Giáo án môn Vật lí 12 - Tiết 60: Tính chất và cấu tạo hạt nhân

TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được cấu tạo của các hạt nhân.

- Nêu được các đặc trưng cơ bản của prôtôn và nơtrôn.

- Giải thích được kí hiệu của hạt nhân.

- Định nghĩa được khái niệm đồng vị.

2. Kĩ năng:

 Biết tính số nơtron của các nguyên tử hạt nhân

 Biết tính khối lượng nguyên tử

3. Thái độ:

 Nghiêm túc, yêu thích bộ môn

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí 12 - Tiết 60: Tính chất và cấu tạo hạt nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ( PPCT): 60
Ngày soạn: / / 2016
Lớp dạy: 12A1. Tiết( TKB): .Ngày dạy:/../2016.Sỹ số:  .Vắng:
Lớp dạy: 12A2. Tiết( TKB): .Ngày dạy:/../2016. Sỹ số: . Vắng:
Lớp dạy: 12A3. Tiết( TKB): .Ngày dạy:/../2016. Sỹ số:  Vắng:
Lớp dạy: 12A4. Tiết( TKB): .Ngày dạy:/../2016. Sỹ số:  Vắng:
TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nêu được cấu tạo của các hạt nhân.
- Nêu được các đặc trưng cơ bản của prôtôn và nơtrôn.
- Giải thích được kí hiệu của hạt nhân.
- Định nghĩa được khái niệm đồng vị.
2. Kĩ năng: 
	Biết tính số nơtron của các nguyên tử hạt nhân
	Biết tính khối lượng nguyên tử
3. Thái độ: 
	Nghiêm túc, yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị một bảng thống kê khối lượng của các hạt nhân.
2. Học sinh: Ôn lại về cấu tạo nguyên tử.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo hạt nhân
Hoạt động GV- HS
Nội dung
Gv - Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Hs: Cá nhân trả lời
Gv - Hạt nhân có kích thước như thế nào?
Hs: Cá nhân trả lời
(Kích thước nguyên tử 10-9m)
Gv - Hạt nhân có cấu tạo như thế nào?
Hs: Cá nhân trả lời
- Y/c Hs tham khảo số liệu về khối lượng của prôtôn và nơtrôn từ Sgk.
Cá nhân thu thập thông tin SGK
Gv - Z là số thứ tự trong bảng tuần hoàn, ví dụ của hiđrô là 1, cacbon là 6 
Hs: Nghe, ghi nhớ
Gv - Số nơtrôn được xác định qua A và Z như thế nào?
Hs: Cá nhân trả lời
Gv - Hạt nhân của nguyên tố X được kí hiệu như thế nào?
- Ví dụ: , , , , 
® Tính số nơtrôn trong các hạt nhân trên?
Hs: Cá nhân trả lời
Gv - Đồng vị là gì?
Hs: Cá nhân trả lời
Gv - Nêu các ví dụ về đồng vị của các nguyên tố.
Hs: Cá nhân trả lời
Gv - Cacbon có nhiều đồng vị, trong đó có 2 đồng vị bền là (khoảng 98,89%) và (1,11%), đồng vị có nhiều ứng dụng.
I. Cấu tạo hạt nhân
1. Hạt nhân tích điện dương +Ze (Z là số thứ tự trong bảng tuần hoàn).
- Kích thước hạt nhân rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử 104 ¸ 105 lần.
2. Cấu tạo hạt nhân
- Hạt nhân được tạo thành bởi các nuclôn.
+ Prôtôn (p), điện tích (+e)
+ Nơtrôn (n), không mang điện.
- Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z (nguyên tử số)
- Tổng số nuclôn trong hạt nhân kí hiệu A (số khối).
- Số nơtrôn trong hạt nhân là A – Z.
3. Kí hiệu hạt nhân
- Hạt nhân của nguyên tố X được kí hiệu: 
- Kí hiệu này vẫn được dùng cho các hạt sơ cấp: , , .
4. Đồng vị
- Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác nhau số A.
- Ví dụ: hiđrô có 3 đồng vị 
a. Hiđrô thường (99,99%)
b. Hiđrô nặng , còn gọi là đơ tê ri (0,015%)
c. Hiđrô siêu nặng , còn gọi là triti , không bền, thời gian sống khoảng 10 năm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng hạt nhân
Gv - Các hạt nhân có khối lượng rất lớn so với khối lượng của êlectron ® khối lượng nguyên tử tập trung gần như toàn bộ ở hạt nhân.
- Để tiện tính toán ® định nghĩa một đơn vị khối lượng mới ® đơn vị khối lượng nguyên tử.
Hs : Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ
Gv - Theo Anh-xtanh, năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau, hệ số tỉ lệ là c2.
- Theo Anh-xtanh, một vật có năng lượng thì cũng có khối lượng và ngược lại.
Hs : Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ
- Dựa vào hệ thức Anh-xtanh ® tính năng lượng của 1u?
- Lưu ý: 1J = 1,6.10-19J
Hs : Cá nhân trả lời
II. Khối lượng hạt nhân 
1. Đơn vị khối lượng hạt nhân
- Đơn vị u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị .
1u = 1,6055.10-27kg
2. Khối lượng và năng lượng hạt nhân
E, m luôn tồn tại đồng thời và 
E = mc2
c: vận tốc ánh sáng trong chân không (c = 3.108m/s).
1uc2 = 931,5MeV
® 1u = 931,5MeV/c2
MeV/c2 được coi là 1 đơn vị khối lượng hạt nhân.
- Chú ý quan trọng:
+ Một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với
Trong đó m0: khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.
+ Năng lượng toàn phần:
Trong đó: E0 = m0c2 gọi là năng lượng nghỉ.
E – E0 = (m - m0)c2 chính là động năng của vật.
4. Củng cố, vận dụng
- Đọc nội dung phần ghi nhớ SGK
- Vận dụng làm một số bài tập đơn giản
5. Hướng dẫn tự học
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 60.doc