Đề cương ôn thi học kì I lớp 10 cơ bản

Câu 1: - Chuyển động cơ là gì?

 - Chất điểm là gì?

Trả lời:

- Chuyển động cơ của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.

- Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến).

doc 23 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi học kì I lớp 10 cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g qui biểu diễn hợp lực của chúng.
Câu 4 (1điểm): Lực đàn hồi xuất hiện trong trường hợp nào? Cho biết phương, chiều, độ lớn của lực đàn hồi ở lò xo. (CÂU 23 ĐỀ CƯƠNG)
 - Lực đàn hồi xuất hiện khi một vật bị biến dạng đàn hồi, và có xu hướng chống lại nguyên nhân gây ra biến dạng.
 - Những đặc điểm của lực đàn hồi lò xo:
+ Điểm đặt: Đặt lên vật tiếp xúc với lò xo làm lo xo biến dạng.
+ Phương: Trùng với trục lò xo.
+ Chiều: Khi bị dãn, lực đàn hồi của lò xo hướng vào trong; Khi bị nén, lực đàn hồi hướng ra ngoài (ngược chiều biến dạng).
 + Độ lớn: 
Câu 5 (2điểm): Véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn đều có đặc điểm gì?
 + Phương: trùng tiếp tuyến của quỹ đạo.
 + Chiều: theo chiều chuyển động.
 + Độ lớn: có giá trị không đổi. Hướng luôn thay đổi.
Câu 6 (1điểm): Tại sao cần thắt dây đai an toàn khi ngồi trên xe ô tô?
 Vì: 
- Mọi vật có khối lượng đều có quán tính.
- Khi xe giảm tốc đột ngột theo quán tính người sẽ dễ bị ngã về phía trước gây va đập.
 - Dây đai có tác dụng giữ người lại tránh gây thương tích.
Câu 7 (2điểm): Sự rơi tự do là gì?(1 điểm) Liệt kê ít nhất 2 yếu tố nào ảnh hướng đến sự rơi nhanh, chậm của các vật khác nhau trong không khí? (0,5 điểm) Nêu vài ví dụ về sự ảnh hướng của những yếu tố đó? (0,5 điểm)
 - Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. 
 - Yếu tố nào ảnh hướng đến sự rơi nhanh, chậm của các vật khác nhau trong không khí: lực cản môi trường, diện tích tiếp xúc của vật với môi trường, điện trường, từ trường..... 
 - Ví dụ: Thả một cọng lông chim và hòn bi thì cọng lông chim rơi chậm hơn.
CHỦ ĐỀ 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Dạng 1: Tìm s, v, t
Một ôtô chuyển động thẳng đều với tốc độ 30km/h. 
Tính quãng đường ôtô đi được trong thời gian 5h?
Nếu ô tô chuyển động với tốc độ 40km/h thì sẽ đi hết đoạn đường trên mất mấy giờ? 
Hai xe chuyển động thẳng đều với tốc độ lần lượt là 20km/h và 40km/h. So sánh quãng đường của hai xe trong thời gian t? 
Hai ô tô xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 10km, với tốc độ tương ứng là 40km/h và 50km/h. Tính quãng đường đi được của hai xe, nếu xe ở A xuất phát lúc 8h còn xe ở B xuất phát sau xe ở A 2 giờ? 
Dạng 2: Viết phương trình chuyển động
Từ lúc 6h30 một người đi từ A về B, chuyển động thẳng đều với tốc độ v =30km/h. 
Viết phương trình chuyển động của người?
Dùng phương trình chuyển động, xác định vị trí người này lúc 8h.
Dùng phương trình chuyển động xác định thời điểm người ấy đến B. Cho AB =75km
Lúc 7h sáng một ôtô chuyển động thẳng đều từ A về B với tốc độ 50km/h. Cho AB = 20km. Chọn chiều dương từ A đến B. Viết phương trình chuyển động của ôtô trong các trường hợp sau:
Chọn gốc tọa độ tại A
Chọn gốc tọa độ tại B
Chọn gốc tạo độ tại trung điểm của AB
Lúc 8h sáng hai ôtô chuyển động thẳng đều, cùng chiều từ hai điểm A và B theo chiều từ A về B với tốc độ lần lượt là 50km/h và 60km/h. Cho AB = 40km. Chọn chiều dương từ A đến B. Viết phương trình chuyển động của hai ôtô trong các trường hợp sau:
Chọn gốc tọa độ tại A
Chọn gốc tọa độ tại B
Chọn gốc tạo độ tại trung điểm của AB
Lúc 5h15’ sáng hai ôtô chuyển động thẳng đều, ngược chiều nhau từ hai điểm A và B với tốc độ lần lượt là 50km/h và 60km/h. Cho AB = 120km. Chọn chiều dương từ A đến B. Viết phương trình chuyển động của hai ôtô trong các trường hợp sau:
Chọn gốc tọa độ tại A
Chọn gốc tọa độ tại B
Chọn gốc tạo độ tại trung điểm của AB
Lúc 5h15’ sáng hai ôtô chuyển động thẳng đều, ngược chiều nhau từ hai điểm A và B với tốc độ lần lượt là 50km/h và 60km/h. Cho AB = 120km. Chọn chiều dương từ B đến A. Viết phương trình chuyển động của hai ôtô trong các trường hợp sau:
Chọn gốc tọa độ tại A
Chọn gốc tọa độ tại B
Chọn gốc tạo độ tại trung điểm của AB
Dạng 3: Bài toán hai xe gặp nhau
Hai ôtô xuất phát lúc 5h15phút, cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 100 km chuyển động đều ngược chiều nhau với tốc độ lần lượt là 60 km/h và 40km/h. 
Viết phương trình chuyển động của hai xe? 
Tìm vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau? 
ĐS: b) cách A 60km, lúc 6h15’
 Trên một đường thẳng có hai xe chạy ngược chiều nhau và khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 100km. Xe A có tốc độ 30km/h và xe B có tốc độ 20km/h.
Hai xe gặp nhau ở đâu? Lúc mấy giờ?
Nếu xe ở B khởi hành chậm hơn xe ở A 2h thì hai xe gặp nhau ở đâu? Lúc mấy giờ? 
ĐS: a) Sau 2h, cách A 60km; b) Sau khi xe B khởi hành 48phút, cách A 84km
 Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 20km có hai xe chạy cùng chiều nhau từ A về B, sau 2h thì đuổi kịp nhau. Biết xe đi từ A có tốc độ không đổi là 30km/h. Tính tốc độ của xe đi từ B. ĐS: 20km/h
 Lúc 6h, một người đi xe đạp từ A về B với tốc độ 15km/h. Một giờ sau, một người đi bộ từ B về A với tốc độ 5km/h. Cho AB=75km.
Tìm khoảng cách giữa hai người lúc 8h? 
x(km)
20
II
I
0
t(h)
40
20
Tìm thời điểm và vị trí hai người gặp nhau 
ĐS: a) 40km; b)10h, cách A 60km.
 Cho đồ thị: 
Dựa vào đồ thị lập phương trình chuyển động của mỗi xe? 
x(km)
20
II
I
0
t(h)
40
20
Xác định thời điểm, vị trí hai xe gặp nhau?
	ĐS: x1=20t; x2=20+10t
 Cho đồ thị: 
Dựa vào độ thị lập phương trình chuyển động của mỗi xe? 
Xác định thời điểm, vị trí hai xe gặp nhau? ĐS: x1=80-20t; x2=20t
Dạng 4: Tính tốc độ trung bình
Một xe chạy trên đường thẳng trong 5h; 2h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60km/h; 3h sau xe chạy với tốc độ trung bình 40km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động. ĐS: 48km/h
Một xe đi từ A đến B theo chuyển động thẳng. Nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 12km/h; nửa đoạn đường sau đi với tốc độ 20km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trên cả hai đoạn đường.ĐS: 15km/h
Một vật chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng, trong 1/2 đoạn đường đầu vật đi với tốc độ v1=20km/h, 1/2 đoạn đường còn lại vật đi với tốc độ v2=30km/h. Tính tốc độ trung bình của vật trên toàn bộ đoạn đường? ĐS: 24km/h
Một xe chuyển động từ A đến B theo đường thẳng. 1/3 đoạn đường đầu chạy với tốc độ 30km/h; 2/3 đoạn đường sau chạy với tốc độ 60km/h. Tính tốc độ của xe trên toàn bộ đoạn đường.	ĐS: 45km/h
Một vật chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng, trong 2/3 đoạn đường đầu vật đi với tốc độ v1=40km/h, 1/3 đoạn đường còn lại vật đi với tốc độ v2=60km/h. Tính tốc độ trung bình của vật trên toàn bộ đoạn đường? ĐS: 45km/h 
Một vật chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng, trong 1/3 đoạn đường đầu vật đi với tốc độ v1=20km/h, 1/3 đoạn đường sau vật đi với tốc độ v2=30km/h, sau đó vật đi với tốc độ 50km/h. Tính tốc độ trung bình của vật trên toàn bộ đoạn đường? 
CHỦ ĐỀ 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Dạng 1: Tìm s, v, t, a
Một xe sau khi khởi hành 10s đạt tốc độ 54km/h.
Tính gia tốc a của xe?
Tính tốc độ của xe sau 5s khởi hành?
Một chất điểm đang chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với tốc độ 2 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2. Tìm tốc độ của vật sau khi tăng tốc được 4s?
 Một ôtô chuyển động nhanh dần đều từ A về B sau 1phút tăng tốc từ 18km/h đến 72km/h.
Tính gia tốc của ôtô?
Thời gian để ôtô đi từ A đến C có tốc độ 54km/h (C nằm trên AB)? 
 Một đoàn tàu chạy với tốc độ 36km/h, thì hãm phanh, sau 10s dừng lại hẳn.
Tính gia tốc a của đoàn tàu?
Sau 4s kể từ lúc hãm phanh, đoàn tàu có tốc độ là bao nhiêu?
Một quả cầu lăn từ đỉnh một dốc dài 100m, sau 10s đến chân dốc. Sau đó quả cầu tiếp tục lăn trên mặt phẳng ngang được 50m thì dừng lại.
Tính gia tốc của quả cầu ở trên đỉnh dốc và dưới mặt phẳng ngang?
Tính thời gian quả cầu chuyển động?
Tính tốc độ trung bình của quả cầu trên toàn bộ đoạn đường?
 Một đoàn tàu lửa đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 54 km/h thì hm phanh giảm tốc. Chuyển động trở thành chậm dần đều. Sau 30 s tàu dừng lại ở ga. Tính gia tốc của đoàn tàu? ĐS: -0,5 m/s2. 
Một đoàn tàu lửa đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 54 km/h thì hãm phanh giảm tốc. Chuyển động trở thành chậm dần đều. Sau 30 s tàu dừng lại ở ga. Sau 10 giây hãm phanh, tốc độ của tàu là bao nhiêu? ĐS: 36 km/h
Máy bay tăng tốc từ đầu đường băng để cất cánh. Sau 30 giây máy bay bắt đầu rời đường băng với tốc độ 360 km/h. Tính gia tốc của máy bay? ĐS: 10/3 m/s2
Tàu con thoi khai hỏa và đạt tốc độ 121 km/h sau 4 s. Tính gia tốc thẳng đứng của tàu? ĐS: 8,4 m/s2.
Kỉ lục thế giới chạy 100m trong nhiều năm được tạo bởi Carl Lewis. Anh đạt đạt tốc độ tối đá 47 km/h sau 5,22s. Tính gia tốc của Lewis? ĐS: 2,5 m/s2
Quả bóng tennis bay đập vào tường với tốc độ 10 m/s. Sau va chạm bóng bậc trở lại theo phương cũ với tốc độ 8 m/s. Thời gian bóng tiếp xúc với tường là 0,012 s. Tính gia tốc của bóng? ĐS: 1500 m/s2.
Một ôtô đang chuyển động với tốc độ 36km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s 2 đến cuối dốc đạt tốc độ 72km/h.
Tính thời gian đi hết dốc?
Tính chiều dài của dốc?
Tính tốc độ của ôtô khi đến nửa dốc? Còn bao lâu nữa thì ôtô xuống hết dốc? 	
 ĐS: a) 100s; b) 1500m
Dạng 2: Viết phương trình chuyển động
Phương trình chuyển động của một vật trên quỹ đạo thẳng: x=80t2 +50t+10 (cm, s).
Xác định gia tốc và tốc độ đầu của chuyển động? 
Tính tốc độ của vật lúc t = 1s? 
Định vị trí của vật lúc tốc độ đạt được 130 cm/s? 
ĐS: a) 1,6m/s2, 0,5m/s ; b)2,1m/s ; c) 0,55m; 
Một xe có tốc độ tại A là 54km/h, chuyển động thẳng đều đến B. Cùng lúc đó, một xe khác khởi hành từ B đi về A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. AB=2km.Viết phương trình chuyển động của hai xe trong các trường hợp sau: 
chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B.
chọn gốc tọa độ tại B, chiều dương từ A đến B.
chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ B đến A.
chọn gốc tọa độ tại trung điểm của AB, chiều + từ A® B.
Một xe có tốc độ tại A là 2 m/s, chuyển động nhanh dần đều đến B với gia tốc 0,8m/s2. Cùng lúc đó, một xe khác khởi hành từ B đi về A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. AB = 5km. Viết phương trình chuyển động của hai xe trong các trường hợp sau: 
chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B.
chọn gốc tọa độ tại B, chiều dương từ A đến B.
chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ B đến A.
chọn gốc tọa độ tại trung điểm của AB, chiều + từ A® B.
Một chất điểm chuyển động dọc theo trục ox có phương trình: x=10+2t+0,5t2 (m,s)
Xác định gia tốc, tốc độ đầu và tính chất chuyển động của chất điểm?
Tìm toạ độ và tốc độ tức thời của chất điểm lúc t=4s?
Tính độ dời của chất điểm trong thời gian 5s đầu tiên?
Tính quãng đường đi được của chất điểm trong thời gian từ 2 đến 6s?
Tính tốc độ trung bình của chất điểm trong thời gian từ 3 đến 10s?
 Một chất điểm chuyển động dọc theo trục ox có phương trình:x=10-10t-0,4t2 (m,s).
Xác định gia tốc, tốc độ đầu và tính chất chuyển động của chất điểm?
Tìm toạ độ và tốc độ tức thời của chất điểm lúc t=15s?
Tính độ dời của chất điểm trong thời gian 25s đầu tiên?
Tính quãng đường đi được của chất điểm trong thời gian từ 5 đến 17s?
Tính tốc độ trung bình của chất điểm trong thời gian từ 3 đến 10s?
Dạng 3: Bài toán hai xe gặp nhau
Một xe có tốc độ tại A là 7,2km/h, chuyển động nhanh dần đều đến B với gia tốc 0,8 m/s2. Cùng lúc đó, một xe khác khởi hành từ B đi về A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,2 m/s2. 
Hai xe gặp nhau ở đâu? 
Quãng đường mỗi xe đi được? 
 Vào lúc 7h sáng, một ôtô bắt đầu đi từ A về B, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2. Cùng lúc đó tại điểm B (AB=200km ), một xe thứ hai bắt đầu chuyển động nhanh dần đều về A với gia tốc 1,5m/s2
Lập phương trình chuyển động của hai xe
Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau?
Tìm quãng đường các xe đi được cho đến khi gặp nhau?
Tìm thời điểm hai xe có tốc độ như nhau. Tìm khoảng cách giữa hai xe khi đó?
 Vào lúc 8h sáng, một ôtô đi qua điểm A trên một đường thẳng với tốc độ 10m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Cùng lúc đó tại điểm B (AB=560m ), một xe thứ hai khởi hành đi từ B về A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4m/s2.
Lập phương trình chuyển động của hai xe?
Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau?
Tìm quãng đường các xe đi được cho đến khi gặp nhau?
Tìm thời điểm hai xe có tốc độ như nhau. Tìm khoảng cách giữa hai xe khi đó?
Dạng 4: Xác định s, v, a dựa vào phương trình chuyển động
Phương trình chuyển động của một vật có dạng x=3 - 4t + 2t2 (m/s). Viết biểu thức tính tốc độ tức thời của vật theo thời gian? ĐS: v=4(t-1) (m/s)
Phương trình chuyển động của một vật có dạng x=-t2+5t+4 (m/s). Viết biểu thức tính tốc độ tức thời của vật theo thời gian? ĐS: v=5-2t (m/s)
Phương trình chuyển động của một vật có dạng x=t2-20t+300 (m/s). Tính quãng đường vật đi được trong 15s kể từ lúc bắt đầu khảo sát? ĐS: 125m.
Một xe chuyển động chậm dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau 100m, lần lượt trong 3,5 s và 5 s. Tính gia tốc của xe? ĐS: » - 2m/s2.
Một xe chuyển động nhanh dần đều đi được quãng đường s1=12m và s2=32m trong hai khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp bằng nhau là 2s. Tính gia tốc chuyển động của xe và vận tốc ban đầu của xe?
Một ôtô chuyển động nhanh dần đều với tốc độ đầu v0=10,8km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 14m. Hãy tính: 
Gia tốc của xe?
Quãng đường xe đi được trong 20s đầu tiên?
CHỦ ĐỀ 3: RƠI TỰ DO
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. Cho g = 10m/s2.
Tìm thời gian để vật rơi đến mặt đất?
Tìm tốc độ lúc vật chạm đất? 
Một vật được thả rơi tự do, khi chạm đất vật có tốc độ 20m/s. 
Tính thời gian vật rơi đến mặt đất?
Tính độ cao lúc thả vật?
Một vật được thả rơi từ độ cao 19,6m. Lấy g=10m/s2. Tính tốc độ của vật khi vật chạm đất? ĐS: 19,6m/s.
Bài 4: Một hòn đá rơi từ miệng một cái giếng cạn xuống đến đáy giếng mất 3s. Lấy g=10m/s2.
Tính độ sâu của giếng và tốc độ của viên đá khi vừa chạm đáy giếng? 	
 (ĐS: a)45m, 30m/s; b) 25m)
Tính quãng đường hòn đá rơi trong giây thứ 3?	 
Bài 5: Một vật rơi tự do từ nơi có gia tốc g=10m/s2, thời gian rơi là 4 giây. Tính thời gian vật rơi 1m cuối cùng? ĐS: 0,03s
Bài 6: Một vật rơi tự do, trong giây cuối cùng rơi được quãng đường 45m. Tính thời gian rơi và độ cao ban đầu của vật?	ĐS: 5s; 125m
CHỦ ĐỀ 4: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Dạng 1: Tìm w, v, T, f
Một bánh xe có bán kính 60cm quay đều 100vòng trong 2s. Tính T, f, v, w của một điểm trên bánh xe?
Một con tàu vũ trụ chuyển động tròn đều quanh Trái Đất mỗi vòng hết 90 phút. Con tàu ở độ cao 320km so với mặt đất; bán kính Trái Đất là 6380km. Tính tốc độ dài của con tàu? ĐS: 7,8km/s
Chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R=10cm với tốc độ dài 0,5m/s. Tính chu kì và tốc độ góc của chất điểm? ĐS: T = 1,265s và w = 5rad/s. 
Một xe đạp chuyển động thẳng đều với tốc độ dài là 18km/h. Tính tốc độ góc của một điểm trên vành bánh xe? Biết bán kính của bánh xe là 0,65m? ĐS: 7,69rad/s
Trái Đất có bán kính 6400km, khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời là 150 triệu km. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của tâm Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời? 
	ĐS: 30km/s, 2.10-7rad/s
Một động cơ xe máy có trục quay 120 vòng/phút. Tính tốc độ góc của chuyển động quay trên? ĐS: 126 rad/s
Dạng 2: Tìm aht; 
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động xung quanh trái đất mỗi vòng hết 84 phút, vệ tinh bay cách mặt đất 300km, cho bán kính trái đất 6400km. Tính tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của vệ tinh? ĐS: 8352,65m/s và 10,413m/s2. 
Máy bay bổ nhào xuống mục tiêu rồi bay vọt lên theo cung tròn bán kính 500m với tốc độ 800 km/h. Xác định gia tốc hướng tâm của máy bay? ĐS: 98,8 m/s2
Một hòn đá được buộc vào một sợi dây quay tròn bán kính 15cm, quay đều mỗi vòng hết 0,1s. Tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của hòn đá? 	
	ĐS: 62,8Rad/s;	9,42m/s;	519,6m/s2.
Một ôtô có bánh xe có bán kính 30cm quay đều 1 giây được 10vòng. Tính tốc độ dài, tốc độ góc, chu kì, gia tốc hướng tâm của ôtô? ĐS: 18,8m/s
 Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh nó là 24h. Thời gian Mặt Trăng quanh Trái Đất là 2,36.106s. Bán kính Trái Đất là 6400km; khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng là 380.000km. Tính:
Gia tốc h/tâm của một điểm trên xích đạo của Trái Đất. 
Gia tốc hướng tâm của Mặt Trăng trong chuyển động quanh Trái Đất.	
 ĐS: a) 0,034m/s2; b) 28.10-4m/s2.
CHỦ ĐỀ 5: CỘNG VẬN TỐC
Công thức cộng vận tốc : 
Trong đó: 
	: vận tốc tuyệt đối (vận tốc đối với hqc đứng yên)
	: vận tốc tương đối (vận tốc đối với hqc chuyển động)
	: vận tốc kéo theo (vận tốc của 2 hqc đối với nhau)
Một số trường hợp riêng: 
	Khi cùng hướng thì 
Khi ngược hướng thì 
Khi vuông góc thì 
Một dòng sông rộng 60m, nước chảy với tốc độ 1m/s đối với bờ. Một chiếc thuyền trôi trên sông với tốc độ 3m/s khi nước yên lặng. Xác định: 
Vận tốc của thuyền đối với bờ khi xuôi dòng?
Vận tốc của thuyền đối với bờ khi ngược dòng? 
Vận tốc của thuyền đối với bờ khi thuyền đi từ bờ bên này sang bờ bên kia theo phương vuông góc với bờ?
 A ngồi trên một toa tàu đang chuyển động với tốc độ là 18 km/h đang rời ga. B ngồi trên một toa tàu khác đang vào ga với tốc độ 12km/h. Hai đường tàu song song với nhau. Xác định tốc độ của B đối với A trong hai trường hợp sau: 
Hai đoàn tàu chạy cùng chiều?	
Hai đoàn tàu chạy ngược chiều?	
a) 6km/h hoặc -6km/h; b) 30km/h hoặc -30km/h
Một chiếc xe chạy qua cầu với tốc độ 8m/s theo hướng Bắc. Một chiếc thuyền di chuyển với tốc độ 6m/s theo hướng đông. Tính tốc độ của xe so với thuyền? ĐS: 10m/s
Hai ôtô A và B chạy cùng chiều trên cùng một đoạn đường với tốc độ 30km/h và 40km/h. Tính tốc độ của ôtô A đối với ôtô B? ĐS: 10km/h hoặc -10km/h.
CHỦ ĐỀ 6: BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN
Bài 1: Một vật chuyển động với gia tốc 0,2m/s2 dưới tác dụng của một lực 40N. Vật đó sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60N.
Bài 2: Tác dụng vào vật có khối lượng 4kg đang nằm yên một lực 20N. Sau 2s kể từ lúc chịu tác dụng của lực vật đi được quãng đường là bao nhiêu và vận tốc đạt được khi đó?
Bài 3: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hỏi có những lực nào tác dụng vào vật? Vào bàn? Có những cặp lực trực đối nào cân bằng nhau? Có những cặp lực đối nào không cân bằng nhau?
Bài 4: Một xe lăn có khối lượng m = 1kg đang nằm yên trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Tác dụng vào xe một lực F nằm ngang thì xe đi được quãng đường s = 2,5m trong thời gian t. Nếu đặt thêm lên xe một vật có khối lượng m’= 0,25kg thì xe chỉ đi được quãng đường s’ bao nhiêu trong thời gian t. Bỏ qua ma sát.
Bài 5: Một quả bóng khối lượng 200g bay với vận tốc 15m/s đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với cùng vận tốc. Thời gian va chạm giữa bòng và tường là 0,05s. Tính lực của tường tác dụng lên quả bóng.
Hình 13
Bài 6: Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Khi ô tô có chở hàng hóa thì khởi hành với gia tốc 0,2m/s2. Hãy tính khối lượng của hàng hóa. Biết hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau.
Bài 7: Một vật có khối lượng 50 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu, sau khi đi được 50 m thì vật có vận tốc 6 m/s.
a. Tính gia tốc và thời gian vật đi được quãng đường trên. (0,36 m/s2; 16,67 s)
b. Lực tác dụng lên vật là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát. (18 N)
Bài 8: Dưới tác dụng của một lực 20 N, một vật chuyển động với gia tốc bằng 0,4 m/s2.
a. Tìm khối lượng của vật. (50 kg)
b. Nếu vận tốc ban đầu của vật là 2 m/s thì sau bao lâu vật đạt tốc độ 10 m/s và đi được quãng đường bao nhiêu? (20 s)
Bài 9: Dưới tác dụng của một lực kéo F, một vật có khối lượng 100 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được quãng đường 10 m thì đạt vận tốc là 25,2 km/h. Tính giá trị của lực kéo. Bỏ qua ma sát. (245 N)
Bài 10: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3 s. Tính:
a. Độ lớn của lực tác dụng này. (10 N)
b. Quãng đường mà vật đi được trong 3 s đó. (9 m)
CHỦ ĐỀ 7: LỰC HẤP DẪN
Bài 1: Gia tốc trọng trường trên mặt đất là 9,8m/s2. Tính gia tốc trọng trường tại độ cao 100km. Biết bán kính Trái Đất là 6400km.
Bài 2: Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi vật ở độ cao cách tâm Trái Đất hai lần bán kính thì vật có trọng lượng bằng bao nhiêu?
Bài 3: Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1km. Biết hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11 N.m2/kg2 và lấy g = 10m/s2. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20g.
Bài 4: Biết bán kính Trái Đất là 6400km và gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 9,8m/s2. Tìm gia tốc rơi tự do ở độ cao 3200km?
Bài 5: Tính trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ khối lượng 75kg khi người đó ở trên Trái Đất (g = 9,8m/s2) và ở trên Mặt Trăng (g = 1,7m/s2).
Bài 6: Hai vật cách nhau 8 cm thì lực hút giữa chúng là 125,25.10-9 N. Tính khối lượng của mỗi vật trong hai trường hợp:
a. Hai vật có khối lượng bằng nhau.
b. Khối lượng tổng cộng của hai vật là 8 kg và vật này nặng gấp 3 lần vật kia.
Bài 7: Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng 2 lần bán kính Trái Đất, biết gia tốc trọng trường trên mặt đất là 9,81 m/s2.
CHỦ ĐỀ 8: LỰC ĐÀN HỒI
Bài 1: Một lò xo có độ cứng 100 N/m được treo thẳng đứng ở nơi có g = 10 m/s2. Khi treo vào lò xo ở đầu dưới một vật có khối lượng 100 gam thì lò xo dãn ra một đoạn bằng bao nhiêu? (0,01 m)
Bài 2: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng 100 N/m để lò xo dãn ra được 10 cm? Lấy g = 10 m/s2. (1 kg)
Bài 3: Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 15 cm. Lò xo được giữ cố định một đầu còn đầu kia chịu lực kéo 4,5 N. Khi đó lò xo dài 18 cm. Tìm độ cứng của lò xo. (150 N/m)
Bài 4: Treo vật có khối lượng 400 gam vào một lò xo có độ cứng 100 N/m, lò xo dài 30 cm. Tìm chiều dài ban đầu, cho g = 10 m/s2. (0,26 m)
Bài 5: Một lò xo khi treo vật 100 gam sẽ dãn ra 5 cm. Cho g = 10m/s2. 
a. Tìm độ cứng của lò xo. (20 N/m)
b. Khi treo vật m’, lò xo dãn 3 cm. Tìm m’. (0,06 kg)
Bài 6: Cho một lò xo treo thẳng đứng. Đầu dưới treo một vật có khối lượng 300 gam. Lò xo dãn ra một đoạn 1,5 cm. Lấy g = 10m/s2. Tìm độ cứng của lò xo. (200 N/m)
Bài 7: Một lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng 150 N/m. Chiều dài ban đầu 15 cm treo vật nặng có khối lượng 300 gam. Lấy g = 10 m/s2.
a. Tìm độ dãn của lò xo khi ở vị trí cân bằng. (0,02 m)
b. Muốn chiều dài của lò xo 24 cm thì phải treo vật có khối lượng bao nhiêu? (1,35 kg)
Bài 8: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Tác dụng lực bằng 5 N thì lò xo dài 24 cm. Lấy g = 10 m/s2.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_thi_hoc_ki_1_vat_li_10.doc