Tự tin - Năm học 2014-2015

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Hiểu thế nào là tự tin.

- Hiểu biểu hiện, ý nghĩa của tự tin.

- Biết cách rèn luyện để trở thành người có tính tự tin .

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và những người xung quanh.

- Biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong công việc cụ thể của bản thân.

3.Thái độ:

- Tự tin vào bản thân và có ý thức vươn lên trong cuộc sống. Kính trọng những người có tính tự tin và ghét thói a dua, ba phải.

II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

 - KN phân tích, so sánh những biểu hiện của tự tin và thiếu tự tin

- KN xác định giá trị của sự tự tin.

- KN thể hiện sự tự tin.

 - KN tự nhận thức giá trị bản thân về lòng tự tin, tự trọng.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1578Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tự tin - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 15 /11/2014
Tiết 14: TỰ TIN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là tự tin.
- Hiểu biểu hiện, ý nghĩa của tự tin.
- Biết cách rèn luyện để trở thành người có tính tự tin .
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và những người xung quanh.
- Biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong công việc cụ thể của bản thân.
3.Thái độ:
- Tự tin vào bản thân và có ý thức vươn lên trong cuộc sống. Kính trọng những người có tính tự tin và ghét thói a dua, ba phải.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 	- KN phân tích, so sánh những biểu hiện của tự tin và thiếu tự tin
- KN xác định giá trị của sự tự tin.
- KN thể hiện sự tự tin.
	- KN tự nhận thức giá trị bản thân về lòng tự tin, tự trọng.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
	Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hình ảnh Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân, học sinh khuyết tật học vi tính.Bảng phụ. 
2. Học sinh: Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh về tự tin. Ca dao, tục ngữ, câu chuyện tấm gương về tự tin 
V. Tiến trình dạy học:	
	1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1. Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? Nêu ý nghĩa (6 điểm)
 Câu 2. Bản thân em đã và sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? (4 điểm)
 2. Giới thiệu bài: Cho HS xem hình ảnh Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân, học sinh khuyết tật học vi tính.. Bài mới
3. Dạy học bài mới: 
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện.
GV: Bạn Hà học tiếng Anh trong điều kiện, hoàn cảnh như thế nào?
HS: Góc học tập là căn gác xép nhỏ, không học thêm, học trong sách giáo khoa, cùng với anh trai nói chuyện với người nước ngoài
GV: Do đâu bạn Hà được tuyển đi du học ở nước ngoài?
HS: Do Hà là học sinh giỏi toàn diện, nói tiếng Anh thành thạo, vượt qua kỳ thi tuyển chọn, là người chủ động, tự tin trong học tập.
GV: Nêu biểu hiện của sự tự tin ở bạn Hà?
HS: Tin tưởng vào khả năng của bản thân mình, chủ động trong học tập, ham học
GV: Em hãy nêu bài học rút ra từ truyện đọc trên là gì?
HS: Phải tin vào khả năng của mình, ham học, chủ động, tự tin trong học tập.
- Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo luận: (3 phút)
HS: Thảo luận và trình bày kết quả.
- Họat động 3 : Liên hệ thực tế.
GV: Em hiểu thế nào là tự lập, tự lực và nêu mối quan hệ giữa tự lập, tự lực với tự tin?
HS: - Tự lập: là tự xây dựng cuộc sống cho mình không dựa vào người khác.
 - Tự lực: Tự làm lấy, tự giải quyết các công việc của bản thân mình.
HS: - Có mối quan hệ chặt chẽ: Người có tính tự tin mới có tính tự lực, tự lập trong cuộc sống.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
GV: Tự tin có khác với tự cao, tự đại, ba phải, rụt rè, tự ti, a dua?
HS: Có khác. Tự cao, tự đại, ba phải, rụt rè, tự ti, a dua là những biểu hiện lệch lạc, tiêu cực cần phê phán và khắc phục.
GV: Cho HS lấy ví dụ và chứng minh.
HS:Trả lời.
GV: Nhận xét. 
- Hoạt động 4 : Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập b SGK trang 34,35
I.Nội dung bài học:
1.Đinh nghĩa:
Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang, dao động. Người tự tin cũng là người hành động cương quyết, dám nghĩ, dám làm
2.Ý nghĩa:
- Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực, sức sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không tự tin con người sẽ trở nên yếu đuối, bé nhỏ.
3. Cách rèn luyện
- Chủ động, tự giác trong học tập và tham gia các hoạt động tập thể.
- Cần khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba phải, dựa dẫm.
II.Bài tập
Bài tập b SGK trang 34,35
- Đồng ý với ý kiến 1,3,4,5,6,8.
- HS: Giải thích
4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 34.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 34,35.
- Chuẩn bị ôn tập nội dung các bài: từ bài 1 đến bài 11.
	+ Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tình huống sắm vai thể hiện nội dung trong các bài.
	+ Tìm ca dao, tục ngữ, câu chuyện liên quan đến các bài đã học 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 11. Tự tin.doc