref2: Các vùng địa chỉ tham chiếu mà bạn muốn thực hiện phép tính trên đó.
Trong Excel 2010, bạn có thể dùng đến 254 ref (với Excel 2003 trở vế trước thì con số này chỉ là 29) 
Ghi chú:
* Nếu có hàm SUBTOTAL khác đặt lồng trong các đối số ref1, ref2,... thì các hàm lồng này sẽ bị bỏ qua không được tính, nhằm tránh trường hợp tính toán 2 lần.
* Đối số function_num nếu từ 1 đến 11 thì hàm SUBTOTAL tính toán bao gồm cả các giá trị ẩn trong tập số liệu (hàng ẩn). Đối số function_num nếu từ 101 đến 111 thì hàm SUBTOTAL chỉ tính toán cho các giá trị không ẩn trong tập số liệu (bỏ qua các giá trị ẩn).
* Hàm SUBTOTAL sẽ bỏ qua không tính toán tất cả các hàng bị ẩn bởi lệnh Filter (Auto Filter) mà không phụ thuộc vào đối số function_num được dùng (1 giống 101...).
* Hàm SUBTOTAL được thiết kế để tính toán cho các cột số liệu theo chiều dọc, nó không được thiết kế để tính theo chiều ngang.
* Hàm này chỉ tính toán cho dữ liệu 2-D, do vậy nếu dữ liệu tham chiếu dạng 3-D (Ví dụ về tham chiếu 3-D: =SUM(Sheet2:Sheet13!B5) thì hàm SUBTOTAL báo lỗi #VALUE!
Hàm SQRT()
Dùng để tính căn bậc hai của một số
Cú pháp: = SQRT(number)
number: Số thực, dương (nếu number < 0 hàm sẽ báo lỗi #NUM!)
Ví dụ: Giả sử ở ô A2, có con số -16
SQRT(16) = 4
SQRT(A2) = #NUM!
SQRT(ABS(A2)) = 4
Hàm SQRTPI()
Dùng để tính căn bậc hai của một số nhân với Pi (= 3.14159265358979)
Cú pháp: = SQRTPI(number)
number: Số thực, dương nhân với Pi (nếu number < 0 hàm sẽ báo lỗi #NUM!)
Ví dụ: Giả sử ở ô A2, có con số -16
SQRT(1) = 1.772454 (căn bậc hai của Pi)
SQRT(2) = 2.506628 (căn bậc hai của 2*Pi)
Hàm SIGN()
Trả về dấu của số: 1 nếu là số dương, 0 (zero) nếu là số 0 và -1 nếu là số âm.
Cú pháp: = SIGN(number)
Ví dụ:
SIGN(10) = 1
SIGN(4-4) = 0
SIGN(-0.057) = -1
Hàm SERIESSUM()
Dùng để tính tổng lũy thừa của một chuỗi số, theo công thức sau đây:
series (x, n, m, a) = a1*x^n + a2*x^(n+m) + a3*x^(n+2m) + ... + ai*x^(n+(i-1)m)
Cú pháp: = SERIESSUM(x, n, m, coefficients)
x : giá trị nhập vào cho chuỗi lũy thừa
n : lũy thừa khởi tạo để tăng tới x
m : bước tăng cho mỗi phần tử trong chuỗi
coefficients : tập hợp hệ số sẽ được nhân với mỗi lũy thừa của x
Các thông số này phải là các dữ liệu kiểu số, nếu không, hàm sẽ báo lỗi #VALUE!
Ví dụ:
SERIESSUM(5, 0, 2, {1, 2, 3, 4}) = 64,426
Diễn giải chi tiết: (x = 5, n = 0, m = 2, coefficients = 1, 2, 3, 4)
=1*5^0 + 2*5^(0+2) + 3*5^(0+2*2) + 4*5^(0+3*2) = 64426
HÀM THỐNG KÊ
Bao gồm các hàm số giúp bạn giải quyết các bài toán thống kê từ đơn giản đến phức tạp. 
=AVEDEV Tính bình quân độ phân cực 
=AVERAGE(vùng) Tính trung bình cộng các số. 
=AVERAGEA Tính trung bình cộng các giá trị 
=DAVERAGE (vùng dữ liệu, cột cần tính, vùng tiêu chuẩn) Hàm tính trung bình các giá trị trong cột thoả mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn trong vùng dữ liệu.
Hàm AVERAGEIF()
Trả về trung bình cộng (số học) của tất cả các ô được chọn thỏa mãn một điều kiện cho trước.
Cú pháp: = AVERAGEIF(range, criteria, average_range)
range : Là một hoặc nhiều ô cần tính trung bình, có thể bao gồm các con số, các tên vùng, các mảng hoặc các tham chiếu đến các giá trị...
criteria : Là điều kiện dưới dạng một số, một biểu thức, địa chỉ ô hoặc chuỗi, để qui định việc tính trung bình cho những ô nào... 
average_range : Là tập hợp các ô thật sự được tính trung bình. Nếu bỏ trống thì Excel dùng range để tính. 
Lưu ý:
* Các ô trong range nếu có chứa những giá trị luận lý (TRUE hoặc FALSE) thì sẽ được bỏ qua.
* Những ô rỗng trong average_range cũng sẽ được bỏ qua.
* Nếu range rỗng hoặc có chứa dữ liệu text, AVERAGEIF sẽ báo lỗi #DIV/0!
* Nếu có một ô nào trong criteria rỗng, AVERAGEIF sẽ xem như nó bằng 0.
* Nếu không có ô nào trong range thỏa mãn điều kiệu của criteria, AVERAGEIF sẽ báo lỗi #DIV/0!
* Bạn có thể các ký tự đại diện như ?, * trong criteria (dấu ? thay cho một ký tự nào đó, và dấu * thay cho một chuỗi nào đó). Khi điều kiện trong criteria là chính các dấu ? hoặc *, thì bạn gõ thêm dấu ~ trước nó.
* average_range không nhất thiết phải có cùng kích thước với range, mà các ô thực sự được tính trung bình sẽ dùng ô trên cùng bên trái của average_range làm ô bắt đầu, và bao gồm thêm những ô tương ứng với kích thước của range.
Hàm AVERAGEIFS()
Trả về trung bình cộng (số học) của tất cả các ô được chọn thỏa mãn nhiều điều kiện cho trước.
Cú pháp: = AVERAGEIFS(average_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, ...)
average_range : Vùng cần tính trung bình, có thể bao gồm các con số, các tên vùng, các mảng hoặc các tham chiếu đến các giá trị...
criteria_range1, criteria_range2, ... : Vùng chứa những điều kiện để tính trung bình. Có thể khai báo từ 1 đến 127 vùng.
criteria1, criteria2, ... : Là các điều kiện để tính trung bình. Có thể khai báo từ 1 đến 127 điều kiện, dưới dạng số, biểu thức, tham chiếu hoặc chuỗi... 
Lưu ý:
* Nếu average_range rỗng hoặc có chứa dữ liệu text, AVERAGEIFS sẽ báo lỗi #DIV/0!
* Nếu có một ô nào trong những vùng criteria_range rỗng, AVERAGEIFS sẽ xem như nó bằng 0.
* Những giá trị logic: TRUE sẽ được xem là 1, và FALSE sẽ được xem là 0.
* Mỗi ô trong average_range chỉ được tính trung bình nếu thỏa tất cả điều kiện quy định cho ô đó
* Không giống như AVERAGEIF(), mỗi vùng criteria_range phải có cùng kích thước với average_range
* Nếu có một ô nào trong average_range không thể chuyển đổi sang dạng số, hoặc nếu không có ô nào thỏa tất cả các điều kiện, AVERAGEIFS sẽ báo lỗi #DIV/0!
* Có thể các ký tự đại diện như ?, * cho các điều kiện (dấu ? thay cho một ký tự nào đó, và dấu * thay cho một chuỗi nào đó). Khi điều kiện trong criteria là chính các dấu ? hoặc *, thì bạn gõ thêm dấu ~ trước nó.
Hàm COUNT() Đếm ô dữ liệu chứa số (đếm số ô không trống) - đếm số ô có trong vùng. Nhưng chỉ đếm những ô có kiểu dữ liệu là kiểu số.
Cú pháp=COUNT(vùng) 
=COUNTA Đếm số ô chứa dữ liệu 
=COUNTIF(Vùng cần đếm, ô điều kiện) Hàm đếm có điều kiện - đếm số ô có trong vùng với điều kiện đã chỉ ra ở ô điều kiện.
Hàm COUNTIF đếm ô có kiểu dữ liệu là kiểu số và cả kiểu ký tự.
=DCOUNT(vùng dữ liệu, cột cần đếm, vùng tiêu chuẩn) Đếm số ô chứa lượng giá trị số trong cột thoả mãn đk trong vùng tiêu chuẩn tìm kiếm trong vùng dữ liệu.
VD: Đếm xem có bao nhiêu người có mức lương là 500000.
=MAX(vùng) Tìm số lớn nhất trong vùng
=MAXA Tìm giá trị lớn nhất 
Hàm DMAX()
Cú pháp: = DMAX(database, field, criteria)=DMAX (vùng dữ liệu, cột giá trị, vùng tiêu chuẩn) 
Hàm tính giá trị cao nhất trong cột giá trị thoả mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn trong vùng dữ liệu.
VD: Tìm xem những người 26 tuổi ai cao lương nhất.
=MIN(vùng) Tìm số nhỏ nhất trong vùng
=MINA Tìm giá trị nhỏ nhất 
Hàm DMIN()
Cú pháp: =DMIN(database, field, criteria)=DMIN (vùng dữ liệu, cột giá trị, vùng tiêu chuẩn)
Hàm tính giá trị nhỏ nhất trong cột giá trị thoả mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn trong vùng dữ liệu.
VD: Tìm xem những người 26 tuổi ai thấp lương nhất.
=RANK(ô cần xếp thứ, vùng cần so sánh) Tìm vị thứ của một số trong dãy số. 
Vùng cần so sánh: Thường để ở chế độ giá trị tuyệt đối: $
Hàm DVARP()
Cú pháp: = DVARP(database, [field,] criteria)
Tính toán sự biến thiên của một tập hợp dựa trên toàn thể tập hợp, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
Hàm DVAR()
Cú pháp: = DVAR(database, [field,] criteria)
Ước lượng sự biến thiên của một tập hợp dựa trên một mẫu, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
Hàm DSUM()
Cú pháp: = DSUM(database, field, criteria)
Cộng các số trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
Hàm DSTDEVP()
Cú pháp: = DSTDEVP(database, field, criteria)
Tính độ lệch chuẩn của một tập hợp theo toàn thể các tập hợp, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
Hàm DSTDEV()
Cú pháp: = DSTDEV(database, field, criteria)
Ước lượng độ lệch chuẩn của một tập hợp theo mẫu, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
Hàm DPRODUCT()
Cú pháp: = DPRODUCT(database, field, criteria)
Nhân các giá trị trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
Đếm số ô rỗng trong bảng tính
Dùng công thức mảng: {=SUM(IF(ISBLANK(range), 1, 0))} với range là vùng dữ liệu cần kiểm tra.
Đếm số ô chứa những giá trị không phải là kiểu số
Dùng công thức mảng: {=SUM(IF(ISNUMBER(range), 0, 1))} với range là vùng dữ liệu cần kiểm tra.
Đếm số ô bị lỗi
Dùng công thức mảng: {=SUM(IF(ISERROR(range), 1, 0))} với range là vùng dữ liệu cần kiểm tra.
g. HÀM XỬ LÝ VĂN BẢN VÀ DỮ LIỆU
Bao gồm các hàm xử lý chuỗi văn bản như trích lọc, tìm kiếm, thay thế, chuyển đổi chuỗi văn bản trong Excel.
Hàm ASC()
Dùng để đổi các ký tự double-byte sang các ký tự single-byte cho những ngôn ngữ sử dụng bộ ký tự double-byte.
Cú pháp: = ASC(text)
text : Là chữ hoặc tham chiếu đến một ô có chứa chữ. Nếu text không chứa bất kỳ mẫu tự nào thuộc loại double-byte, thì text sẽ không được chuyển đổi. 
Ví dụ: = ASC("Excel") = Excel
=CHAR Chuyển số thành ký tự 
=CLEAN Xóa ký tự không phù hợp 
=CODE Trả về mã số của ký tự đầu tiên 
Hàm CONCATENATE
Công dụng: Dùng nối nhiều chuỗi lại với nhau
Công thức: =CONCATENATE(text1,text2,...)
Ví dụ: =CONCATENATE("Giải pháp", "Excel", " - ", "Công cụ tuyệt vời của bạn) → Giải pháp Excel - Công cụ tuyệt vời của bạn
=DOLLAR Chuyển định dạng số thành tiền tệ
Hàm EXACT
Công dụng: Dùng để so sánh hai chuỗi với nhau.
Công thức: =EXACT(text1,text2)
Hàm EXACT phân biệt chữ thường và chữ hoa.
Nếu 2 chuỗi text1, text2 giống nhau hoàn toàn, hàm sẽ trả về TRUE; nếu không, sẽ trả về trị FALSE
Ví dụ:
=EXACT("Giải pháp", "Giải pháp") → TRUE
=EXACT("Giải pháp", "Giải Pháp") → FALSE
=FIXED Chuyển một số sang định dạng văn bản 
=LEFT(X,n) Hàm LEFT lấy n ký tự từ bên trái sang của văn bản X 
=LEN Tính độ dài một chuỗi 
=LOWER Chuyển thành chữ thường. 
=PROPER Chuyển ký tự đầu mỗi từ thành chữ hoa
Hàm MID Dùng để trích xuất một chuỗi con (substring) từ một chuỗi
Công thức: =MID(text, start_num, num_chars])=MID(X, m, n) 
Hàm MID lấy n ký tự trong chuỗi X bắt đầu từ vị trí m.
text: chuỗi văn bản cần trích xuất
start_num: vị trí bắt đầu trích ra chuỗi con, tính từ bên trái sang
num_chars: số ký tự của chuỗi con cần trích ra
- num_chars phải là số nguyên dương
- start_num phải là số nguyên dương
- Nếu start_num lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là chuỗi rỗng
Ví dụ: =MID("Karen Elizabeth Hammond", 7, 9) → Elizabeth
Hàm REPLACE
Công dụng: Dùng để thay thế một phần của chuỗi bằng một chuỗi khác, dựa vào số ký tự được chỉ định
Công thức: =REPLACE(old_text, start_num, num_chars, new_text)
old_text: chuỗi văn bản cần được xử lý
start_num: vị trí bắt đầu tìm cái sẽ thay thế, tính từ bên trái sang
num_chars: số ký tự của chuỗi cần được thay thế
new_text: chuỗi văn bản sẽ thay thế cho số ký tự đã chọn bởi start_num và num_chars
Cái khó của hàm này là xác định được bởi start_num và num_chars. Làm sao biết được bắt đầu từ đâu và thay thế bao nhiêu chữ? Tôi gợi ý nhé:
- Bạn dùng hàm FIND() hoặc SEARCH() để xác định vị trí bắt đầu (start_num)
- Dùng hàm LEN() để xác định số ký tự của chuỗi sẽ được thay thế (num_chars)
Ví dụ: đế thay số 2007 bằng 2008 trong câu Expense Budget for 2007
Dùng công thức như sau:
=REPLACE(A1, FIND("2007", A1), LEN("2007"), "2008")→ Expense Budget for 2008
Với A1 = Expense Budget for 2007
Hàm RIGHT Dùng để trích xuất phần bên phải của một chuỗi một hoặc nhiều ký tự tùy theo sự chỉ định của bạn
Công thức: =RIGHT(text [,num_chars])=RIGHT(X,n) 
Hàm RIGHT lấy n ký tự từ bên phải sang của văn bản X
text: chuỗi văn bản cần trích xuất ký tự
num_chars: số ký tự cần trích ra phía bên phải của chuỗi text, mặc định là 1
- num_chars phải là số nguyên dương
- Nếu num_chars lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi text
Ví dụ: =RIGHT("Karen Elizabeth Hammond", 7) → Hammond
=REPT Lặp lại một chuỗi 
=SUBSTITUTE Thay thế một chuỗi xác định 
Hàm FIND và Hàm SEARCH
Công dụng: Dùng để tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (substring) trong một chuỗi
Công thức:
=FIND(find_text, within_text [, start_num])
=SEARCH(find_text, within_text [, start_num])
find_text: chuỗi văn bản cần tìm (chuỗi con)
within_text: chuỗi văn bản chứa chuỗi cần tìm (chuỗi mẹ)
start_num: vị trí bắt đầu tìm trong chuỗi within_text (mặc định là 1)
Một số lưu ý:
- Kết quả của hai hàm này là một con số, chỉ vị trí bắt đầu (tính từ start_num) của find_text trong within_text
- Dùng SEARCH() khi muốn tìm một chuỗi bất kỳ. Ví dụ: SEARCH("e", "Expenses") sẽ cho kết quả là 1.
- Dùng FIND() khi muốn tìm chính xác một chuỗi có phân biệt chữ hoa, chữ thường. Ví dụ: FIND("e", "Expenses") sẽ cho kết quả là 4.
- Nếu không tìm thấy find_text, hàm sẽ báo lỗi #VALUE
- Có thể dùng những ký tự đại diện như *, ? trong find_text của hàm SEARCH()
- Với hàm SEARCH(), nếu muốn tìm chính ký tự * hoặc ? thì gõ dấu ~ trước ký tự đó ( ~* hoặc là ~?)
=TEXT Chuyển một số sang text. 
Hàm T
Công dụng: Trả về một chuỗi nếu trị tham chiếu là chuỗi, ngược lại, sẽ trả về chuỗi rỗng - Kiểm tra dữ liệu kiểu text
Công thức: =T(value)
Hàm này ít khi được dùng.
Hàm SUBSTITUTE
Công dụng: Dùng để thay thế một chuỗi này bằng một chuỗi khác. Hàm này cũng tương tự hàm REPLACE(), nhưng dễ sử dụng hơn.
Công thức: =SUBSTITUTE(text, old_text, new_text [,instance_num])
text: chuỗi văn bản gốc, cần được xử lý
old_text: chuỗi văn bản cần được thay thế
new_text: chuỗi văn bản sẽ thay thế vào
instance_num: số lần thay thế old_text bằng new_text, nếu bỏ qua thì tất cả old_text tìm được sẽ được thay thế bằng new_text
Ví dụ: đế thay số 2007 bằng 2008 trong câu Expense Budget for 2007
Dùng công thức như sau:
=SUBSTITUTE("Expense Budget for 2007", "2007", "2008") → Expense Budget for 2008
HÀM THAY THẾ CHUỖI NÀY BẰNG CHUỖI KHÁC (Substituting One Substring for Another)
Có nhiều chương trình có khả năng tìm kiếm một số đoạn văn và thay thế nó bằng đoạn văn khác.
Excel cũng có khả năng làm chuyện đó bằng cách dùng hàm. Đó là hàm REPLACE và hàm SUBSTITUTE.
=TRIM Xóa những ký tự trắng bên trong chuỗi. 
=UPPER Chuyển ký tự thường thành hoa. 
Hàm VALUE
Công dụng: Dùng để đổi một chuỗi đại diện cho một số thành kiểu số
Công thức: =VALUE(text)
text phải là định dạng số, ngày tháng hoặc bất kỳ một thời gian nào miễn là được Excel công nhận.
Nếu 2 chuỗi text1, text2 giống nhau hoàn toàn, hàm sẽ trả về TRUE; nếu không, sẽ trả về trị FALSE
Ví dụ:
Để trích ra số 6500 trong SQA6500, bạn có thể dùng hàm RIGHT()
=RIGHT("SQA6500", 4) → 6500
Tuy nhiên kết quả do hàm RIGHT() có được sẽ ở dạng text, bạn không thể nhân chia cộng trừ gì với cái "6500" này được.
Để có thể tính toán với "6500", bạn phải đổi nó sang dạng số:
=VALUE(RIGHT("SQA6500",4)) → 6500
Cũng là 6500, nhưng bây giờ bạn có thể cộng trừ nhân chia với nó.
*Trích xuất họ và tên (ví dụ dùng để trích cho tên tiếng Anh, bỏ qua tên đệm)
Cách làm là dùng hàm FIND() để tìm những khoảng trắng phân cách giữa họ và tên, sau đó dùng hàm LEFT() để tách phần tên, và hàm RIGHT() để tách phần họ.
Để lấy phần tên (First Name), chúng ta dùng công thức sau (giả sử họ tên nằm ở cell A2):
=LEFT(A2, FIND(" ", A2) - 1)
Nghĩa là dùng hàm FIND() để tìm vị trí của ký tự trắng đầu tiên kể từ bên trái, ví dụ nó là vị trí thứ 5,
khi đó hàm LEFT() sẽ xác định được cái tên này gồm có 4 chữ (= 5-1).
Để lấy phần họ (Last Name), chúng ta dùng công thức:
=RIGHT(A2, LEN(A2) - FIND(" ", A2))
Bạn tự dịch câu này nhé!
*Trích xuất họ, tên đệm và tên (ví dụ với tên tiếng Anh, phần tên đệm được viết tắt)
Cách làm giống như bài Trích xuất họ và tên ở trên, tuy nhiên có khác một chút, để trích thêm phần tên đệm.
Giả sử Họ và Tên (full name) nằm ở cell A2, và đang có giá trị là Karen E. Hammond
Đầu tiên, như bài trên, dùng công thức sau để tách phần Tên (first name):
=LEFT(A2, FIND(" ", A2) - 1) → Karen 
Công thức FIND(" ", A2) sẽ cho kết quả là 6, là vị trí của khoảng trắng đầu tiên (sau chữ Karen).
Để tìm vị trí của khoảng trắng thứ hai, thì bạn phải gán vị trí bắt đầu tìm (start_num) là 7, hoặc là bằng kết quả của FIND(" ", A2) cộng thêm 1:
=FIND(" ", A2, FIND(" ",A2) + 1)
Rồi dùng kết quả của công thức này làm tham số cho hàm RIGHT() để trích ra phần Họ (last name):
=RIGHT(A2, LEN(A2) - FIND(" ", A2, FIND(" ", A2)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiengViet_Excel 2010 Training Book.doc