Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần số 6

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du.

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.

- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.

- Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.

1.2. Kỹ năng:

- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.

- Nhận ra những đặc điễm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.

1.3. Thái độ:

 - Giáo dục HS có lòng thương yêu đối với số phận con người nhất là phụ nữ dưới chế độ phong kiến.

2. TRỌNG TM:

 Hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học v nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.

 

doc 19 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 947Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần số 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nét.
+ Ngôn ngữ kể chuyện.
+ Miêu tả nhân vật, miêu tả cảnh.
+ Ước lệ, cổ điển.
*.Tổng kết: Ghi nhớ sgk trang 80.
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
1. Nêu những nét chính về gia đình, thời đại, cuộc đời của ND?
- Đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống v/c.
- Sống cuối TK XVIII đầu TK XIX.
- Giai đoạn khủng khoảng trần trọng của chế đôï PK, nông dân khởi nghĩa khắp nơi.
- Lúc nhỏ: mất cha, mẹ; ở với anh.
- Trưởng thành: 
+ Lưu lạc trên đất Bắc.
+ Phò Lê chống lại TS nhưng không thành.
+ Ở ẩn tại quê nhà(1876 – 1802).
+ 1802 ra làm quan nhà Nguyễn, đi sứ sang TQ.
+ 1820 chuẩn bị đi sứ thì bị bệnh và mất tại Huế.
2. Nội dung của truyện Kiều là?
a. Giá trị hiện thực. c. Thể hiện lòng yêu nước.
b. Giá trị nhân đạo. d. Kết hợp cả a, b.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Bài học tiết này:
- Học thuộc nội dung bài mục I,II.
* Bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài mới: Chị em Thúy Kiều.
+ Đọc diễn cảm.
+ Phân tích vẻ đẹp của 2 chị em TK.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHỊ EM THÚY KIỀU
 (Nguyễn Du)
Bài ..
Tiết:27
Tuần dạy:...
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.
- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể.
1.2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.
- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.
- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản. 
1.3. Thái độ:
 Giáo dục HSbiết yêu quí trân trọng vẻ đẹp của con người, cả hình thức lẫn phẩm chất.
2. TRỌNG TÂM:
	Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể.
 3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ chuẩn kiến thức kỹ năng.
Học sinh: Vở bài soạn, đồ dùng học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:
1- Hãy nêu những nét chính về tác giả Nguyễn Du?(3đ) 
- Nguyễn Du (1765- 1820) Tên chữ là Tố Như , hiệu là Thanh Hiên, quê Hà Tĩnh.
- Sinh trưởng trong gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan có truyền thống về văn học.
- Cuộc đời ông gắn bó với nhiều biến cố lịch sử.
- Oâng là người có kiến thức sâu rộng, có cuộc sống phiêu bạt nhiều năm trên đất Bắc . . .
2- Hãy tóm tắt truyện kiều của Nguyễn Du.(7đ)
- HS tóm tắt theo 3 phần đã chia trong SGK.
? Đoạn trích chị em Thúy Kiều Nguyễn Du tả ai trước?
- Tả Thúy Vân.
4.3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích
? Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lược về vị trí đoạn trích? HS nêu theo Sgk.
GV: Đây là phần đầu của TP giới thiệu gia cảnh của g/đK.:
Trăm năm trong cõi người ta
...........................................................
Đầu lòng 2 ả tố nga
- GV hướng dẫn HS đọc: diễn cản, ngắt đúng nhịp.
GV đọc VB 1 lần, gọi HS đọc. GV nhận xét.
? VB được chi làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
HS chia VB. GV nhận xét, chốt:
+ Bốn câu đầu giới thiệu vẻ đẹp chung của hai chị em.
+ Bốn câu tiếp theo giới thiệu vẻ đẹp của Thúy Vân.
+ Mười hai câu tiếp theo giới thiệu vẻ đẹp Thúy Kiều.
+ Bốn câu cuối miêu tả cuộc sống hai chị em.
? Hai chị em Thúy Kiều được tác giả giới thiệu như thế nào? Tìm từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của họ?
HS phát biểu.
GV nhận xét, chốt lại:
? Để miêu tả vê đẹp chung của 2 chị em, tg đã dùng biện pháp n/t nào?
HS S phát biểu.
GV nhận xét, chốt: N/t ước lệ để nói về vẻ đẹp của con người.
Thảo luận nhóm.
GV chia nhóm, giao n/v.
HS thảo luận, trình bày.
GV nhận xét, chốt lại.
Nhóm 1,2,3: Những hình tượng nghệ thuật nào mang tính ước lệ khi gợi tả vê đẹp TV? Qua hìng đó em thấy TV có nhan sắc và tính cách ntn?
+ Trang trọng, khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang.
+ Da trắng hơn tuyết, tóc óng ả hơn mây.
_ Vẻ đẹp quí phái trang trọng.
GV liên hệ: TV đẹp đến mức” Mây thua.......da” còn trong ca dao vẻ đẹp con ngườicũng chỉ sánh ngang với vẻ đẹp TN mà thôi:
Cổ tay em trắng...................hoa sen.
Chân dung TV là c/d mang tính cách số phận. Vẻ đẹp tạo ra sự hài hòa êm đềm: mây thua, tuyết nhường nên nàng sẽ có c/đ bình lặng suôn sẻ.
Nhóm 4,5,6: Những hình tượng nghệ thuật nào mang tính ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp TK? So với TV cách miêu tả vẻ đẹp TK có gì khác?
? K không chỉ có nhan sắc tuyệt vời mà còn là người có tài hoa toàn diện. ND đã g/t và ca ngợi tài hoa của K ntn?
GV:
+ Về tài và sắc “Nhất cố khuynh nhân thành, tái cố khuynh nhân quốc” " hồng nhan bạc mệnh.
+ Chân dung TK là c/d mang tính cách số phận. Vẻ đẹp của K làm cho tạo hóa ghen ghét và tự tay nàng tấu khúc nhạc bạc mệnh đã dự báo c/đ của nàng đầy bất hạnh.
GV cho HS xem tranh chân dung chị em TK.
? Theo em trong 2 bức c/d bức nào đẹp hơn? Vì sao?
HS phát biểu theo cảm nhận.
GV nhận xét, định hướng: TK đẹp hơn.
? Cuộc sống của hai chị em như thế nào?
HS phát biểu.
GV nhận xét, chốt:
 Cuộc sống phong lưu, rất gia giáo “trướng rũ, màn che” luôn giữ nề nếp, lễ giáo phong kiến.
* Hoạt động 3
? Nêu nội dung và nghệ thuật chính của đoan trích? 
-HS nêu GV khái quát, gọi 2 HS đọc ghi nhớ 
* Hoạt động 4: 
I/ Đọc – hiểu văn bản
1. Tìm hiểu chú thích
2. Vị trí đoạn trích .
3. Đọc
4. Bố cục: Gồm 4 phần .
II/ Phân tích văn bản:
1. Giới thiệu chung
- Mai cốt cách, tuyết tinh thần: Cốt cách, dáng vẻ mảnh mai, tâm hồn trong trắng, thanh tao, mỗi người mỗi vẻ, đẹp toàn diện.
- Tính ước lệ cổ điển.
2. Vẻ đẹp của Thuý Vân:
- Đẹp một cách trang trọng, khuôn mặt, nét người tròn trịa, đầy đặn, sáng sủa như ánh trăng rằm.
- Tóc mây, da tuyết.
- Cười tươi như hoa, giọng nói trong trẻo.
" Vẻ đẹp thùy mị, đoan trang phúc hậu “hoa nhường, nguyệt thẹn”
_ Cuộc đời bình lặng, suôn sẻõ.
3. Vẻ đẹp của Thúy Kiều:
- Về sắc: 
+ Đẹp sắc sảo, mặn mà.
+ Nàng có đôi mắt trong trẻo, lonh lanh như nước mùa thu, đôi mày thanh tú như vẻ núi mùa xuân.
+ Cái đẹp hoa ghen, liễu hờn vì kém tươi, kém xinh.
- Về tài:
+ Thông minh, giỏi cầm kì, thi họa, đa sầu, đa cảm.
_ Số phận đầy sóng gió.
4. Cuộc sống phong lưu của 2 chi em.
*Tổng kết : Ghi nhớ sgk trang 83.
III/ Luyện tập:
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
1. Theo em giá trị nhân đạo trong đoạn trích này là gì?
Ca ngợi vẻ đẹp con người và tài năng của họ.
2. Miêu tả Thúy Vân tác giả đề cao vẻ đẹp nào?
a. Tao nhã. b. Đài các. 
c. Trang trọng quí phái. d. Vượt thiên nhiên.
2. Khi miêu tả Thúy Kiều, tác giả miêu tả như thế nào?
a. Tài sắc vẹn toàn.
b. Hoa ghen, liễu hờn.
c. Giỏi cầm kì, thi họa.
d. Sắc sảo, mặn mà, có duyên.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Bài học tiết này:
- Học thuộc ghi nhớ, học thuộc lòng đoạn trích.
- Đọc phần đọc thêm Sgk.
* Bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài mới: Cảnh ngày xuân.
+ Đọc diễn cảm, chia đoạn.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CẢNH NGÀY XUÂN
 (Trích truyện Kiều – Nguyễn Du)
Bài ..
Tiết: 28
Tuần dạy:...
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du.
- Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.
1.2. Kỹ năng:
- Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích.
- Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân.
- Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm.
1.3. Thái độ:
 Giáo dục HS có tình yêu thiên nhiên, yêu và tả được vẻ đẹp của quê hương đất nước.
2. TRỌNG TÂM:
Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân.
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ chuẩn kiến thức kỹ năng.
Học sinh: Vở bài soạn, đồ dùng học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:
 Đọc thuộc lòng đoạn trích” Chị em TK”? Nêu nội dung và nghệ thuật?
HS đọc(5đ)
NDNT: Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của 2 chị em TK. Nghệ thuật ước lệ.
? Cảnh ngày xuân được Nguyễn Du tả con gì đưa thoi?
	- Con én.
4.3/ Giảng bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
? Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lược về vị trí đoạn trích?
HS nêu vị trí đoạn trích theo Sgk.
GV nhận xét, chốt:Sau khi g/t gia đình VVN, gợi tả chị em TK, đoạn này tả cảnh ngày xuân trong tiết t/m chị em TK đi chơi xuân.
- GV hướng dẫn HS đọc.
GV đọc VB 1 lần. HS đọc
GV nhận xét
HS tìm hiểu các từ khó trong Sgk.
- Đoạn trích chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần?
HS chia đoạn,nêu nội dung.
GV nhận xét, chốt lại:
+ 4 câu đầu: khung cảnh ngày xuân.
+ 8 câu tt: khung cảnh lễ hội trong tiết t/m.
+ 6 câu cuối: cảnh chị em K du xuân trở về.
* Hoạt động 2:
HS chú ý 4 câu đầu.
? 2 câu đầu gợi tả cảnh gì và qua h/a nào?
HS phát biểu.
GV nhận xét, chốt: qua h/ả con én.
? Hình ảnh” con én đưa thoi” gợi cho em cảm nhận gì về thời gian và cảm xúc?
HS liên tưởng, phát biểu.
GV: t trôi nhanh, cảm xúc nuối tiếc vì m/x đã đi qua 60 ngày.
? 2 câu tt gợi tả cảnh m/x ntn và qua từ ngữ nào?
HSphát biểu.
GV nhận xét, phân tích:
+ Thảm cỏ non trải rộng tới chân trời là gam màu làm nền cho bức tranh xuân. Trên nền ấy điểm xuyết vài bông hoa lê trắng.
+ Từ “điểm” làm sinh động, tô điểm màu sắc cho mùa xuân nổi bật.
- HS chú ý 8 câu tt.
- Đoạn trích là cảnh lễ gì, hội gì?
HSphát biểu.
GV nhận xét, chốt:
Thảo luận nhóm: 4 phút.
GV chia nhóm, giao câu hỏi.
Các nhóm t/l, trình bày.
GV nhận xét, chốt lại.
Nhóm 1,2: Tỉm những từ ghép là danh từ. Những danh từ ấy gợi tả điểu gì?
Các từ: yến anh, chị em, tài tử, giai nhân...
Nhóm 3,4: Tìm những từ ghép là động từ. Những động từ ấy gợi tả điểu gì?
Các động từ: sắm sửa, dập dìu...
Nhóm 5,6: Tìm những từ ghép là tính từ. Những từ ấy gợi tả điểu gì?
Các từ: gần xa, nô nức...
? Em hiểu câu thơ “Gần xa nơ nức yến anh “ như thế nào ?
- cách nĩi ẩn dụ gợi tả từng đồn người nhộn nhịp đi chơi xuân như chim én , chim oanh ríu rít .Trong lễ hội đặc biệt của ngày xuân tấp nập nhộn nhịp nhất là nam thanh nữ tú , những tài tử giai nhân .
? Thơng qua hoạt động du xuân của chị em TK , TGđã khắc họa hình ảnh truyền thống lễ hội xuân . Đĩ là gì ?
GV liên hệ:
- Lễ hội là truyền thống tốt đẹp của dân tộc: sửa sang “nhà cửa” (mồmả) đốùt vàng mã cúng ông bà, và để tưởng nhớ người thân đã khuất.
? Cảnh vật trong 6 câu cuối có gì khác so với 4 câu đầu?
HS so sánh, phát biểu.
GV nhận xét, chốt:
- Những từ láy gợi cho em cảm nhận gì về không gian lễ hội? Tâm trạng gì ?
HS nhận xét qua các từ láy: nao nao, thơ thẩn, nho nhỏ. Nao nao : đã nhuốm màu tâm trạng lên cảnh vât . Cảm giác bâng khuâng sao xuyến về một ngày xuân đang cịn mà nhiều linh cảm về điều sắp xảy ra đã xuất hiện ( Kiều gặp mộ Đạm Tiên , gặp chàng thư sinh Kim Trọng ) .
? Em hãy nêu nét chính về nội dung , nghệ thuật ?
- Bố cục cân đối , hợp lí .sử dụng ngơn ngữ HV , từ ghép , láy giàu chất tạo hình , phép tu tứ , ẩn dụ ...Nội dung tả bức tranh thiên nhiên tươi đẹp trong sáng .
 * Hoạt động 3:
 ? Từ việc p/t đoạn trích, em nêu nội dung và nhệ thuật?
 HS đọc ghi nhớ Sgk.
 * Hoạt động 4:
 GV hướng dẫn HS.S về nhà làm bài tập
I/ Đọc – hiểu văn bản
1.Tìm hiểu chú thích:
2.Vị trí đoạn trích.
3. đọc
4.Bố cụ: 3 phần.
II/ Phân tích văn bản
1. Khung cảnh mùa xuân:
- Tác giả tả cảnh mùa xuân tuyệt đẹp 
+ Chim én rộn ràng.
+ Aùnh sáng mặt trời trong trẻo.
+ Thảm cỏ xanh non trải rộng.
+ Cành lê nở một vài bông hoa trắng.
ð Cảnh mùa xuân đẹp tinh khôi, khoáng đạt, trong trẻo, nhẹ nhàng thanh khiết .
2. Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
- Lễ tảo mộ( viếng mộ) người thân.
- Hội đạp thanh( giẫm lên cỏ xanh) du xuân chơi xuân nơi đồng quê.
- Các danh từ gợi tả sự đông vui nhiều người cùng đến hội.
- Các động từ thể hiện không khí náo nhiệt, rộn ràng của ngày hội.
- Các tính từ làm rõ hơn tâm trạng của ngày hội.
3. Khung cảnh mùa xuân buổi chiều:
- Cảnh vẫn đẹp nhưng không còn rộn ràng như buổi sớm.
- Không khí lễ hội đang lặng dần.
- Tâm trạng con người “thơ thẩn” gợi buồn linh cảm về điều gì đó sắp xảy ra.
*
 Tổng kết: ghi nhớ sgk trang 87.
III/ Luyện tập:
Bài 1.
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
1. Nội dung của đoạn trích là?
a. Tả vẻ đẹp mùa xuân.
b. Tả cảnh đẹp của tiết thanh minh.
c. Tả cảnh hai chị em chơi xuân.
d. Tả cảnh đẹp mùa xuân và khung cảnh lễ hội.
2. Nêu nghệ thuật của đoạn trích?
- Sử dụng bút pháp tả và gợi, cách nói ẩn dụ, từ láy giàu chất tạo hình.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Bài học tiết này:
- Học thuộc ghi nhớ, học thuộc lòng đoạn trích.
- Làm bài tập VBT.
* Bh6 tiết sau:
- Chuẩn bị bài mới: Kiều ở lầu Ngưng Bích.
+ Đọc diễn cảm VB, chia bố cục.
+ Phân tích hoàn cảnh, tâm trạng K.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài ..
THUẬT NGỮ
Tiết: 29
Tuần dạy:...
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Khái niệm thuật ngữ.
Những đặc điểm của thuật ngữ.
1.2. Kỹ năng:
- Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.
- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.
1.3. Thái độ:
 Giáo dục HS có ý thức sử dụng thuật ngữ trong khi nói và viết.
2. TRỌNG TÂM:
Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.
 3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ chuẩn kiến thức kỹ năng.
Học sinh: Vở bài soạn, đồ dùng học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:
1. Để tạo cho từ vựng phát triển, người ta làm cách nào? (3đ)
- Phát triển nghĩa của t/n trên cơ sở nghĩa gốc.
- Tạo từ ngữ mới.
- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
2. Trong các từ sau đây, từ nào không phải là từ Hán Việt? (1đ)
a. Tế cáo. b. Hoàng đế. c. Niên hiệu. d. Trời đất.
3. Tìm từ ghép theo kiểu X + học? (3đ)
- Toán học, Hóa học, Sử học....
? Nhắc lại cho cơ biết thế nào gọi là phép nĩi quá?
- Nĩi quá là biện pháp tu từ phĩng đại quy mơ tính chất của sự vật, hiện tượng.
4. Kiểm tra VBT.
4.3/ Giảng bài mới:
GV giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
- HSđọc VD Sgk/87.
? Trong 2 cách, cách nào thông dụng ai cũng có thể hiểu được?
HS phát biểu.
GV kết luận, giải thích thêm: Chỉ dừng lại ở đặc tính bên ngoài của s/v( dạng lỏng hay rắn, màu sắc, mùi vị ntn). Có ở đâu hay từ đâu mà có. Đó là cách g/t hình thành trên cơ sở k/n có t/c cảm tính.
? Cách g/t nào không thể hiểu được nếu thiếu k/t hóa học?
HS phát biểu.
GV nhận xét, kết luận:
+ Cách b, nếu thiếu kiến thức về hóa học sẽ không thể hiểuđược. Những đặc tính này không thể nhận biết được qua k/n và cảm tích mà phải qua n/c bằng lí thuyết và PPKH. Đó là đặc tính bên trong.
+ Cách a là cách giải thích theo kiểu thông thường, ai cũng có thể hiểu được. Đó là đặc tính bên ngoài. 
- HSđọc VD 2 Sgk.
? Em đã học các định nghĩa này ở những bộ môn nào?
HS Sliên hệ k/t trả lời.
GV nhận xét, sửa chữa:
- Những từ ngữ được định nghĩa chủ yếu được dùng trong loại VB nào?
HS Sphát biểu.
? Vậy thuật ngữ là gì?
- HS đọc ghi nhớ 1.
* Hoạt động 2:
- HS đọc mục II và trả lời câu hỏi.
? Các thuật ngữ trên còn có nghĩa nào khác không?
HS phát biểu.
GV nhận xét, kết luận:
- Các thuật ngữ trên không còn nghĩa nào khác.
? Trong 2 trường hợp đã nêu, từ muối nào có sắc thái biểu cảm?
HS nhận xét.
GV nhận xét, kết luận: Từ muối a không có sắc thái biểu cảm nghĩa là t/n không có tính biểu cả. Từ muối b có sắc thái biểu cảm nó là 1 ẩn dụ chỉ tình cảm sâu đậm của con người.
GVMRKT: Nếu đ/n từ” đi”là di chuyển 2 chân trên mặt đất thì từ đi trong câu thơ sau có phải là t/n không? Vì sao?
Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
HS trả lời.
GV nhận xét, sửa chữa: Không phải t/n vì từ đi ở đây chỉ cái chết.
- HS đọc ghi nhớ 2.
* Hoạt động 3:
HS làm vào VBT.
- HS đọc BT1 Sgk.
GV gọi 3 em lên bảng làm.
HSS khác nhận xét.
GV nhận xét, sủa chữa:
- HS đọc BT 2 Sgk.
Thảo luận nhóm.
GV cho HS thảo luận , trình bày 
* Lưu ý: Thuật ngữ là lớp từ vựng đặc biệt, nhưng không tách rời vốn từ ngữ chung của một ngôn ngữ. Có những thuật ngữ trở thành từ ngữ thông thường.
Ví dụ: Com-pu-tơ (máy tính), in-tơ-nét (truy cập mạng), gen, vi rút, tê-lê-phon 
I/ Thuật ngữ là gì:
VD!:
- Cách 1: Giải thích hình thành trên cơ sở k/n có cảm tính.
- Cách 2: Giải thích qua n/c bằng lí thuyết và PPKH.
Ví dụ: 2
Bộ môn Địa Lí.
Bộ môn HH.
Bộ môn NV.
Bộ môn TH.
ð thuộc VBKH
- Là những từ, ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ. 
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 88.
II/ Đặc điểm của thuật ngữ:
- Các thuật ngữ ở mục I2 chỉ biểu thị một khái niệm, không còn một nghĩa nào khác.
- Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 85.
III/ Luyện tập:
Bài 1.
lực ( Vật lí) 
xâm thực ( ĐL)
httt ( HH )
ttv ( NV )
di chỉ (LS )
thụ phấn (SH )
lưu lượng ( ĐL )
trọng lực (VL )
khí áp ( ĐL )
đơn chất (HH )
 ttph ( LS )
đtt ( TH )
Bài 2.
- “ điểm tựa” không được dùng như 1 t/n, n

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6_12192020.doc