Giáo án môn Vật lý - Chương 1: Cơ học

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.

2. Kĩ năng: Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.

 Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.

II. Chuẩn bị

Các nhóm: + Mỗi nhóm 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm.

 + Một thước dây có ĐCNN là 1mm.

 + Một thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm.

 + Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài là 1.1.

- Cả lớp: + Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm

 + Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1.

 

doc 122 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1270Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý - Chương 1: Cơ học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.5 và 13.6 (SGK).
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
Hoạt động 1
Khởi động
5'
 Mục tiêu: - Tạo hứng thú vào bài mới cho học sinh
 Đồ dùng dạy học: - H 13.1
 Các bước tiến hành
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV treo H 13.1
- GV: Một ống bê tông nặng bị lăn xuống mương. Có thể đưa ống lên bằng những cách nào và dụng cụ nào?
Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo một vật theo phương thẳng đứng với lực nhở hơn trọng lượng của vật được không?
Để biết được có làm được không ta vào phần thí nghiệm
Quan sát
HS suy nghĩ - dự đoán
1. Đặt vấn đề
HS suy nghĩ - dự đoán
Hoạt động 2
Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng
15'
 Mục tiêu: - HS biết làm thí nghiệm và đọc được lực kế
 Đồ dùng dạy học: - Hai lực kế có GHĐ: 2N - 5N, một quả nặng
 Các bước tiến hành:
- Giáo viên đặt vấn đề nêu ở SGK cho học sinh dự đoán câu trả lời. Tổ chức cho học sinh theo nhóm làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Học sinh tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK và ghi kết quả đo vào bảng 13.1.
Học sinh nhận xét, rút ra kết luận.
C1: Qua thí nghiệm, học sinh hãy so sánh lực kéo vật lên với trọng lượng của vật.
C2: Điền từ thích hợp vào chổ trống.
C3: Nêu các khó khăn khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
GV hệ thống lại kiến thức
2. Thí nghiệm:
a. Chuẩn bị: Hai lực kế, khối trụ kim loại cú múc, chộp bảng 13.1 vào vở.
hs làm việc theo nhóm
 b. Tiến hành đo:
 - Học sinh đo trọng lượng của khối kim loại ghi kết quả vào bảng.
 - Học sinh kéo vật lên từ từ, đo lực kéo ghi kết quả vào bảng.
c. Nhận xét:
Đại diện trong neosm học sinh trả lời
C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng vật.
 3. Rút ra kết luận:
C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật.
C3: Trọng lượng vật lớn hơn lực kéo. Tư thế đứng kéo dễ bị ngã.
Hoạt động 3
Tổ chức học sinh bước đầu tìm hiểu về máy cơ đơn giản.
10'
 Mục tiêu: - HS nêu được các loại máy cơ đơn giản
 Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ các loại máy cơ đơn giản
 Các bước tiến hành:
Giáo viên gọi một học sinh đọc nội dung II trong SGK.
GV treo tranh vẽ (Hoặc quan sát sgk)
C4: Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống.
Gọi hs nhận xét - sửa sai
GV hệ thống kiến thức
II. Các máy cơ đơn giản:
Trong thực tế, người ta sử dụng các dụng cụ như tấm ván đặt nghiêng, xà beng, ròng rọc để di chuyển hoặc nâng các vật lên cao một cách dễ dàng. Những dụng cụ này được gọi là các máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
HS quan sát
Trả lời các câu hỏi sgk
C4: a. Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện cụng việc dễ dàng hơn.
 b. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là máy cơ đơn giản.
Hoạt động 4
Vận dụng
10'
Mục tiêu: - HS vận dụng được kiến thức vào giải bài tập
Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng
Các bước tiến hành:
C5: Cho học sinh đọc nội dung cõu hỏi C5 và trả lời.
C6: Tìm những thì dụ sử dụng máy cơ đơn giản.
C5: Không. Vì tổng lực kéo của cả 4 người bằng 1600N nhỏ hơn trọng lượng của ống bê tông là 2000N.
C6: Rùng rọc ở cột cờ sân trường
V. Củng cố - Tổng kết và hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà
5'
Cho học sinh nhắc lại ghi nhớ vào vở.
 - Khi kéo một vật theo phương thẳng đứng cần dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.
- Các máy cơ bản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
- Học sinh xem trước và chuẩn bị bài: mặt phẳng nghiêng.
Ngày soạn: 22 / 11 / 2014
Ngày giảng: 25 / 12 / 2014
TIẾT 16: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
2. Kỹ năng: 
Sử dụng lực kế, làm thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc mặt phẳng nghiêng
3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực. 
II. PHƯƠNG PHÁP 
Thực nghiệm + vấn đáp tích cực.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	GV: Cho mỗi nhóm học sinh: một lực kế GHĐ 5N, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa (2N) hoặc xe lăn có P tương đương. Mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi độ dài hoặc chiều cao của mặt phẳng.
 Nội dung: - Đo trọng lượng của vật F1 = P.
	Đo lực kéo lần 1: Đo F2 (Độ cao mặt phẳng nghiêng 20cm).
	Đo lực kéo lần 2: Đo F2 (Độ cao mặt phẳng nghiêng 15cm).
	Đo lực kéo lần 3: Đo F2 (Độ cao mặt phẳng nghiêng 10cm).
 Ghi kết quả vào bảng 14.1.
	Phiếu học tập, bảng phụ.
	HS: Đồ dùng học tập	
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 
Hoạt động 1
Khởi động
7'
 Mục tiêu: - Kiểm tra việc học của học sinh và tạo hứng thú vào bài mới cho học sinh
 Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng, giấy nháp.
 Các bước tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Phát biểu nội dung phần ghi nhớ của bài học 13.
GV nhận xét - cho điểm
I. Đặt vấn đề:
Đặt vấn đề nghiên cứu sử dụng mặt phẳng nghiêng có lợi như thế nào?
Cho học sinh quan sát hình 13.2 SGK và nêu câu hỏi:
- Nếu lực kéo của mỗi người là 450N thì những người này có kéo được ống bê tông lên hay không? Vì sao?
- Nêu những khó khăn trong cách kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng?
- Hai người trong hình 14.1 đang làm gì? 
- Hai người đó khắc phục được những khó khăn gỡ?
Giáo viên chốt lại nội dung, phân tích cho học sinh hiểu và ghi lên bảng.
Vậy dựng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng cú thể làm giảm lực kéo vật lên hay không?
Muốn làm giảm lực kéo thì phải tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?
Để hiểu vấn đề câu hỏi đặt ra các em sẽ tiến hành làm thí nghiệm.
Học sinh lên bảng
1. Đặt vấn đề:
Đọc nội dung sgk
Dự đoán từng câu trả lời của GV
Hoạt động 2
Học sinh làm thí nghiệm và thu thập số liệu.
15'
Mục tiêu: - HS biết thực hiện thí nghiệm và thu thập số liệu
Đồ dùng dạy học: - Một lực kế GHĐ 5N, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa (2N) hoặc xe lăn có P tương đương. Mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi độ dài hoặc chiều cao của mặt phẳng, bảng phụ có kết quả thí nghiệm, bảng phụ.
Các bước tiến hành:
Mục đích tiến hành đo là là làm giảm mặt phẳng nghiêng ở mỗi lần đo và ghi kết quả vào bảng.
- Giáo viên phát dụng cụ thí nghiệm và phiếu giao việc cho các nhóm học sinh.
- Giới thiệu với học sinh các dụng cụ thí nghiệm.
GV treo bảng phụ và điền kết quả vào bảng sau khi tiến hành đo
- Giới thiệu học sinh các bước thí nghiệm (giáo viên ghi lên bảng).
C1: Giáo viên cho các nhóm tiến hành đo theo hướng dẫn ghi vào phiếu giao việc đồng thời ghi số liệu của nhóm vào vở.
C2: Em đó làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách nào?
II. Thí nghiệm:
 1. Chuẩn bị:
Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm.
 + Mặt phẳng nghiêng.
 + Lực kế có giới hạn đo 5N.
 + Khối trụ bằng kim loại cú thể quay quanh trục.
 2. Tiến hành đo:
C1: Đo lực kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng lên độ cao h.
+ Đo trọng lượng P của khối kim loại (lực F1).
+ Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 20cm)
+ Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 15cm)
+ Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 10cm)
C2: Tựy theo từng học sinh:
+ Giảm chiều cao mặt phẳng nghiêng.
+ Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
+ Giảm chiều cao đồng thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.
Hoạt động 3
Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm.
10'
 Mục tiêu: - HS rút được ra kết luận khi thực hiện xong thí nghiệm
 Đồ dùng dạy học: - Thước
 Các bước tiến hành:
- Sau khi đo xong, gọi nhóm trưởng lên bảng ghi kết quả đo.
- Giáo viên gọi các học sinh phân tích, so sánh lực kéo bằng mặt phẳng nghiêng (F1; F2, F3) ở 3 độ cao khác nhau với trọng lượng của vật.
Giáo viên ghi nội dung kết luận lên bảng 
3. Rút ra kết luận:
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
+ Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật lên mặt phẳng đó càng nhỏ
 học sinh chép vào vở.
Hoạt động 4
Vận dụng
10'
 Mục tiêu: - - HS vận dụng được kiến thức vào giải bài tập
 Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng, phiếu học tập.
 Các bước tiến hành
Giáo viên phát phiếu bài tập cho từng học sinh .
GV tổ chức cho học sinh tự đánh giá kết quả bài tập vận dụng
Y/c 2 hs ngồi gần nhau chấm và chữa bài
Hoàn thiện các câu hỏi vào vở
C3: Nêu 2 thí dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng.
C4: Tại sao lên dốc càng thoai thoải, càng dễ đi hơn?
C5: SGK
IV. Vận dụng:
Học sinh nhận phiếu học tập và làm bài nộp cho giáo viên.
hs ngồi gần nhau chấm và chữa bài
C3: Tùy theo học sinh trả lời, giáo viên sửa chữa sai sót.
C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (tức người đi đỡ mệt hơn).
C5: Trả lời câu C: F < 500N.
Vì khi dựng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng tấm ván sẽ giản
V. Củng cố - Tổng kết và hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà
3'
- Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Dựng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo thể nào so với trọng lượng của vật?
Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực kéo vật lên mặt phẳng đó ra sao?
Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
Đọc có thể em chưa biết
Bài tập về nhà: BT 14.2 và 14.4 trong sách bài tập.
Phục lục:
Bảng 14.1. Kết quả thí nghiệm
Lần đo
Mặt phẳng nghiêng
Trọng lượng của vật: P = F1
Cường độ của lực kéo vật F2
Lần 1
Độ nghiêng lớn
F1 = .... N
F2 = .... N
Lần 2
Độ nghiêng vừa
F2 = .... N
Lần 3
Độ nghiêng nhỏ
F2 = .... N
Phiếu học tập (Dựng cho hoạt động 4)
Họ và tên học sinh: ..............................................................................................
Lớp: .............. Trường: ........................................................................................
Hãy giải thích bài tập sau:
Câu 1: Tại sao khi lên dốc thoa thoải dễ hơn khi lờn dốc đứng?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 2: Trong thí nghiệm ở hình 14.2 có thể làm cho mặt phẳng nghiêng ít dốc hơn bằng những cách nào?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 3: Ở hình 14.3 chú Bình đã dùng 1 lực là 500N để đưa một thùng phi nhựa nặng 2000N từ mặt đất lên xe ô tô. Nếu sử dụng tấm ván dài hơn thì chú Bình đó dùng lực nào thì có lợi nhất trong các lực sau:
a, F = 2000N	b, F > 500N	c, F < 500N	d, F = 500N
NS:
NG:
Tiết 18
Kiểm tra học kì I
(Thi theo đề nhà trường
Ngày soạn: 8 / 12 / 2014
Ngày giảng: 11 / 12 / 2014
TIẾT 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
	- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương.
	- Đánh giá mức độ nắm kiến thức của học sinh.
2. Kỹ năng: 
	- Rèn kỹ năng làm bài của học sinh, kỹ năng làm bài kiểm tra.
 3. Thái độ: 
	- Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm. 
II. Đồ dùng dạy học
	- Giáo viên có thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhón ghi khối lượng tịnh kem giặt, sữa hộp, kéo cắt tóc, bảng phụ, bút dạ.
	HS: Chuẩn bị sẵn phần ôn tập
III. Phương pháp
	- Thực nghiệm + vấn đáp tích cực
IV. Tổ chức giờ học 
Hoạt động 1
Ôn tập lý thuyết
20'
 Mục tiêu: - Hệ thống lại toàn bộ lý thuyết cho học sinh
Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng, giấy nháp. 
 Các bước tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo:
 A. Độ dài 
 B.Thể tích 
 C. Lực 
 D. Khối lượng
2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác là gì?
3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì?
5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là gì? 
6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo bút bi lại, lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là gì?
7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ gì?
8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
10. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
11. Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích.
12. Háy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản đã học.
13. Nêu tên máy cơ đơn giản dụng trong công việc sau:
- Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà.
- Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải.
- Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc.
GV hệ thống toàn bộ kiến thức trong phần ôn tập
C1: 
 A. Thước
 B. Bình chia độ, bình tràn.
 C. Lực kế.
 D. Cân.
C2: Lực.
C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
C4: Hai lực cân bằng.
C5: Trọng lực hay trọng lượng.
C6: Lực đàn hồi.
C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp.
C8: 7800 kg/m3 là khối lượng riêng của sắt.
C9: Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m.
Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m3.
Đơn vị đo lực là Niu tơn, kí hiệu là N.
Đơn vị đo khối lượng là kílôgam, kí hiệu là kg
Đơn vị đo khối lượng riêng là kilôgam trên một khối, kí hiệu là kg/m3.
C10: P = 10.m
C11: 
C12: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy.
C13:
– Ròng rọc.
– Mặt phẳng nghiêng.
– Đòn bẩy
Hoạt động 2
Vận dụng
17'
Mục tiêu: - HS vận dụng làm tốt các bài tập
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ câu 1, câu 4, bút dạ, kéo cắt tóc.
Cách tiến hành:
GV treo bảng phụ có 3 ô, có các từ trong sgk
j Dùng các từ có sẵn viết thành 5 câu khác nhau:
k Một học sinh đá vào quả bóng. Có những hiện tượng gì xảy ra với quả bóng? 
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
 a. Quả bóng bị biến dạng.
 b. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi
 c. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
l Có ba hòn bi kích thước bằng nhau được đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hòn bi đó có một hòn bi bằng sắt, một hòn bằng nhôm, hòn nào bằng chì?
Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách: A, B, C
GV treo bảng phụ câu 4
Y/c hs làm việc theo nhóm (3')
Gọi mỗi nhóm lên bảng điền 1 phần
m Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
GV nhận xét - chỉnh sửa nếu sai
n Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
gv cho hs quan sát cái kéo
o 
Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo?
p Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo?
GV nhận xét - đưa ra đáp án đúng
j
1. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
2. Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá.
3. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh.
4. Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt.
5. Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lờn quả bóng bàn.
k Chọn câu C.
l Chọn cách B.
HS thảo luận nhóm
mỗi nhóm lên điền 1 phần
m a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên một khối.
b. Trọng lượng của một con chó là 10 niutơn
c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kilôgam
d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu tơn trên mét khối.
e. Thể tích nước trong bể là 3 một khối.
Gọi các nhóm nhận xét chéo
n a. Mặt phẳng nghiêng.
 b. Ròng rọc cố định.
 c. Đòn bẩy.
 d. Ròng rọc động.
Quan sát - trả lời câu 6, câu 7
o 
Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm.
p Vì cắt giấy, cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ. Lưỡi kéo dài hơn tay cầm tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại tay được lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài theo tờ giấy.
V. Củng cố - Tổng kết và hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà
7'
- Tổ chức Trò chơi ô chữ trong SGK.
T
R
Ọ
N
G
L
Ự
C
K
H
Ố
I
L
Ư
Ợ
N
G
C
Á
I
C
Â
N
L
Ự
C
Đ
À
N
H
Ồ
I
Đ
Ò
N
B
Ẩ
Y
T
H
Ư
Ớ
C
D
Â
Y
GV cho hs làm ô chữ thứ hai
Chia lớp ra làm 3 nhóm
GV đọc câu hỏi - thi xem nhóm nào trả lời nhanh
Nhóm nào trả lời đúng thì chấm 1điểm
Cử 1 thư kí nghi điểm, cuối giờ tổng kết và động viên khen thưởng bằng tràng vỗ tay cho đội chiến thắng
V. Hướng dẫn về nhà
1'
Học bài và ôn tập các bài đã học để chuẩn bị cho thi học kì I
Về nhà hoàn thiện ô chữ đầu vào vở
NS:
NG:
Tiết 18
Kiểm tra học kì I
(Thi theo đề nhà trường
Học kì II - năm học 2015
Ngày soạn: 3/ 01 / 2015
Ngày giảng: 6 / 01 / 2015
TIẾT 19: ĐÒN BẨY
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nêu được tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
	2. Kỹ năng:
	Sử dụng đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rừ lợi ích của nó.
	3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm.
II. Đồ dùng dậy học:
* Cho mỗi nhóm học sinh: 
	+ Một lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Một khối trụ kim loại có móc 2N.
	+ Một giá đỡ có thanh ngang.
* Cho cả lớp: 
	+ Một vật nặng. Một câi gậy. Một vật kê. Tranh minh họa: 15.1, 15.2, 15.3,15.4. Bảng kết quả thí nghiệm
III. Phương pháp:
	- Thực nghiệm + vấn đáp tích cực.
IV. Tổ chức giờ học 
Hoạt động 1
Khởi động
5'
 Mục tiêu: - Tạo hứng thú vào bài mới cho học sinh
 Đồ dùng dạy học: 
 Các bước tiến hành
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Đặt vấn đề: 
Một số người quyết định dùng cần vọt để nâng ống bê tông lên (H.15.1) liệu làm thế có dễ dàng hơn hay không? 
Suy nghĩ -Dự đoán
Hoạt động 2
Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
12'
Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo của một số đòn bẩy đơn giản
Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ các hình vẽ 15.1; H15.2; H15.3
Các bước tiến hành:
Cho học sinh quan sát các hình vẽ, sau đó đọc nội dung mục 1. Cho biết các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào?
(Giáo viên tóm tắt nội dung và ghi lên bảng)
C1: GV treo bảng phụ các hình vẽ
Học sinh điền các chữ O; O1; O2 vào vị trí thích hợp trên H15.2; H15.3.
GV chốt lại kiến thức
I. Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy:
 Các đòn bẩy đều có một điểm xác định gọi là điểm tựa O. Đòn bẩy quay quanh điểm tựa
- Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào một điểm của đòn bẩy (O1).
- Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2).
C1: Quan sát và lên bảng điền
1 (O1) - 2 (O) - 3 (O2)
 4 (O1) - 5 (O) - 6 (O2).
Học sinh dưới lớp theo dõi - bổ sung
Hoạt động 3
Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
15'
Mục tiêu:
- HS thấy được tác dụng to lớn của đòn bẩy trong cuộc sống
Đồ dùng dạy học:
+ Một lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Một khối trụ kim loại có móc 2N.
+ Một giá đỡ có thanh ngang. Một vật nặng.
+ Một câi gậy. Tranh minh họa: 15.1, 15.2, 15.3,15.4.
+ Một vật kê. Bảng kết quả thí nghiệm
Các bước tiến hành:
Cho học sinh đọc nội dung đặt vấn đề SGK sau đó giáo viên đặt câu hỏi:
- Trong H 15.4 các điểm O; O1; O2 là gì?
Hình 15.4: Muốn lực nâng vật lên (F2) nhỏ hơn trọng lượng của vật (F1) thì khoảng cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì?
- Khoảng cách OO1 và OO2 là gì?
- Muốn F2 nhỏ hơn F1 thì OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì?
Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm: 
“So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi vị trí các điểm O; O1, O2.
Cho học sinh chép bảng kết quả thí nghiệm.
C2: Đo trọng lượng của vật.
Kéo lực kế để nâng vật lên từ từ. Đọc và ghi số chỉ của lực kế theo 3 trường hợp trong bảng 15.1.
C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
GV đưa ra kết luận đúng
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
 1. Đặt vấn đề:
Đọc SGK
trả lời các câu hỏi
- là các điểm tựa
HS dự đoán câu trả lời
 2. Thí nghiệm: 
a. Chuẩn bị: lực kế, khối trụ kim loại có móc, dây buộc, giá đỡ có thanh ngang.
b. Tiến hành đo: 
C2: Học sinh lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 để đo lực kéo F2 và ghi vào bảng 15.1.
3. Rút ra kết luận: 
C3: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thí phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
Hoạt động 4
Vận dụng
10'
Mục tiêu: 
- HS vận dụng được kiến thức để giải thích các hiện tượng trong thực tế
Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh họa: 15.3,15.4.
Các bước tiến hành:
GV hướng dẫn hs trả lời câu hỏi
C4: Tìm thì dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
C5: Hãy chỉ ra điểm tựa, các lực tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong H15.5.
Y/c hs dưới lớp theo dõi - nhận xét và bổ sung
C6: Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy ở hình 15.1 để làm giảm lực kéo.
GV hệ thống kiến thức
C4: Tùy theo học sinh.
C5: Điểm tựa
- Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền.
- Trục bánh xe cút kít.
- Ốc vít giữ chặt hai lưỡi kéo.
- Trục quay bập bênh.
 Điểm tác dụng của lực F1:
- Chỗ nước đẩy vào mái chèo.
- Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm.
- Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo.
- Chỗ một bạn ngồi.
 Điểm tác dụng của lực F2:
- Chỗ tay cầm mái chèo.
- Chỗ tay cầm xe cút kít.
- Chỗ tay cầm kéo.
- Chỗ bạn thứ hai.
C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn. Buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn. Buộc thêm vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy.
V. Củng cố - Tổng kết và hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà
3'
- Đòn bẩy có cấu tạo các điểm nào?
- Để lực F1 < F2 thì đòn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì?
- (Chép phần ghi nhớ vào vở).
- Học thuộc nội dung ghi nhớ.
- Bài tập về nhà: 15.2; 15.3 trong sách bài tập.
- Đọc và chuẩn bị bài "ròng rọc"
Ngày soạn: 10 / 01 / 2015
Ngày giảng: 13 / 01 / 2015
TIẾT 20: RÒNG RỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
	- Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
2. Kỹ năng: 
	- Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rừ lợi ích của nó.
3. Thái độ: 
	- Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dậy học:
* Mỗi nhóm học sinh: 
- 1 lực kế có ghđ 5N. 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N. 1 ròng rọc cố định
- 1 ròng rọc động. Dây vắt qua ròng rọc. Một giá thí nghiệm
* Cả lớp:
- Tranh vẽ phóng to hình 16.2, 16.2. Một bảng phụ. Phiếu học tập. 
III. Phương pháp:
	- Thực nghiệm + vấn đáp tích cực.
IV. Tổ chức giờ học 
Hoạt động 1
Khởi động
5'
Mục tiêu: - Tạo hứng thú vào bài mới cho học sinh
Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng, giấy nháp.
Các bước tiến hành
 Hoạt động của viáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Đặt vấn đề: Ngoài trường hợp dùng mặt phẳng nghiêng dùng đòn bẩy có thể dùng ròng rọc để nâng ống bê tông lên được không? 
- Học sin

Tài liệu đính kèm:

  • docvat_li_6_moi_chuan.doc