1. Trạng từ chỉ thời gian : STILL ( vẫn , vẫn còn ): STILL có hai vị trí đứng trong câu :
a. Đứng giữa chủ ngữ và động từ thường
Vd : Her prents still live in Hue
Do you still go to school by bus ?
b. Đứng sau động từ TOBE :
Vd : I am still a students
He is still sick
( STILL là phó từ chỉ thời gian )
2. MANY và A LOT OF( tính từ chỉ lượng bất định )
a. MANY : Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và thường dùng trong câu phủ định .
b. A LOT OF : Đứng trước cả danh từ số nhiều lẫn danh từ không đếm được và thường dùng trong câu khẳng định
Vd. Tam does not have many envelopes , but she has a lot of stamps
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 7 ?¨@ UNIT 1 : BACK TO SCHOOL CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP : Trạng từ chỉ thời gian : STILL ( vẫn , vẫn còn ): STILL có hai vị trí đứng trong câu : Đứng giữa chủ ngữ và động từ thường Vd : Her prents still live in Hue Do you still go to school by bus ? Đứng sau động từ TOBE : Vd : I am still a students He is still sick ( STILL là phó từ chỉ thời gian ) MANY và A LOT OF( tính từ chỉ lượng bất định ) MANY : Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và thường dùng trong câu phủ định . A LOT OF : Đứng trước cả danh từ số nhiều lẫn danh từ không đếm được và thường dùng trong câu khẳng định Vd. Tam does not have many envelopes , but she has a lot of stamps So sánh với tính từ bậc hơn : ( Comparative Adjectives ) a.Khi so sánh với tính từ ngắn vần ta dùng cấu trúc : S1 + be + Adj + ER + than + S2 Vd . Hoa is taller than Lan b.Khi so sánh với tính từ dài vần ta dùng cấu trúc : S1 + be + MORE + adj + THAN + S2 Vd. Lan is more intelligent than Hoa 4. So sánh với tính từ bậc nhất : ( Suprelative Adjectives ) a. Khi so sánh tính từ ngắn vần : S1 + be + the + Adj + est + S2 Vd. Mai is the tallest in her class b.Khi so sánh với tính từ dài vần : S1 + be + the MOST + adj + S2 Vd. Mai is the most intelligent in her class Ghi chú : * Tính từ có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng Y, ET, ER, OW, LE đều được xem là tính từ ngắn Vd : clever, easy , quiet , narrow , noble , . Tính từ có tận cùng bằng Y thì đổi Y thành I rồi thêm dạng so sánh vào Vd. Happy ð Happier ð Happiest easy ð easier ð easiest Tính từ có tận cùng bằng E thì chỉ thêm R ( hoặc ST ) Vd. large ð larger ð largest * Nếu tính từ có tận cùng bằng 1 phụ âm nhưng trước phụ âm là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm dạng so sánh vào Vd. thin ð thinner ð thinnest Lưu ý các trường hợp bất quy tắc : Good ð Better ð The best Bad ð Worse ð The worst Little ð Less ð The least Much ð More ð The most Far ð Farther ð The farthest So sánh bằng : Sử dụng cho cả tính từ ngắn vần và dài vần ta làm theo công thức S1 + be + as + adj + as + S2 5. * How far is it from . to . ? Who is Hoa talking to ? It is about .. Why is Hoa unhappy ? How do you go to scholl ? How is everything ? I go to scholl by . * What is your family name ? It is . _________________________________________ UNIT 2 : PERSONAL INFORMATION CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP : Thì tương lai đơn ( Future Simple Tense ) A . Thể khẳng định : S + Shall / Will + V B . Thể phủ định : S + Shall not / will not + V C. Thể nghi vấn : (Wh) + Shall / will + S + V ( Xem kĩ hơn ở mục cách dùng các thì ) Học cách viết thiệp mời , cách đọc ngày , tháng , năm . Số thứ tự * I hopeyou will come and join the fun * How old will she be on her next birthday ? * Where will we meet ? _________________________________________ UNIT 3: AT HOME CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP : Câu cảm thán ( Exclamations ) Ta có cảm thán bằng các cấu trúc : a . WHAT + A / AN + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC + ! b. WHAT + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ NHIỀU + ! c. WHAT + DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC + ! Vd. What a lovely picter ! What pretty girls ! What good milk ! 2. Cách dùng THERE BE A. KĐ : There is + Nsố ít There are + N số nhiều B. PĐ : There is not ( isn’t )+Nsố ít There are not ( aren’t ) + N số nhiều C. NV : Is there a .? Are there any ..? 3. * What does he / she do ? * Where does he/ she work ? _________________________________________ UNIT 4 : AT SCHOOL CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP : 1 . Ôn tập thì hiện tại tiếp diễn 2 . Cách nói giờ ( Telling the time ) Có hai cách nói giờ : a. Sử dụng hai giới từ past / to * Từ sau giờ chẵn đến phút 30 ta dùng giới từ past Vd : It is ten past three . Ba giờ mười Từ sau phút 30 đến 1 giờ chẵn tiếp theo ta dùng giới từ to vd: It is twenty – five to four Dùng giờ + phút 3. Các tính từ chỉ định This , That , These , Those a. This , That , These , Those như là đại từ chỉ định khi đứng trước be b. This , That , These , Those như là tính từ chỉ định khi đứng trước danh từ 4. What is lan studying ? What time does lan have her Physics class ? What is your favorite subject ? on the left When do you have English ? on the right What time do they start ? at the back of I have .. on . at .. . _________________________________________ UNIT 5 : WORK AND PLAY CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP : Các trạng từ chỉ tuần suất ( hay còn gọi là phó từ năng diễn ) a. Các trạng từ chỉ tuần suất dùng để mô tả mức độ đều đặn hay không đều đặn của hành động . Các trạng từ này trả lời cho câu hỏi “ HOW OFTEN ” b. Các phó từ năng diễn là always , generally(gần như luôn luôn ), usually,often,sometime,seldom(ít khi) , never . Ngoài các trạng từ chỉ tuần suất trên , còn có các cụm trạng từ chỉ tuần suất như :every day/ week/month; once a week , twice a month , three time a year c. Vị trí : Các trạng từ chỉ tuần suất đứng trước động thường và sau động TOBE . Riêng các cụm trạng từ tuần thì thường đứng cuối câu . Vd: They some time go to the zoo I am never late for school I do my home work every day 2. What do you study in .? What does he learn in the . class ? He learns about Tobe good at . Tobe weak in . _________________________________________ UNIT 6 : AFTER SCHOOL CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP : 1.Để đưa ra một lời đề nghị,một lời rủ rê , ta có thể dùng mộttrong các cách sau : a. What about / how about + động từ –ing / danh từ / đại từ ? Vd : What about you ? What about going to the movies ? How about a biscuit ? ( Ăn một cái bánh bít quy nhé ? ) b. Let’s + V ? Vd: Let’s go to the movie Lưu ý : Let’s là cách nói của Let us Why don’t we + V ? Vd: Why don’t we go to the movies e. Should we + V ? Vd: Should we sing a song ? Cách trả lời một đề nghị : a. Khi chấp nhận ta có thể dùng 1 trong các cách nói sau : * OK * That a good idea / Yes, good idea * I’d love to b. Khi từ chối ta dùng 1 trong các cách nói sau : * I’m sorry , I can’t * I’d love to but I’m going to . * Thanks anyway 3. Lời mời : Ta có thể dùng một trong các cách nói sau khi mời : * I would like to invite you to * Would you like to +V ? * Let’s + V * How about + động từ –ing / danh từ / đại từ ? Để đáp lại lời mời : a. Chấp nhận lời mời bằng các cách nói sau : * Thanks you . I’d love to * Yes , please * All right b. Từ chối : * No, thanks * Another time perheps _________________________________________ UNIT 7 : THE WORLD OF WORK CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP : Dạng so sánh của much / many / little/ few Much ( trước danh từ kho đếm được số nhiều ) và Many ( trước danh từ đếm được số nhiều ) có chung dạng so sánh bậc hơn là more và so sánh bậc nhất là the most Vd: Famer don’thave much work to do in the winter ð Famer have more work to do at other times ð Famer have the most work to do at harvest Vd: I don’t have many stamps ðLan has more stamps than I do ðHoa has the most stamps in the collector’s club Phân biệt little và a little ; few và a few a. little và a little là các tính từ chỉ định lượng dùng trước danh từ số ít không đếm được . *little có nghĩa là ít đến mức không đáng kể , hầu như chẳng có mấy . Trong khi đó , a little có nghĩa là ít , không nhiều , đối lập với nhiều ( much ) Lưu ý : A littlecó dạng có dạng so sánh bậc hơn bất quy tắc là less Vd: there is less water in my glass than in your Few và a few : là các tính từ chỉ định lượng dùng trước danh từ đếm được số nhiều . Tương tự như trên, few có nghĩa là ít đến mức không đáng kể , hầu như chẳng có mấy . Trong khi đó , a few có nghĩa là ít , không nhiều , đối lập với nhiều ( many ) Vd: few people a few friends Lưu ý : a few có dạng so sánh bậc hơn là fewer Vd: I have fewer stamps than he does Cấu trúc : It take + ( somebody ) + time + to do something Vd: It take me ten minutes to walk to school How long does it take you to walk to school ? _________________________________________ UNIT 8 : PLACES CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP: Hỏi và chỉ đường ( Asking the way and giving diretions ) Ta có thể hỏi đường bằng các cách nói sau : - Is there a near here ? - Where is the ? Vd: + Is there a school near here ? + Where is the school ? Khi muốn hỏi cách đi đến một địa điểm ta nói : - Could you tell me how to get to ? - Can you tell me the way to ? - Please tell me the way to ? - How can I get there ? * Khi chỉ cách đi đường cho ai ta nói : - Go sraight ahead : Hãy đi thẳng - Go long this street : Đi theo đường này - Take the first/second turning on the left:hãy rẽ vào chỗ thứ nhất/thứ hai bên trái - Turn right into Le Loi street : Hãy để đi vào đường Lê Lợi - Over there on the right/left opposite next to - Behind In front of near between 2. Hỏi về khoảng cách : * How far is it from . to . ? It is about .km. 3.Khi mua hàng ta dùng các cách nói sau : - I would like to buy a/some +N ? - Can I have a/some .+N, please? - I need to buy a/some +N ? 4. Hỏi giá cả : - How much is that ? - How much are those ? - How much does it cost ? - How much is that altogether ? _________________________________________ II – CÁCH DÙNG CÁC GIỚI TỪ THÔNG THƯỜNG 1- GIỚI TỪ IN a. Chỉ nơi chốn : - Ở một nơi nào : In Viet Nam , in Sai Gon , . - Ở trong : In a box , In the room , . b. Chỉ thời gian : - Mùa : In Spring , in Summer , . - Tháng : In setemper , In october ,. -Năm : In 1996 , In 1992 , c. Chỉ thể cách : I am in good health d. Trong một số thành ngữ : in other words . ( nói cách khác ) 2 GIỚI TỪ AT : a. Chỉ nơi chốn : - Tại một địa điểm : at the zoo , - Tại một nơi xác định được : At 456 Le Loi street b. Chỉ thời gian : - Giờ , phút : At half past four , At ten o’clock ,.. -Những tiếng chỉ thời gian xác định : At this moment , at midnight ,.. c. Chỉ sự chuyển động : - Tới một nơi nhỏ , thành phố nhỏ : I arrive Quy Nhơn city d. Chỉ thể cách , trạng thái - He is at work ( Ông ta đang làm việc ) - At ease ( một cách thoải mái ) e. Với một số thành ngữ - At first ( lúc đầu ) - At last ( sau cùng ) f. Theo sau những động từ chỉ xúc động tâm hồn : - To be rejoice at : thích thú về 3. GIỚI TỪ ON a. Chỉ nơi chốn : - Ở trên sát : on the table , on the wall .. b. Chỉ thời gian : - Ngày trong tuần : On Monday , on sunday .. - Ngày trong tháng : On the ninth of April c. Chỉ sự nhờ vào : Vd: He lives on his parents ( Anh ấy sống nhờ bố mẹ ) 4.GIỚI TỪ TO : a. Chỉ sự chuyển động : - Tới , đến ( đối lập với from : rời khỏi ) Vd: I go to school Chỉ thời gian : Vd. It is twenty – five to four 5.GIỚI TỪ FROM : a. Chỉ sự chuyển động - Rời khỏi : Vd : I come from home - Nguồn gốc : I am from Binh Dinh b. Chỉ thời gian : -Từ : From morning till evening c. Chỉ lý do : He does it from fear ( nó làm điều đó vì sợ ) 6. GIỚI TỪ OF - Của : The legs of the table : chân bàn - Có : He is a man of courege : anh ấy là người có can đảm - Về : He often thinks of you : Nó hay nghĩ về anh - Bằng ( chất liệu ) : This table is made of wood : bàn này làm bằng gỗ - Chỉ nguồn gốc : He comes of a good family : Anh ấy thuộc 1 gia đình có gia giáo . 7. GIỚI TỪ FOR a. Chỉ mục đích : She must work for her own living : Cô ấy làm việc để tự mưu sinh b. Chỉ một khoảng thời gian : He has lived in Saigon for two weeks : Anh ấy ở Sài Gòn được hai tuần c. Chỉ nguyên do : He was punished for being lazy : Anh ấy bị phạt vì lười d. Chỉ sự tiến tới một địa điểm : He left Saigon for Hong-Kong e. Chỉ sự trao đổi (để được) : I pay 50 piasters for this book : tôi trả cuốn sách này 50 đồng f. Cho : Here is a gift for you : đây là quà cho anh _________________________________________ III - CÁCH DÙNG CÁC THÌ 1) Thì hiện tại đơn ( The simple present ) S + ĐỘNG TỪ +( S / ES - Ngôi thứ 3 số ít ) A – Thể khẳng định : S + DO NOT / DOES NOT + ĐỘNG TỪ B – Thể phủ định : ( WH ) + DO + S + ĐỘNG TỪ C- Thể nghi vấn : CHÚ Ý : a.Với những động từ tận cùng bằng o,s,sh,ch,x,z ta thêm es;các trường hợp còn lại ta thêm s Vd:go–goes ; miss-misses ; wash-washes ; teach-teaches;box-boxes b.Những động từ tận cùng bằng y khi trước y là một phụ âm , ta phải đổi y thành i rồi sau đó thêm es Vd: study -> studies ; fly -> flies CÁCH DÙNG : Thì hiện tại đơn chỉ các hành động lặp đi lặp lại , quy luật , thói quen .. * DẤU HIỆU NHẬN BIẾT : Trong câu thường có các trạng từ , cụm trạng từ tần suất : often , somtime , always ,once a weeks ,.. 2) Thì hiện tại tiếp diễn : ( The present continuous ) A- Thể khẳng định : S + TOBE + ĐỘNG TỪ + ING B- Thể phủ định : S + TOBE + NOT + ĐỘNG TỪ + ING C- Thể nghi vấn : ( WH ) + TOBE + ĐỘNG TỪ + ING CÁCH DÙNG:Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả 1 hành động đang xảy ra vào đúng lúc nói DẤU HIỆU NHẬN BIẾT : Thì hiện tại tiếp diễn diễn thường được dùng kèm với các trạng từ now , right now ( ngay lúc này ) , at the moment , CHÚ Ý : Với nhữngđộng từ tận cùng bằng e câm , ta bỏ e câm đi rồi sau đó thêm ing Vd: To ride ð Riding To write ð writing Nếu động từ có tận cùng bằng 1 phụ âm nhưng trước phụ âm là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm –ing * Những động từ có hai vần nhưng được nhấn mạnh ở vần thứ hai thì cũng xem như một vần nên luật trên cũng được áp dụng . c. Những động từ tận cùng bằng ie , phải đổi ie thành y rồi mới thêm –ing 3.Thì tương lai đơn : ( Future Simple Tense ) * CẤU TRÚC : A . Thể khẳng định : S + Shall / Will + V B . Thể phủ định : S + Shall not / will not + V C. Thể nghi vấn : (Wh) + Shall / will + S + V * CÁCH DÙNG : Thì tương lai đơn được dùng để phát biểu về một sự việc tương lai . Sự việc này có thể a. Chắc chắn sẽ xảy ra Vd:They’ll be here on Saturday afternoon(họ sẽ đến đây vào chiều thứ bảy) b. Không chắc chắn sẽ xảy ra : Vd: I’m not sure he’ll be there ( Tôi không chắc anh ta có mặt ở đây ) *DẤU HIỆU :Thì này thường kết hợp với các trạng từ chỉ thời gian sau đây: Tomorrow , Tomorrow morning/ afternoon / evening ; Next week / month / year . hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
Tài liệu đính kèm: