Vận dụng một số công thức để giải nhanh bài tập trắc nghiệm trong Hóa học vô cơ

Nội dung chính

 Mục lục tra cứu

LÝ LỊCH

 Tài liệu tham khảo và các từ viết tắt

A .PHẦN I- MỞ ĐẦU

Đặt vấn đề

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu

B. PHẦN II- NỘI DUNG

Mục đích và nhiệm vụ của đề tài

Cơ sở thực tiễn

Nội dung thực hiện

Những nội dung chính của đề tài.

Biện pháp thực hiện

Dạng I: Oxit bazơ tác dụng với chất khử

Dạng II. Kim loại tác dụng với nước

Dạng III. Kim loại tác dụng với dung dịch axit

Dạng IV. Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit

Dạng V. Muối tác dụng với dung dịch axit

 

doc 45 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Vận dụng một số công thức để giải nhanh bài tập trắc nghiệm trong Hóa học vô cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phản ứng. Do vậy:
	 mO = 0,32 gam.
Þ	
Þ	.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
moxit = mchất rắn + 0,32
Þ	16,8 = m + 0,32
Þ	m = 16,48 gam.
 Þ	lít. Chọn đáp án D
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1. Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam và nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
 A. 22,4 gam.	B. 11,2 gam.	 C. 20,8 gam.	 D. 16,8 gam.
Bài 2. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO cần dùng 8,96 lít khí H2 đktc. Tổng khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là:
A. 11,2 g	B. 17,6 g	C. 15,7 g	 D. 14,4 g
Bài 3. Cho khí H2 khử hoàn toàn m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 phải dùng 1,792 lít khí H2 đktc, thu được 3,36 g hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là:
A. 3,36 g	B. 5,6 g	C. 4,8 g	D. 4,64 g
Bài 4.Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng hỗn hợp hai oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra đưa vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Tính khối lượng hỗn hợp hai oxit kim loại ban đầu?
A. 2,13g	B. 1,23g	C. 3,12g	D. 2,53g
ĐÁP ÁN BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1. Đáp án A
Bài 2. Đáp án B
Bài 3. Đáp án D
Bài 4. Đáp án C
2.2. DẠNG 2. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
Một số kim loại kiềm: Na, K, Ba, Ca  tác dụng với H2O dd kiềm và H2
VD:	 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
 Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
Nhận xét: - Điểm giống nhau ở các phản ứng trên: nOH trong bazơ =2
 - Nếu lấy hóa trị của kim loại (gọi là a) nhân (số mol kim loại) = 2 số mol H2 
 có công thức 
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Cho 1,83 gam hỗn hợp 2 kim loai Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 đktc. Tổng khối lượng bazơ sinh ra là:
A. 2,1 g	B. 2,15g	C. 2,51g	D. 2,6g
Bài làm
 mol
Cần nhớ rằng các kim loại kiềm khi tác dụng với nước thì nOH trong bazơ=2mà nOH trong bazơ= 2.0,02 = 0,04 mol
 mbazơ= mkim loại + mOH = 1,83 + 0,04.17 = 2,51 g.. Chọn đáp án B
Bài 2. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với H2O (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
 A. Be và Mg. 	B. Mg và Ca. 	C. Sr và Ba. 	D. Ca và Sr.
Bài làm
Vận dụng công thức n kim loại= 
= => Chọn D
Bài 3. Cho 1,24 g hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 1,92 g hỗn hợp 2 bazơ NaOH và KOH. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là:
A. 0,224 lít	B. 0,48 lít	C. 0,336 lít	D. 0,448 lít.
Bài làm.
mbazơ= mkim loại + m gốc OH m gốc OH= mbazơ – mkim loại= 1,92 – 1,24 = 0,68g
n gốc OH= 0,04 mol
Kim loại kiềm khi tác dụng với nước thì nOH trong bazơ=2 
 hay nOH trong bazơ .0,04 = 0,02 mol
0,02 .22,4 = 0,448 lít. Chọn đáp án D
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1. Cho 0,6 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA tác dụng hết với H2O (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là: (cho Li = 7, Na= 23, K = 39; Ca = 40)
 	 A. Li và Na. 	B. Li và K 	C. Na và K. 	D. Ca và K
Bài 2. Cho 1,77 g hỗn hợp Ca và Ba tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 2,27g hỗn hợp 2 bazơ Ca(OH)2 và Ba(OH)2.Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là:
A. 0,224 lít	 B. 0,448 lít	C. 0,336 lít	D. 0,48 lít
Bài 3. Cho 0,85 g hỗn hợp 2 kim loại Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Tổng khối lượng hiđroxit sinh ra là:
A. 0,48g	B. 1,06g	C. 3,02g	D. 2,54g
ĐÁP ÁN BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1. Đáp án A
Bài 2. Đáp án B
Bài 3. Đáp án A
2.3.DẠNG 3 . KIM LOẠI R TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT
 R: là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Có nhiều kim loại tác dụng với nhiều axit khác nhau. Tuy nhiên trong đề tài tôi chỉ đề cập tới 2 axit thường gặp trong chương trình THCS là HCl và H2SO4(loãng) tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
1. Trường hợp 1. Kim loại + HCl Muối clorua + H2
VD: 	2Na + 2HCl 2NaCl + H2
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
* Nhận xét:
- Qua 3 PTHH trên ta thấy điểm giống nhau của 3 phản ứng là: 
 ngốc Cl = nHCl = (*)
Từ (*) có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tính được khối lượng của muối khi biết khối lượng của kim loại và lượng HCl hoặc lượng H2.
- Cứ 1 mol H2 sinh ra thì có 2 mol gốc axit (gốc clorua) tao ra, mà 2 mol gốc clorua = 71g. Do vậy có thể tính được khối lượng của muối clorua bằng công thức: 
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Cho 0,52 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dd HCl, dư thấy thoát ra 0,336 lít khí (đktc). Tính tổng khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng là :
A. 15,85 g	B. 1,585 g	C. 9,5 g	D. 12,7 g
Bài làm
* Cách 1: Cách giải thông thường
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg và Fe (x, y > 0)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
x mol 2xmol xmol x mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
ymol 2ymol ymol ymol
Theo bài ra ta có: mMg + mFe = 0,52 hay 24x + 56y = 0,52 (*) 
Theo phương trình (1) và (2): x + y = 0,015(mol) (**)
Giải (*) và (**) lập hệ phương trình :
 	Giải hệ phương trình trên được x = 0,01; y = 0,005
Thay x,y vào phương trình (1) và (2) -> 
Tổng khối lượng của muối = 0,01. 95 + 0,005. 127 = 1,585 (g)Chọn đáp án B
* Cách 2: Học sinh có thể không cần viết phương trình hóa học mà vận dụng ngay công thức: 
 	m muối clorua = 0,52 + 71. 0,015 = 1,585 (g). Chọn đáp án B
Cách 3: Cần nhớ: Khi cho kim loại tác dụng với dd axit HCl thì nHCl = mà → nHCl = 2.0,015 = 0,03 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
Chọn đáp án B
Cách 4: Cần nhớ: Khi cho kim loại tác dụng với dd axit HCl thì 
ngốc Cl = nHCl = mà → nCl = 2.0,015 = 0,03 mol
 mmuối = m kim loại + mgốc axit 
 m muối = 0,52 + 0,03. 35,5= 1,585 (g). Chọn đáp án B
* Nhận xét: Nếu làm theo cách thông thường thì HS mất nhiều thời gian và HS phải biết cách lập PTHH và lập hệ phương trình và giải hệ phương trình. Với cách 2,3,4 thì HS không cần lập phương trình hóa học và hệ phương trình mà chỉ áp dụng công thức có thể cho ngay đáp án chính xác
Bài 2. Cho 14,5 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg; Fe và Zn tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl 2M.
a/ Thể tích khí H2 thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít	B. 22,4 lít	C. 4,48 lít	D. 6,72 lít
b/ Khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng là:
A. 21,6g	B. 13,44g	C. 35,8g	D. 57,1g
	Nhận xét: Với bài tập trên nếu vận dụng cách giải thông thường: đặt ẩn, viết phương trình hóa học và lập hệ phương trình thì sẽ không cho được kết quả đúng vì bài có 3 ẩn mà chỉ cho biết có 2 giữ kiện thì không thể lập và giải hệ phương trình được. Nếu sử dụng công thức giải nhanh thì HS không cần viết PTHH mà cần có thể làm được:	
Bài làm
a/ nHCl = 0,3.2 = 0,6 mol
 Cần nhớ: Khi cho kim loại tác dụng với dd axit HCl thì 
 hay 
 = 0,3.22,4 = 6,72 lít. Chọn đáp án D
b/ Tính được số mol của H2 = 0,3 mol
 Vận dụng công thức 
 mmuối clorua= 14,5 + 71.0,3 = 35,8 gam. Chọn đáp án C
Bài 3. Hoà tan 13,4 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe, và Al vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng cô cạn dung dịch thu được 48,9 gam muối khan.
 Thể tích khí H2 thu được ở đktc là:
A. 4,48 lít	B. 6,72 lít	C. 8,96 lít	D. 11,2 lít.
* Nhận xét: Bài tập này cho biết khối lượng kim loại phản ứng và khối lượng muối sinh ra, yêu cầu tính thể tích khí H2. Nếu HS vận dụng cách giải thông thường bằng cách lập hệ phương trình hoặc phương pháp đại số thì không cho kết quả đúng.
Bài làm
* Cách 1. mmuối = m kim loại + mgốc axit → m gốc axit = mmuối - m kim loại 
	mgốc Cl = 48,9 – 13,4 = 35,5 gam
	nCl = 
Mà kim loại tác dụng với dd HCl thì ngốc Cl = nHCl = 
hay ngốc Cl → 
	 Chọn đáp án C
* Cách 2. Từ công thức 
→
	= 0,5 . 22,4 = 11,2 lít. Chọn đáp án C
Bài 3: Cho 1,04 gam hỗn hợp hai kim loại A và B chưa rõ hóa trị tan hoàn toàn trong dung dịch HCl loãng, dư thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc). Tính tổng khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng là:
A. 1,5g	B. 1,585g	C. 1,78g	D. 3,17 g
Bài làm
* Cách 1. 
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
= 3,17g. Chọn đáp án B
* Cách 2. Cần nhớ: Kim loại tác dụng với dd HCl thì ngốc Cl = nHCl = 
 	 nCl = 0,03 . 2 = 0,06 mol
 Mà mmuối = m kim loại + mgốc axit 
 mmuối clorua = 1,04 + 0,06.35,5 = 3,17 gam. Chọn đáp án B
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dd HCl dư tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thu được số gam muối khan là:
	A. 1,71 gam	B. 17,1 gam	C. 3,42 gam	D.34,2 gam
Bài 2. Cho 5 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dd HCl thấy thoát ra 0,56 lít khí ở đktc. Khối lượng muối clorua thu được trong dd là:
	A. 15,5 gam	B. 14,65 gam	C. 6,775 gam	D. 12,5 gam
Bài 3. Cho 12,1 gam hỗn hợp Zn và Fe tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 7,3%. Cô cạn dd sau phản ứng được 26,3 g muối.
a/ Giá trị của m là:
A. 100 gam	B. 130 gam	C. 146 gam	D. 200 gam
b/ Tổng thế tích khí H2 sinh ra ở đktc là:
	A. 4,48 lít	B. 0,336 lít	C. 0,56 lít	D. 6,72 lít
ĐÁP ÁN BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1. Đáp án B
Bài 2. Đáp án C
Bài 3.a/ Đáp án D. b/ Đáp án A
2. Trường hợp 2. Kim loại + H2SO4 (loãng) Muối sunfat + H2
VD: 	2Na + H2SO4 Na2SO4 + H2
	Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
* Nhận xét:
- Qua 3 PTHH trên ta thấy điểm giống nhau của 3 phản ứng đó là: (*)
 	Từ (*) có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tính được khối lượng của muối sunfat khi biết khối lượng của kim loại và lượng H2SO4 hoặc biết khối lượng kim loại và lượng H2.
 - Cứ 1 mol H2 sinh ra thì có 1 mol gốc axit (gốc sunfat) tao ra, mà khối lượng 1 mol gốc sunfat = 96 gam. Do vậy có thể tính được khối lượng của muối sunfat bằng công thức: 
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1 Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dd chứa m gam muối. Giá trị của m là 
A. 10,27. 	B. 9,52. 	C. 8,98. 	 D. 7,25.
Nhận xét: Vì đầu bài cho biết có 2 giữ kiện nhưng lại có 3 ẩn, nếu áp dụng cách giải thông thường: Đặt ẩn, lập PTHH và lập hệ phương trình ... thì không cho kết quả đúng.Với bài tập trên HS không cần viết PTHH mà vận dụng ngay công thức
Bài làm
* Cách 1: Áp dụng công thức tính nhanh 
 ta có: => Chọn đáp án C
 * Cách 2: Vận dụng công thức. = 0,06 mol
 mmuối = m kim loại + mgốc axit 
 = 3,22 + 0,06.96 = 8,98 gam. Chọn đáp án C 
Bài 2. Cho 29 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thấy thoát ra V lít khí H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 86,6 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 6,72 lít	B. 13,44 lít	C.22,4 lít	D. 4,48 lít
Nhận xét. Bài tập cho biết khối lượng hỗn hợp 3 kim loại mà chỉ cho biết 2 giữ kiện. Nếu áp dụng phương pháp: Viết PTHH rồi đặt ẩn và lập hệ phương trình ... thí không cho kết quả chính xác. Do vậy phải áp dụng công thức giải nhanh
Bài làm
* Cách 1: Áp dụng công thức 
= 0,6. 22,4 = 13,44 lít. Chọn đáp án B
* Cách 2 . Từ công thức mmuối = m kim loại + mgốc axit => mgốc axit = mmuối – mkim loại
= 86,6 – 29 = 57,6 gam
Theo công thức (3) 
. Chọn đáp án B
Bài 3. Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2(ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
	A.38,93g	B.103,85g	C.25,95g	 D.77,96g
Nhận xét: Đây là bài cho hỗn hợp 2 kim loại tác dụng với hỗn hợp 2 axit lên phải dựa vào lượng H2 sinh ra để tính xem axit còn dư hay phản ứng hết sau đó áp dụng công thức để tính 
Bài làm
 nH= mol. Vậy hỗn hợp 2 axit phản ứng vừa hết.
Áp dụng công thức và 
ta có: m = 7,74 + 0,5.( 1.35,5 + 0,28.96) = 38,93 gam => chọn A 
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 1,75g hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe,Al vào dd H2SO4 loãng thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 4,66g 	B. 6,55g	C. 9,7g	D. 7,9g
Bài 2 Cho 1,04g hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan là:
A. 3,92g 	B. 1,96g 	C.3,52g 	D.5,88g
Bài 3. Cho X gam hỗn hợp 2 kim loại Mg; Fe tác dụng hết với 300 ml dd H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 39,2 gam muối khan. Giá trị của X là:
A. 8,9 gam 	B. 11,2 gam	C. 7,6 gam	D. 10,4 gam
ĐÁP ÁN BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1. Đáp án A
Bài 2. Đáp án A
Bài 3. Đáp án D
2.4. DẠNG 4 OXIT BAZƠ TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT
Có nhiều axit tác dụng với oxit bazơ khác nhau, tuy nhiên trong đề tai này tôi chỉ để cập tới 2 axit thường gặp ở bậc THCS đó là HCl và H2SO4
1/ Trường hợp 1: Oxit bazơ + ddH2SO4 loãng Muối sunfat + H2O
VD: 	Na2O + H2SO4 Na2SO4 + H2O
	MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
Nhận xét:- Các phảng ứng hóa học trên có điểm giống nhau là 
	- Khi chuyển từ oxit thành muối sunfat, thì cứa 1 mol H2SO4 tham gia phản ứng thì khối lượng muối tăng: 
 ( R + 16) gam(R + 96) gam1 mol H2O sinh ra hoặc 1 mol H2SO4 tham gia phản ứng . Từ đó có công thức: 
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 g	B. 4,81 g	C. 3,81 g 	D. 5,81 g
Bài làm
* Cách 1: Cần nhớ phản ứng cho oxit bazơ tác dụng với H2SO4 thì 
 - Số mol H2SO4 = 0,5. 0,1 = 0,05 mol số mol H2O = 0,05 mol
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
 moxit + maxit sunfuric = mmuối sunfat + m nước
 mmuối sunfat = (moxit + maxit sunfuric) - mnước
 = (2,81 + 0,05.98) + (0,05.18) = 6,81 gam. Chán đáp án A
* Cách 2. Số mol H2SO4 = 0,5. 0,1 = 0,05 mol
 Áp dụng công thức 
 ta có: mmuối sunfat = 2,81+0,05.80 = 6,81 g. Đáp án: A
Bài 2. Cho m gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dd H2SO4 2M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 80g muối khan. Giá trị của m là
A. 32g	B. 32,5g	C. 64g	D. 48g
Bài làm
* Cách 1. = 0,3.2 = 0,6 mol
 Áp dụng công thức: 
 m oxit = m muối sunfat – 80.
 = 80 - 80.0,6 = 32 g. Chọn đáp án A
* Cách 2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Cần nhớ: Phản ứng cho oxit bazơ tác dụng với H2SO4 thì 
 - Số mol H2SO4 = 0,3. 2 = 0,6 mol số mol H2O = 0,6 mol
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
 moxit + maxit sunfuric = mmuối sunfat + m nước
 moxit = (mnước + mmuối sunfat) – maxit sunfuric
 = 0,6 .18 + 80 – 0,6.98 = 32g. Chọn đáp án A
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1. Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 50 ml dd 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 4,5g	B. 7,6g	C. 6,8g	D. 7,4g
Bài 2. Cho x gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, ZnO, CuO tác dụng vừa đủ với 50g dd H2SO4 11,76%. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 8,41 g muối khan. Giá trị của m là
A. 3,2g	B. 3,5g	C. 3,61g	D. 4,2g
Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 3,61g hỗn hợp gồm ZnO; CuO; MgO và Fe2O3 cần 150 ml dd H2SO4 0,4M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được lượng muối sunfat là:
A. 8,41 g	B. 8,14g	C, 4,18g	C. 4,81g
ĐÁP ÁN BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1. Đáp án C
Bài 2. Đáp án C
Bài 3. Đáp án A
2/ Trường hợp 2: Oxit bazơ + dd HCl Muối clorua + H2O
VD: 	Na2O + HCl NaCl + H2O
	MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
Nhận xét:- Các phảng ứng hóa học trên có điểm giống nhau là 
 và trong oxit
 - Khi chuyển từ oxit thành muối clorua, thì cứa 1 mol H2O sinh ra thì khối lượng muối tăng: 
( R + 16) gam(R + 71) gam1 mol H2O hoặc 2 mol HCl. 
Từ đó có công thức:
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,5M. Hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dd có khối lượng là:
A. 6,81 g	B. 5,55 g	C. 6,12 g 	D. 5,81 g
Bài làm
* Cách 1: Cần nhớ phản ứng cho oxit bazơ tác dụng với axit clohiđric thì: 
 hay nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 mol 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
 moxit + maxit clohiđric = mmuối clorua + m nước
 mmuối clorua = (moxit + maxit clohiđric) - mnước
 = (2,8 + 0,1.36,5) - 0,05.18 = 5,55 gam. Chọn đáp án B
* Cách 2: nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 mol. Áp dụng công thức 
 mmuối clorua = moxit + 27,5.nHCl 
 = 2,8 + 27,5.0,1 = 5,55 gam. Chọn đáp án B 
Bài 2. Cho x gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, ZnO, CuO tác dụng vừa đủ với 150g dd HCl 7,3%. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 11,5 g muối khan. Giá trị của m là
A. 3,2g	B. 3,25g	C. 3,61g	D. 4,2g
Bài làm
* Cách 1. nHCl= 
Áp dụng công thức. 
moxit = mmuối clorua – 27,5.nHCl
= 11,5 – 27,5.0,3 = 3,25 g. Đáp án B
* Cách 2. nHCl= 
Cần nhớ: oxit bazơ tác dụng với HCl thì hay 
moxit + maxit clohiđric = mmuối clorua + m nước
 moxit = (mnước + mmuối clorua) – maxit clohiđric
 = (0,15 .18 + 11,5) – 0,3.36,5 = 3,25g. Chọn đáp án B
Bài 3 Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là 
A. 57 ml. 	B. 50 ml. 	C. 75 ml. 	D. 90 ml. 
Bài làm
moxit = mkim loại + moxi moxi trong oxit = moxit – mkim loại
= 3,33 – 2,13 = 1,2g
nO =
 Cần nhớ: Khi oxit bazơ tác dụng với dd HCl thì trong oxit
mà = 0,075.2 = 0,15 mol
VHCl = lít => Chọn đáp án C
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1. Cho 5g hỗn hợp bột oxit kim loại gồm ZnO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO tác dụng vừa hết với 200ml dd HCl 0,4M thu được dd X. Lượng muối trong dd X là:
 A. 9,2g	B. 8,4g	C. 7,2g	D. 7,9g
Bài 2. Oxy hóa hoàn toàn a(g) hỗn hợp X (gồm Zn, Pb, Ni) được b(g) hỗn hợp 3 oxit Y (ZnO, PbO, NiO). Hòa tan b(g) Y trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được hỗn hợp muối khan có khối lượng (b + 55) gam. Khối lượng a (g) của hỗn hợp X ban đầu là:
A. a = b -16	B. a = b - 24	C. a = b- 32	D. a = b - 8
Bài 3. Cho m gam hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO tác dụng vừa đủ với 50 ml dd HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,071 g muối clorua. Giá trị 
của m là: 
A. 0,123g	B. 0,16g	C. 2,1g	D. 0,321g
ĐÁP ÁN BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1. Đáp án C
Bài 2. Đáp án A
Bài 3. Đáp án A
2.5/ DẠNG 5. MUỐI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT
Có nhiều muối tác dụng được với nhiều axit. Để phù hợp với chương trình 
THCS nên trong đề tài tôi chỉ áp dụng với 2 muối: muối cacbonat (=CO3), muối sunfit (=SO3) và 2 axit thường gặp: là axit HCl và axit H2SO4
1/ Trường hợp 1 . Muối cacbonat + ddHCl Muối clorua + CO2 + H2O
VD: 	Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
	MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2O
Nhận xét: - Điểm giống nhau ở các phản ứng trên là: và 
	- Khi chuyển từ muối cacbonat thành muối clorua, thì cứa 1 mol CO2 sinh ra khối lượng muối tăng: 
	Gốc =CO3 chuyển thành 2 gốc Cl ® 1 mol CO2
	 60 gam chuyển thành 71 gam, khối lượng tăng 11g.
 ( R + 16) gam(R + 96) gam1 mol H2O sinh ra hoặc 1 mol H2SO4 tham gia phản ứng . Từ đó có công thức: 
Có thể tóm tắt bằng sơ đồ: ( R + 60) gam (R + 71) gam 
Từ đó ta có công thức tính nhanh: 
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Cho 4,41 gam hỗn hợp 3 muối: K2CO3; Na2CO3 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,74 gam muối khan. 
Thể tích khí CO2 sinh ra là: 
A. 0,224 lít	B. 0,448 lít	C. 0,672 lít	D. 0,448 lít
Nhận xét. Bài tập cho biết khối lượng hỗn hợp 3 muối mà chỉ cho biết 2 giữ kiện: Tống khối lượng muối cacbonat tham gia phản ứng và tổng khối lượng muối clorua sinh ra. Nếu áp dụng phương pháp làm thông thường: Viết PTHH rồi đặt ẩn và lập hệ phương trình ... thí không cho kết quả chính xác. Do vậy phải áp dụng công thức giải nhanh
Bài làm
Áp dụng công thức 
 = 
 lít . Chọn đáp án C
Bài 2. Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối XCO3 và Y2(CO3)3 bằng dd HCl dư thư được dd A và 0,672 lít khí ở đktc.Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
	A. 10,3 gam	B. 10,33 gam	C. 30 gam	C. 13 gam
	Nhận xét. Bài tập này chưa cho biết công thức có thể của muối cacbonat nên áp dụng cách giải thông thường thì không cho kết quả chính xác. Cho dù không cho biết rõ công thức hóa học của muối tham gia, vẫn có thể áp dụng công thức giải nhanh để làm.
Bài làm
*Cách 1. 
- Khi chuyển từ muối cacbonat thành muối clorua, thì cứa 1 mol CO2 sinh ra khối lượng muối tăng: Áp dụng công thức: 
 Tống khối lượng muối clorua = 10 + 0,03´11 = 10,33(g). Chọn đáp án B
*Cách 2: Có thể không cần viết PTHH mà chỉ cần nhớ : Muối cacbonat tác 
dụng với axit HCl thì : và 
 ; 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
	10 + 0,06 ´36,5 = mmuối + 0,03´44 + 0,03´18
Þ	mmuối = 10,33gam. Chọn đáp án B
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1. Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá trị là:
	A. 16,33 gam	B. 14,33 gam C. 9,265 gam D.12,65 gam
Bài 2 Cho 115g hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dd HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 115,22g muối clorua khan. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là:
A. 0,224 lít	B.0,448 lít	C. 1,22 lít	D. 0,336 lít
Bài 3 Hòa tan 5g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch M và 1,12l khí CO2 (đktc). Khi cô cạn dung dich M thu được khối lượng muối khan là:
A. 11,1g	B. 5,55g	C. 16,5g	D. 22,2g
Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 36 gam hỗn hợp X gồm muối cacbonat của 2 kim loai đứng kế tiếp nhau trong nhóm II A, trong dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít CO2 và dung dịch Y.Lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 39,5 gam	B. 40,5 gam	C. 41,5 gam	D. 42,5 gam
ĐÁP ÁN BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1. Đáp án A
Bài 2. Đáp án B
Bài 3. Đáp án C
Bài 4. Đáp án C
2/ Trường hợp 2. Muối cacbonat + H2SO4 (loãng) Muối sunfat + CO2 + H2O
 VD: Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O
	MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + CO2 + H2O
Nhận xét: - Điểm giống nhau ở các phản ứng trên là: 
 - Khi chuyển từ muối cacbonat thành muối sunfat, thì cứa 1 mol CO2 sinh ra khối lượng muối tăng: 
	Gốc =CO3 chuyển thành =SO4 ® 1 mol sinh ra
	 60 gam chuyển thành 96 gam, khối lượng tăng 36g.
Có thể tóm tắc bằng sơ đồ: 
 (R + 60) gam (R + 96) gam . 1 mol CO2
Từ đó ta có công thức tính nhanh: 
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ở đktc.
a/ Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần dùng là:
A. 100 ml	B. 40ml	C. 30 ml	D. 25 ml
b/ Tổng khối lượng muối sunfat sinh ra là:
A. 11,6g	B. 13g	C. 3,16g	D. 14,2g
Bài làm
* Cách 1. Cách làm thông thường

Tài liệu đính kèm:

  • docSKKN.doc