1Mục tiu.
1.1.Kiến thức.
- Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS đối với loài người.
- Biết được một số quy định của pháp luật về phòng chống nhiễm HIV/ AIDS.
- Biết được các biện pháp phòng chống nhiễm HIV/ AIDS, nhất là các biện pháp đối với bản thân.
1.2. Kĩ năng.
- Biết tự phòng chống nhiễm HIV/ AIDS và giúp người khác phòng chống.
- Biết chia sẻ, giúp đỡ, động viên người nhiễm HIV/ AIDS.
- Tham gia các hoạt động do trường, cộng đồng tổ chức để phòng chống nhiễm HIV/ AIDS.
1.3. Thái độ.
- Tích cực phòng chống nhiễm HIV/ AIDS.
- Quan tâm, chia sẻ và không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/ AIDS.
2. Trọng tâm
Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS đối với loài người.
Biết được các biện pháp phòng chống nhiễm HIV/ AIDS, nhất là các biện pháp đối với bản thân.
PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV/ AIDS Bài :14. Tiết 21 Tuần 22 Ngày dạy 1Mục tiêu. 1.1.Kiến thức. - Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS đối với loài người. - Biết được một số quy định của pháp luật về phòng chống nhiễm HIV/ AIDS. - Biết được các biện pháp phòng chống nhiễm HIV/ AIDS, nhất là các biện pháp đối với bản thân. 1.2. Kĩ năng. - Biết tự phòng chống nhiễm HIV/ AIDS và giúp người khác phòng chống. - Biết chia sẻ, giúp đỡ, động viên người nhiễm HIV/ AIDS. - Tham gia các hoạt động do trường, cộng đồng tổ chức để phòng chống nhiễm HIV/ AIDS. 1.3. Thái độ. - Tích cực phòng chống nhiễm HIV/ AIDS. - Quan tâm, chia sẻ và không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/ AIDS. 2. Trọng tâm Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS đối với loài người. Biết được các biện pháp phòng chống nhiễm HIV/ AIDS, nhất là các biện pháp đối với bản thân. 3.Chuẩn bị. 3.1.Giáo viên:Tranh thể hiện về HIV/ AIDS, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận, phiếu học tập. 3.2.Học sinh:Giấy khổ lớn , bút dạ. 4.Tiến trình: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện HS. 8A 8A 8A 8A 8A 4.2.Kiểm tra miệng Câu 1: Những quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội? Cho ví dụ.(8đ) ĐA:- Cấm đánh bạc, tổ chức đánh bạc. - Nghiêm cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng, tổ chức sử dụng, cưỡng bức, lôi kéo sử dụng trái phép chất ma tuý. - Những người nghiện ma tuý bắt buộc phải cai nghiện. - Đặc biệt là đối với trẻ em. Câu 2: HS làm gì để phòng chống tệ nạn xã hội?(2 đ) ĐA: - Sống giản dị, lành mạnh. - Biết giữ mình, giúp nhau không sa vào tệ nạn xã hội. - Tuân theo quy định của pháp luật. - Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường, địa phương. - Tuyên truyền, vận động mọi người cùng tham gia. 4.3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV: Cho HS quan sát tranh ảnh về HIV/ AIDS. - Những hình ảnh em vừa xem nói lên điều gì? - Suy nghĩ, cảm xúc của em khi xem những hình ảnh đó? HS nhận xét cá nhân, nêu suy nghĩ, cảm xúc. GV dẫn vào bài học. Hoạt động 2: Tìm hiểu ĐVĐ HS đọc phần đặt vấn đề SGK. HS: Trao đổi các câu hỏi sau: -GV: Tai hoạ nào giáng xuống gia đình bạn của Mai? HS: Anh trai bạn của Mai đã chết vì bệnh aids) -GV: Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của anh trai bạn của Mai? HS:Do bị bạn bè xấu lôi kéo tiêm chích ma tuý mà bị HIV/AIDS. -HS: Cảm nhận riêng của em về nỗi đau mà AIDS gây ra cho bản thân và người thân của họ? HS: Nỗi bi quan hoảng sợ cái chết đến gần.Mặc cảm tự ti trước người thân , bạn bè. Đối với gia đình là nỗi đau mất đi người thân. HS làm việc cá nhân, lớp nhận xét, trao đổi. Gv: Nhận xét, kết luận. Lời nhắn nhủ của bạn Mai cũng là bài học cho chúng ta. Chuyển ý: GV: giới thiệu thông tin, số liệu trong nước và trên thế giới về HIV/ AIDS. Những bức ảnh chụp những người bị AIDS. GV: Có thể ghi lên bảng phụ hoặc chiếu lên máy. GV: Chia nhóm cho HS thảo luận. Hoạt động 3; Tìm hiểu NDBH Nhóm 1: Thế nào là HIV/ AIDS? Em có suy nghĩ gì về tình hình nhiễm HIV/ AIDS hiện nay? HS: Tình hình nhiễm HIV?AIDS tăng.AIDS có thể lây truyền bất kỳ ai, không phân biệt một ai. Nhóm 2: HIV?AIDS lây truyền qua mấy con đườn. Tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS. HS: Tác hại HIV - Aûnh hưởng đến kinh tế xã hội. Aûnh hưởng đến giống nòi. Aûnh hưởng sức khỏe. Gia đình tan nát, đi tù, chết người. Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin về HIV/AIDS và tính chất nguy hiểm của nó. Nhóm 3: Nguyên nhân dẫn đến HIV/ AIDS? Cách phòng tránh ? HS: - Kinh tế còn nghèo. Đời sống không lành mạnh. Kém hiểu biết. Tâm sinh lí lưới tuổi. Gia đình éo le. Bản thân không làm chủ. Kĩ năng tư duy sáng tạo trong việc đề xuất các biện pháp phòng tránh HIV/ AIDS cho bản thân và cho cộng đồng. Nhóm 4: Những qui định của pháp luật về phong chống nhiêm HVI/ AIDS ? Nhóm 4: HS chúng ta cần làm gì để phòng chống lây nhiễm HIV?AIDS? HS cùng nhau thảo luận, đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ xung. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ đội với những người có HIV/ AIDS và gia đình họ. GV: Giới thiệu các quy định của pháp luật lên bảng phụ hoặc máy chiếu. HS trao đổi, nêu thắc mắc. GV- Công dân có trách nhiệm gì? - Pháp luật nghiêm cấm hành vi nào? - Tính nhân đạo của pháp luật nước ta được thể hiện như thế nào? HS trình bày ý kiến cá nhân. GV: Cung cấp thêm điều 118 Bộ luật hình sự: Tội cố ý truyền bệnh cho người khác HS trả lời câu hỏi, các em khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 4: Bài tập. HS làm bài tập 3 SGK trang 40. Đại diện vài em làm bài, các em khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: b, e, g, i. GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng I. Đặt vấn đề. II. Nội dung bài học. 1.Định nghĩa: - HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch. - AIDS là: “ Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải” 2. Con đường lây truyền: - Đường máu. - Đường tình dục. - Mẹ sang con. 3. Tác hại: - HIV/ AIDS là đại dịch thế giới và Việt Nam. - Nguy hiểm sức khoẻ, tính mạng, tương lai nòi giống. - Ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế xã hội. 4. Cách phòng tránh: - Tránh tiếp xúc với máu của người bị nhiễm HIV/ AIDS. - Không dùng chung bơm, kim tiêm. - Không quan hệ tình dục bừa bãi. 5. Những qui định của pháp luật về phong chống nhiễm HVI/ AIDS - Trách nhiện thực hiện các biện pháp phòng chống nhiễm HIV/ AIDS. - trách nhiệm tham gia các hoạt động phòng chống nhiễm HIV/ AIDS tại gia đình cộng đồng. - Về quyền được giữ bí mật về tình trạng nhiễm HIV/AIDS và quyền không bị phân biệt đối xử của những người bị nhiễm HIV/AIDS 6. Trách nhiệm của HS - Phải hiểu biết đầy đủ về HIV/ AIDS. - Chủ động phòng tránh cho mình, cộng đồng. - Không phân biệt, đối xử với người bị nhiễm HIV/ AIDS và gia đình của họ. - Tích cực tham gia phòng chống HIV/ AIDS. III. Bài tập. 4. 4. Câu hỏi và bài tập củng cố. GV: Tổ chức cho HS đóng vai theo tình huống bài tập 5 SGK. HS: Phân vai lời thoại và diễn. Lớp nhận xét rút ra bài học bản thân. GV: Nhận xét, kết luận. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: * Đối với bài học ở tiết học này. - Học bài kết hợp SGK trang 39. - Làm bài tập còn lại SGK trang 40,41. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo. Chuẩn bị bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. - Đọc phần đặt vấn đề và trả lời gợi ý SGK trang41,42. - Xem nội dung bài học và bài tập SGK trang 42->44. 5.Rút kinh nghiệm: Ưu điểm: ND ............ ............. PP............. ............. DDDH ................................... ............. KĐ: .............. .............
Tài liệu đính kèm: