1.TO ACCEPT & TO AGREE:
Ex:
- He accepted my invitation. Anh ta nhận lời mời của tôi.
- He agreed to play with me. Anh ta đồng ý chơi với tôi.
a/NHẬN XÉT: 2 động từ trên hơi khác nhau về nghĩa:
+ to accept = ưng nhận (to take what is offered)
+ to agree = đồng ý, ưng thuận (to do what is asked to do)
b/2 động từ trên cũng có 1 lối đặt câu khác nhau:
+ sau agree là 1 động từ nguyên thể (infinitive) hoặc là 1 mệnh đề (clause)
+ sau accept là 1 danh từ.
*Vậy: KHÔNG VIẾT: My father accepted to give me a car.
PHẢI VIẾT: My father agreed to give me a car. Cha tôi bằng lòng cho tôi 1 chiếc xe hơi.
TÓM TẮT PHÂN BIỆT CÁC CẶP TỪ DỄ NHẦM 1.TO ACCEPT & TO AGREE: Ex: - He accepted my invitation. Anh ta nhận lời mời của tôi. - He agreed to play with me. Anh ta đồng ý chơi với tôi. a/NHẬN XÉT: 2 động từ trên hơi khác nhau về nghĩa: + to accept = ưng nhận (to take what is offered) + to agree = đồng ý, ưng thuận (to do what is asked to do) b/2 động từ trên cũng có 1 lối đặt câu khác nhau: + sau agree là 1 động từ nguyên thể (infinitive) hoặc là 1 mệnh đề (clause) + sau accept là 1 danh từ. *Vậy: KHÔNG VIẾT: My father accepted to give me a car. PHẢI VIẾT: My father agreed to give me a car. Cha tôi bằng lòng cho tôi 1 chiếc xe hơi. CHÚ Ý: * Đồng ý với ai = to agree with someone (about something) (cả bạn và "ai đó" đã có cùng quan điểm về việc đó) -Ex: I agree with his analysis of the situation. Tôi tán thành sự phân tích tình hình của anh ấy. -We agree with what they are doing. Chúng tôi đồng ý với những gì họ đang làm. *Lưu ý: Ta không nói "I agree on a suggestion" hay "I''m agreed with a suggestion"... * Đồng ý về việc gì = to agree to something (ta cho phép vấn đề đó được thực hiện) -Ex: Do you agree to the conditions? Bạn có chấp nhận các điều kiện ấy không? -They had agreed to the use of force. Họ đã đồng ý về việc sử dụng vũ lực. * Agree on = dàn xếp, đạt được thỏa thuận. Dùng "agree on" khi mọi người cùng nhau quyết định về 1 vấn đề nào đó. Ex: -They have agreed on the terms of the surrender. Họ đã đạt được thỏa thuận về các điều khoản đầu hàng. -The warring sides have agreed on an unconditional ceasefire. Các bên tham chiến đã đạt được thỏa thuận ngừng bắn vô điều kiện. 2. TO BEAT & TO HIT Ex: I beat him with a stick. Tôi lấy gậy đánh nó. -I hit him with my hand. Tôi lấy tay đánh nó. NHẬN XÉT: Cả 2 động từ trên đều có nghĩa là: đánh nhưng: a/ to beat = dùng vật gì mà đánh. + Beat còn thông dụng với nghĩa đánh bại, thắng ai (trong thể thao, thi đấu...) +Beat chỉ hành động đập, đánh, lặp đi lặp lại, đánh liên tiếp và có chủ đích. Ex: Her stepmother used to beat her. Mẹ ghẻ của cô ấy thường đánh đập cô ấy. b/to hit = dùng tay mà đánh +Hit được sử dụng rộng rãi hơn beat. Hit diễn tả hành động đánh xảy ra 1 lần: hit a ball (đá trái banh), to hit a nail (đóng đinh) Ex: My car hit a lamp - post last night. Tối qua, xe của tôi húc vào cột điện. 3.TO BORROW & TO LEND Ex: I want to borrow a book from you. Tôi muốn mượn anh 1 cuốn sách. -Will you please lend me a book. Anh làm ơn cho tôi mượn 1 cuốn sách. a/NHẬN XÉT: 2 động từ trên có nghĩa khác nhau: + to borrow = mượn, vay + to lend = cho mượn, cho vay b/Chú ý cách đặt câu khác nhau giữa 2 động từ. Cả 2 động từ đều có 2 bổ ngữ: 1 về vật và 1 về người, nhưng vị trí của 2 bổ ngữ ở mỗi động từ có khác nhau, -vậy: KHÔNG VIẾT: I want to borrow you a book. Will you please lend a book to me. -PHẢI VIẾT: I want to borrow a book from you. Will you please lend me a book. *Như vậy, borrow có nghĩa là "take" (nhận vào), còn lend là "give" (cho, đưa ra) * Lưu ý: Với những vật bất động, không di chuyển được thì ta không dùng borrow hay lend. Người Việt Nam chúng ta dễ bị dịch sai khi chuyển ngữ "sát nghĩa", VD: tiếng Việt chúng ta nói "Anh ấy cho tôi mượn văn phòng tuần rồi", chuyển qua Anh ngữ, ta không nói "He lent me his office last week" mà nói -"He let me use his office last week" (Anh ấy để cho tôi sử dụng văn phòng tuần rồi). 4. TO BRING & TO TAKE Ex: -Bring me a book. Hãy đem cho tôi 1 cuốn sách. -Take it away. Hãy lấy cái đó đi. a/NHẬN XÉT: 2 động từ trên khác nghĩa nhau: + to bring = đem đến + to take = lấy đi b/PHỤ CHÚ: To bring cũng khác với to carry. 2 động từ này có thể dịch là mang, nhưng + to bring = mang (nói trống) + to carry = mang (chở, vác đến) *Ví dụ: Muốn dịch câu: "Tôi mang em tôi trên lưng" -KHÔNG VIẾT: I bring my brother on my back. -PHẢI VIẾT: I carry my brother on my back. *Muốn dịch câu "Hãy dắt đứa trẻ đến đây cho tôi" -KHÔNG VIẾT: Carry the child here to me. PHẢI VIẾT: Bring the child to me. ♦ 5.TO CARE FOR & TO TAKE CARE OF Ex:- He cares for the oranges and apples. Anh ấy thích cam và táo. -My mother always takes care of me. Mẹ tôi luôn săn sóc tôi. a/NHẬN XÉT: 2 động từ trên khác hẳn nghĩa nhau: + to take care of: săn sóc + to care for: thích Vậy: ĐỪNG VIẾT: He doesn''t care for his children. PHẢI VIẾT: He doesn''t take care of his children. Anh ta không chăm sóc con 6.TO COME & TO GO Ex: -He comes here by car. Nó đến đây bằng xe hơi. He goes there by taxi. Nó đi tới đó bằng taxi. a/NHẬN XÉT: 2 động từ trên đều có nghĩa là tới, nhưng: + to come = đến (cử động từ xa đến gần) + to go = đi (cử động từ gần ra xa) b/CHÚ Ý: Do đó come in! và go in! đều có nghĩa vào, nhưng dùng trong những trường hợp khác nhau: Come in! (bảo người khác vào khi mình ở trong phòng) Go in ! (bảo người khác vào khi mình ở ngoài phòng) –“Xúi người ta vào!” 7. TO CONTAIN & TO CONSIST OF Ex: -That building contains many rooms. Ngôi nhà xây đó có nhiều phòng. -That building consists of stone and iron. Ngôi nhà đó xây bằng sắt và đá. a/NHẬN XÉT: 2 động từ trên nghĩa khác nhau: + to contain = gồm có (chỉ về nội dung, chứa đựng) + to consist of = làm bằng (chỉ về chất liệu) *Vậy: Muốn dịch câu " Chiếc hộp này có đường" KHÔNG VIẾT: This box consists of sugar. PHẢI VIẾT: This box contains sugar 8.TO CATCH & TO TAKE Ex: I run after the theif but could not catch him. Tôi chạy theo đứa ăn trộm, nhưng không bắt được nó. -Take this and don''t ask for more. Hãy lấy cái này đi và đừng đòi hỏi thêm nữa. a/NHẬN XÉT: 2 động từ trên, chúng ta phải chú ý mới nhận thấy chỗ khác nhau: + to catch: bắt lấy (1 vật đang chuyển động) + to take: lấy (1 vật từ nơi khác) Vậy: KHÔNG VIẾT: I took the ball which he threw to me. PHẢI VIẾT: I caught the ball which he threw to me. (Tôi bắt lấy quả bóng nó ném cho tôi) b/CHÚ Ý: To seize (chộp lấy, nắm lấy) nghĩa mạnh hơn to catch. Ex: -The policeman seized the thief. Cảnh sát tóm được thằng ăn trộm. -He knows how to seize an opportunity. Nó biết chộp lấy cơ hội. 9. TO CRY & TO WEEP Ex: -He cries like a baby. Nó khóc như 1 đứa trẻ. -My sister weeps in the dark. Chị tôi khóc thút thít trong bóng tối. a/NHẬN XÉT: Cả 2 động từ trên đều có nghĩa : khóc. Nhưng: + to cry = khóc ra tiếng, khóc nức nở Khi ta "cry", nước mắt tuôn trào vì ta gặp điều bất hạnh, vì sợ hãi hoặc vì đau đớn + to weep = khóc thút thít, khóc thầm lặng (hay dùng trong thơ văn) "Weep" là từ được xem là lỗi thời (old- fashioned word) và hiện nay thường chỉ dùng trong những mẩu chuyện. Weep là động từ bất quy tắc (weep - wept - wept). b/ Cả cry và weep đều có thể diễn đạt hành động khóc vì sung sướng ( to cry for joy - to weep for joy) 10. TO DEAL WITH & TO DEAL IN Ex: -My father deals with a shopkeeper. Cha tôi buôn bán với 1 người chủ hiệu. -A butcher deals in meat. Người hàng thịt buôn thịt. NHẬN XÉT: 2 động từ khác nghĩa nhau: + to deal with (someone) = buôn bán, giao dịch với ai + to deal in (something) = buôn bán đồ gì 11. TO DIE & TO BE DEAD Ex: -My father died in 1939. Cha tôi mất năm 1939. - My father is not alive, he is dead. Cha tôi không còn sống, người đã mất. NHẬN XÉT: 2 động từ trên tuy đều có nghĩa là chết, nhưng dùng trong hoàn cảnh khác nhau: + to die = chết (chỉ 1 sự kiện, 1 động tác) + to be dead = chết (chỉ 1 tình trạng) 12. TO DISCOVER & TO INVENT Ex: -America was discovered by Columbus. Columbus đã tìm thấy châu Mỹ. (thể thụ động) -Science has invented many wonderful things. Khoa học đã phát minh ra nhiều điều kì diệu. NHẬN XÉT: Không nên lầm 2 động từ này với nhau: + to discover : to find that which existed before, but was unknown (khám phá, tìm ra) + to invent: to make that which did not exist before (phát minh, sáng chế ra). 13.TO SINK & TO DROWN Ex: -The boat was sunk in the water. Con tàu chìm xuống nước. -He was drowned in a flood. Anh ấy chết chìm trong 1 trận nước lụt. NHẬN XÉT: 2 động từ trên đều có nghĩa là : đắm, chìm nhưng: + to be drowned = chết chìm (chỉ áp dụng cho sinh vật) + to be sunk = chìm (áp dụng cho cả người lẫn vật) *Vậy không bao giờ người ta viết: "the boat was drowned in the water" nhưng phải viết "the boat was sunk in the water". 14. TO ENTER & TO ENTER INTO Ex: - I enter the room. Tôi vào phòng. I enter into a Youth Club. Tôi gia nhập vào Câu lạc bộ Thanh niên. NHẬN XÉT: 2 động từ trên khác nghĩa nhau: + to enter = đi vào (go into) + to enter into = gia nhập (to join) *Vậy, đừng bao giờ viết: I enter into the room. 15. TO FALL & TO FELL Ex: -My friend falls down and breaks his leg. Bạn tôi ngã và gãy chân. -My friend fells a large tree. Bạn tôi đẵn 1 cây lớn. NHẬN XÉT: 2 động từ trên khác nghĩa nhau, cần phân biệt: + To fall (fell, fallen) = đổ, ngã + To fell (felled, felled) = làm đổ, làm ngã. 16.TO SEARCH & TO FETCH Ex: -I am searching for my lost book. Tôi đang tìm cuốn sách đã mất. -Will you please fetch me a cup of tea. Làm ơn lấy cho tôi 1 chén trà. a/NHẬN XÉT: 2 động từ trên khác nghĩa nhau: + to search for = tìm kiếm vât gì đã mất + to fetch = đi lấy về (go and come back with it) b/CHÚ Ý: To search for, to look for, to seek for nhưng to fetch (something), *vậy: KHÔNG VIẾT: Iam fetching for my lost book. PHẢI VIẾT: I am searching for my lost book. 17.TO FIND & TO FOUND Ex: -I found a bag in the street, yesterday. Hôm qua tôi bắt được 1 cái túi ở ngoài phố. -His shirt was found among the rubbish. Người ta tìm thấy cái áo sơ mi của anh ấy giữa đống rác. -My father''s villa was founded in 1945. Ngôi biệt thự của cha tôi xây vào năm 1945. -My uncle has founded a school. Cậu tôi đã xây 1 học đường. NHẬN XÉT: 2 động từ trên khác nghĩa nhau: + to find (found, found) = tìm thấy (to discover) + to found (founded, founded) = khởi công xây cất (set up, to begin the building of...) ♦ 18. TO HEAR & TO LISTEN TO Ex: -I have just heard the sound of a gun. Tôi vừa nghe thấy 1 tiếng súng nổ. -I heard my teacher explaining the lesson but I was too tired to listen to him. Tôi nghe thầy giáo giảng bài, nhưng mệt quá không chú ý (nghe) được. -Listen to what I say. Hãy lắng nghe lời tôi nói. NHẬN XÉT: 2 động từ trên khác nghĩa nhau: + to hear: (heard, heard) = nghe thấy (không cần chú ý) + to listen to (listened, listened) = lắng nghe *PHỤ CHÚ: To listen to còn có nghĩa: nghe lời dạy bảo (to accept advice) Ví dụ: -He listens to his parents. Nó biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ. 19.TO INJURE & TO WOUND Ex: -When the train ran off the lines, many people were injured. Khi xe lửa chạy trật đường ray, nhiều người bị thương. -He fell down from a high tree and injured himself. Nó ngã từ cây cao xuống và bị thương. -He wounded me with a knife. Nó lấy dao đâm tôi bị thương. - I was shot and wounded. Tôi bị bắn đến thương tích. NHẬN XÉT: 2 động từ trên đều có nghĩa = làm bị thương, nhưng: + to injure = làm bị thương nhẹ và không có đổ máu + to wound nghĩa mạnh hơn và thường có đổ máu. 20.TO LEARN & TO STUDY Ex: -I go to school to learn English. Tôi đi học để học Anh văn. -She is studying at Gia Long. Cô ấy đang học ở trường Gia Long. NHẬN XÉT: 2 động từ trên có nghĩa là học, nhưng: + to learn (learnt, learnt) = học 1 môn gì + to study = học (nói chung_ *Vậy đừng viết: She is learning at Gia Long. PHỤ CHÚ: to study cũng áp dụng cho việc học 1 môn nào, nhưng với nghĩa mạnh hơn : (to try to learn) Ví dụ: -He is studying algebra in his room. Nó đang miệt mài học đại số trong phòng. 21.TO LEAVE & TO LET GO Ex: -I leave my books in the class room. Tôi bỏ sách lại trong phòng. -He left his wife and went away with a lover. Nó bỏ vợ và đi với người yêu. -Let go of my hand! Bỏ tay tôi ra! NHẬN XÉT: 2 động từ trên khác nghĩa nhau: + to leave (left, left) = rời bỏ, bỏ lại, để lại + to let go = bỏ ra, buông ra *Vậy muốn dịch câu : "Hãy bỏ (buông) đầu dây kia ra" - KHÔNG VIẾT: Leave the other end of the string. -PHẢI VIẾT: Let go of the other end of the string. 22. TO LIE & TO LAY Ex: -I am going to lie down for an hour. Tôi sẽ nằm nghỉ 1 giờ. -Don''t lay your books on my desk. Đừng để sách lên bàn giấy của tôi. NHẬN XÉT: 2 động từ trên khác hẳn nghĩa nhau: + to lie (lay, lain) = nằm nghỉ (to rest) + to lay (laid, laid) = để, đặt (to put) 23. TO MAKE & TO DO Ex: -The joiner made a chair. Người thợ mộc đóng (làm) 1 chiếc ghế. -He made a pair of shoes for me. Ông ta đóng cho tôi 1 đôi giày. -You must do what I say. Anh phải làm điều tôi bảo. a/NHẬN XÉT: 2 động từ trên đều có nghĩa là "làm" nhưng" + to make (made, made) = chế tạo, xây dựng + to do (did, done) = làm (nói chung) b/PHỤ CHÚ: Sự thực, 2 động từ trên chỉ có thể phân biệt được nhờ quen dùng. *Vậy chúng ta nên quen thuộc với những thành ngữ hay dùng sau đây: To make a mistake: phạm 1 lỗi lầm ;To make a promise: hứa ; To make a speech : làm 1 bài diễn văn ; To make an excuse: xin lỗi ;To make haste: vội vàng ; To make progress: tiến bộ ;To make a noise: làm ồn ào; To make a bed: dọn giường chiếu ;To do good: làm điều thiện, làm lợi ;To do evil: làm điều ác ;To do one''s best: làm hết sức To do exercises: làm bài tập... 24. MADE OF & MADE FROM Ex: -Houses are made of wood. Nhà làm bằng gỗ. -Cakes are made from flour and eggs. Bánh ngọt làm bằng bột và trứng. a/NHẬN XÉT: Cả 2 đều dịch là "làm bằng", nhưng: + dùng made of nếu vật liệu không thay đổi sau khi đã thành đồ vật như gỗ bàn + dùng made from nếu vật liệu không giữ được nguyên tính chất sau khi đã thành đồ vật như chất đường chất gạo trong chiếc bánh 25. TO CONVINCE & TO PERSUADE Ex: - I am convinced of his probity. Tôi tín phục đức liêm chính của ông ta. -I cannot persuade him to go away. Tôi không thể thuyết phục cho anh ta đi. NHẬN XÉT: 2 động từ trên khác xa nhau: + to convince = làm cho ai tin phục + to persuade = thuyết phục được ai làm điều gì. ♦ 26. TO KEEP & TO PUT Ex: -I keep my money in the bank. Tôi để tiền ở ngân hàng. -Put your school bag here. Hãy để cặp sách ở đây. NHẬN XÉT: Ngoài nghĩa thông thường là "giữ", to keep cũng có nghĩa là "để" như to put, nhưng khác nhau ở điểm: + to keep = để với tính cách lâu dài và cẩn thận + to put = để với cách tạm thời *Vậy: -KHÔNG VIẾT: Do you put your money in the bank? -PHẢI VIẾT: Do you keep your money in the bank? 27.TO PUT ON & TO WEAR Ex: -I put on my clothes before going out. Tôi mặc áo vào trước khi ra ngoài. -The girl who wears a purple robe, is my sister. Người con gái mặc áo tím là em tôi. a/NHẬN XÉT: 2 động từ trên đều có nghĩa là "mặc", nhưng: + to put on chỉ 1 hành động + to wear chỉ 1 tình trạng *Vậy muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo" -KHÔNG VIẾT: I wash my face and wear my clothes. -PHẢI VIẾT: I wash my face and put on my clothes. b/PHỤ CHÚ: Để phân biệt to dress với to put on: Cả 2 động từ này đều chỉ 1 tác động, nhưng: + to dress (someone) = mặc quần áo cho ai + to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón, giầy, dép...) Ex: -The mother dressed her baby. Người mẹ mặc áo cho đứa bé. -She dressed herself and went out. Cô ta mặc áo vào và đi ra. 28.Land & ground & soil land: có nghĩa là đất, từ trái nghĩa là sea có nghĩa là biển. Eg: -Look! There the land is finally. Hãy nhìn! Mảnh đất đằng kia là cuối. *Land thường được dùng cho những mảnh đất rộng ở miền quê, đặc biệt khi sử dụng cho nông nghiệp. * Ground: là mặt đất nơi ta đang đứng. *Ground là bất cứ mảnh đất nào, có thể được thiết kế cho một hoạt động hay mục đích cụ thể nào đó. Eg: - I fell of the ground and broke my leg. Tôi rơi xuống đất và bị gãy chân. * Soil: là đất trồng trọt. Eg: The heavy rain erode our soil. Mưa to làm xói mòn đất (trồng trọt) của chúng tôi. *Earth: là đất, trái nghĩa với nó là heaven có nghĩa là trời. Eg: -The war has spread throughout the earth. Cuộc chiến tranh đã lan rộng khắp trái đất. * Lot: thường là một mảnh đất nhỏ ở thị xã hoặc thành phố, dùng cho việc xây dựng hoặc đỗ xe. Eg: -building lot, a parking lot * Plot: một mảnh đất nhỏ có thể dùng cho việc xây dựng, trồng rau hoặc chôn cất người chết. Eg:- She bought a small plot of land to build a house. Cô ta đã mua được mảnh đất nhỏ để xây dựng một ngôi nhà - a vegetable plot: mảnh đất nhỏ trồng rau - a burial plot: mảnh đất thổ mộ * Space: một khu đất rộng lớn không có nhà cửa. Sưu tầm
Tài liệu đính kèm: