Tinh bột và xenlulozơ - Phạm Văn Mậu

1, Kiến thức:

HS hiểu được công thức chung , đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ.

-Biết tính chất vật lí tính chất hoá học , trạng thái thiên nhiên, ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ

2, Kỹ năng:

-Viết được PU thuỷ phân của tinh bột và xelulozơ và phản ứng tạo thành tinh bột trong cây xanh.

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tinh bột và xenlulozơ - Phạm Văn Mậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32	Ngày soạn : 
Tiết : 63 	Ngày giảng 
TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
I/ Mục tiêu 
1, Kiến thức :
HS hiểu được công thức chung , đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ.
-Biết tính chất vật lí tính chất hoá học , trạng thái thiên nhiên, ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ
2, Kỹ năng :
-Viết được PU thuỷ phân của tinh bột và xelulozơ và phản ứng tạo thành tinh bột trong cây xanh.
II/ Phương pháp :
 Quan sát , hỏi đáp , thảo luận nhóm 
III/ Đồ dùng dạy – học :
	Các mẫu vật chứa tinh bột và xenlulozơ
	D d hồ tinh bột và dd iốt
	Eng nghiệm, đèn cồn 
IV/ Hoạt động dạy-học :
	1- Bài cũ 
	 Công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học của sacc rozơ
	BT5(155)
	2-Bài mới 
Hoạt động của GV-HS
Tinh bột
Xenlulozơ
1 : Trạng thái tự nhiên :
HS : Quan sát tranh cùng mẫu vật mang theo cho biết trong tụe nhiên tinh bột và xenlulozơ có ở những đâu ?
Có nhiều trong các loại hạt, quả củ như : Lúa, ngô, khoai, sắn 
Là thành phần chủ yếu trong sợi bông ,tre, gỗ ,lứa 
2 : Tính chất vật lí :
GV làm thí nghiệm 
Cho 1 ít tinh bột và xen lulozơ vào 2 ống nghiệm thêm nước vào và lắc nhẹ, sau đó đun nhẹ .
HS quan sát trước và sau khi đun
Nêu tính chất vật lí 
Là chất rắn màu trắng , không tan trong nước ở nhiệt độ thường nhưng tan trong nước nóng tạo thành hồ tinh bột .
Xen lulozơ là chất rắn màu trắng , không tan trong nước `ngay cả khi đun nóng
Đặc điểm cấu tạo phân tử
(-C6H10O5-)n 
n=1200-> 6000
n mắt xích liên kết với nhau theo mạch thẳng hay mạch nhánh
(-C6H10O5-)n
n= 1000-14000
n mắt xích liên kết với nhau theo mạch thẳng
Tính chất hoá học
+Phản ứng thuỷ phân
+Phản ứng của hồ tinh bột với iốt 
GV làm thí nghiệm 
HS quan sát ,nêu hiện tượng 
Nêu ứng dụng của phản ứng 
(-C6H10O5-)n+nH2Oaxitt--->nC6H12O6
Tinh bột tác dụng với iốt tạo ra màu xanh đặc trưng
 (-C5H10O5)n+nH2O-- ta xi-->
nC6H12O6
ứng dụng
HS viết PT tạo thành tinh bột và xenlulozơ nhờ quá trình quang hợp .
Nêu ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ
6nCO2+5nH2Oclo asrophin>(-C6H10O5)n+6nCO2
tinh bột là thức ăn quan trọng của người .
Là nguyên liệu sản xuất đường glucozơ, rượu etylic
Xenlulozơ là vật liệu xây dựng , sản xuất giấy, sợi ..
Kết luận chung : HS đọc kết luận SGK
 V/ Kiểm tra đánh giá
	BT1 :a - tinh bột 
	 b- xenlulozơ
	 c- tinh bột
	BT2 :Đáp án d
	BT3 :a,hoà tan vào nước chất nào tan là saccarozơ,còn lại cho tác dụng iốt nhận ra tinh bột, còn lại xenlulozơ.
VI/ Hướng dẫn học ở nhà :
	Làm BT4
	Rút kinh nghiệm 
Tuần :32
Tiết : 64 	 
PROTEIN
I/ Mục tiêu 
1, Kiến thức :HS hiểu Protein là chất không thể thiếu được trong cuộc sống .
Hiểu Protein có khốilượng phân tử rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều aminoaxit tạo nên.
-Hiểu được 2 tính chất quan trọng của Protein đó là phản ứng thuỷ phân và sự đông tụ 
2, Kỹ năng :
Vận dụng kến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong cuộc sống .
II/ Phương pháp :Quan sát , hỏi đáp , thí nghiệm 
III/ Đồ dùng dạy – học : lồng trắng trứng cồn 90o, tóc, lông gà, lông vịt 
IV/ Hoạt động dạy-học 
	Bài cũ 
Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ
Nêu phương pháp phân biệt tinh bột, xenlulozơ,saccarozơ
	Bài mới 
 Hoạt động 1 : Trạng thái tự nhiên, thành phần,cấutạo phân tử
Hoạt động dạy-học 
Nội dung 
GV đưa một số mẫu vật có chứa Protein 
H :Protein có ở đâu ? loại thực phẩm nào chứa nhiểuPotein.
H : về thành phần và cấu tạophan tử giữa tinh bột và protein có điểm gì giống và khác ?
1/ Trạng thái tự nhiên : có trong cơ thể người ,động vật và thực vật
2/ Cấu tạo phân tử :Gồm C,H,O,N và một lượng nhỏ S,P, kim loại
3/ Cấu tạo phân tử :
Protein được tạo ra từ các aminoa xit, mỗi phân tử aminoa xittạo thành một mắt xích trong phân tử Protein
-Có phân tử khối lớn 
	Hoạt động 2 : Tính chất 
GV cho HS làm thí nghiệm đun nóng lòng trắng trứng với nước có a xit làm xúc tác 
Nhận xét 
GV cho HS đốt ít tóc , lông gà
Nhận xét 
Cho HS lấy ít lòng trắng cho vào 2 ống nghiệm .
ống1 đun nóng 
ống 2 : cho vào 1 ít cồn lắc đều
quan sát nhạn xét rút ra kết luận 
Giải thích hiên tượng khi nấu canh cua thường có hiện tượng kết tảng nổi lên
1.Phản ứng thuỷ phân :
Ptotein + nước a xit thoặcbazơ > Hỗn hợp aminoa xit
2. Sự phân huỷ bởi nhiệt.
Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị phân huỷ tạo ra những chất bay hơi có mùi khét.
3.Sự đông tụ
Khi đun nóng hoặc cho thêm hoá chất protein xảy ra kết tủa gọi là sự đông tụ 
	Hoạt động 3 ; ứng dụng 
H : protein có những ứng dụng gì ?
Protein làm thức ăn cho người 
-làm nguyên liệu trong công nghiệp dệt,da, mĩ nghệ ..
	V/ Kiểm tra đánh giá :
BT1 :
Điền từ thích hợp :
a, C,H,O,N,
b/ mọi bộ phận cơ thể, thịt cá rau ,quả, trứng, sữa 
c/ thuỷ phân
d, đông tụ 
BT3 :
Đót hai mảnh vải mảnh nào cháy có mùi khết là dệt từ sợi tơ tằm .
VI/ Hướng dẫn học ở nhà :Làm BT SGK
Nghiên cứu bài polime
 Chuẩn bị mẫu vật PE,PVC, sợi bông, sợi tơ tằm , cao su 
	Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 53. Protein - Phạm Văn Mậu.doc