Giáo án Vật lý lớp 8 - Bài 16, 17, 18

( 9-12)

 I. CHUẨN BỊ

 1. GV: Bộ thí nghiệm kiểm tra H16.2,3,4 lực tác dụng của chất ở mỗi trạng thái

 2. HS: Tài liệu HDH, vở ghi, giấy nháp.

 II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 Tiết 9: Ngày dạy: 8A,C: : . : .

 Sĩ số: Lớp 8A: .8B:.8C:.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

A. Khởi động

- Y/c 01 HS đọc mục tiêu bài học; giới thiệu số tiết của bài.

- GV cho HS quan sát hình 16.1, đọc thông tin, thảo luận nhóm bàn và trả lời câu hỏi 1

 

doc 14 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 8 - Bài 16, 17, 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khí. GV giới thiệu dụng cụ TN
? Tác dụng của màng cao su và đĩa D?
? Nêu các bước tiến hành TN?
- Cho HS làm TN ở hình 16.3 (Thay hộp sữa bằng túi ni lông). HD các nhóm làm TN, quan sát thành túi ni lông, trả lời câu hỏi thành túi bị lõm vào, phồng lên ở các phía chứng tỏ điều gì?
- GV làm TN hình 16.4 cho cả lớp quan sát. Giọt nước khi xoay mọi phía không rơi chứng tỏ điều gì?
- Yêu cầu HS hoàn thiện kết luận tài liệu Tr142.
* Củng cố:
GV : Yêu cầu HS đọc lại kết luận.
- Lấy ví dụ về lực chất lỏng, khí tác dụng thành bình, dạy bình và vật trong lòng nó theo mọi phương. 
1. Lực tác dụng của chất ở mỗi trạng thái có phương và chiều như thế nào?
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra:
- Chất ở thể rắn: Lực của khối gỗ tác dụng theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống (phương, chiều của trọng lực)
- Chất ở thể lỏng: Lực của chất lỏng tác dụng lên thành bình, đáy bình và vật trong lòng nó theo mọi phương
- Chất ở thể khí: Lực của không khí tác dụng lên thành túi ni lông và các vật đặt trong lòng nó theo mọi phương
c. Kết luận: Lực của chất ở trạng thái răng tác dụng lên giá đỡ hay mặt bàn có phương trùng với phương của trọng lực, ở trạng thái lỏng tác dụng lên thành bình, đáy bình và các vật nhúng trong lòng chất lỏng theo mọi phương, ở trạng thái khí tác dụng lên thành bình và các vật nằm trong lòng chất khí, theo mọi phương
Ví dụ : 
- Bóng bay khi thổi hơi vào ta thấy thành bóng căng tròn đều
- Đổ nước vào túi ni lông thành túi được căng phồng lên
Tiết 10: Ngày dạy:
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ô tô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh
2 khối kim loại hình hộp chữ nhật
- 3 trường hợp xảy ra:
+ Đặt khối kim loại nằm
+ Chồng thêm khối kim loại lên
+ Dựng khối kim loại thẳng đứng
lần 1:đặt 1 Khối kim loại nằm ngang với diện tích lớn nhất ,đặt thêm một khối kim loại lên khối kim loại thứ nhất y/c hs đo độ lún ở trường hợp 1và 2 (h1,h2 ) so sánh F1,F2 , S1,S2 ; h1,h2 sau đó hs điền dấu vào bảng 16.1(dòng thứ 2 của bảng) 
lần 2: đặt khối kim loại lên chậu cát với diện tích nhỏ nhất y/c hs đo độ lún h3 . 
so sánh F1,F3;S3,S1 ,h1,h3
Ap lực(F)
Diện tích (S)
Độ lún (h)
F2 > F1
S2 = S1
h2 > h1
F3 = F1
S3 < S1
h3 > h1
Muốn tăng hay giảm áp suất lên mặt bị ép thì phải làm như thế nào? Nêu những ví dụ trong thực tế về việc cần tăng, giảm áp suất lên mặt bị ép?
Tại sao đầu lưỡi câu cá hay đầu phi lao lại rất nhọn?
2. Tác dụng của áp lực, áp suất.
a) Đưa ra dự đoán:
- Độ lún của vật
- Diện tích tiếp xúc của vật
- Áp Lực
b) Kiểm tra dự đoán bằng thực nghiệm:
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực (1)càng mạnh và diện tích bị ép (2) càng nhỏ
Kết luận: Trong các trường hợp khác nhau trường hợp nào có tỷ số áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép lớn thì tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép nhỏ. Tỷ số này đặc trưng cho độ lớn tác dụng của áp lực gọi là áp suất:
3. Công thức tính áp suất
Đơn vị: 
 F : áp lực (N) 
 S: diện tích mặt bị ép (m2) 
 p: áp suất (N/m2)
 Hay 1pa = 1N/m2
* Luyện tập:
C1: 
Dựa vào công thức tính áp suất 
Nếu: Giữ nguyên S ta có F tăng (hoặc giảm) thì P tăng(hoặc giảm) -> P tỷ lệ thuận với F.
- Giữ nguyên F ta có: S tăng (hoặc giảm) thì P giảm(hoặc tăng) -> P tỷ lệ nghịch với S.
VD: - Làm móng nhà
 - Xây bờ kè đê, mương.
C2 phải làm nhọn để cho diện tích tiếp xúc giảm, tức là làm tăng áp suất do đó khả năng đâm xuyên lớn hơn.
Tiết 11: Ngày dạy: : ........................... : ...........................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung
Giả sử khối chất lỏng hình trụ 
S: Diện tích đáy 
H: Chiều cao của cột chất lỏng 
Gọi: P’:trọng lượng của chất lỏng (P’=F) 
Từ công thức tính trọng lượng riêng ta có 
, mà thể tích của khối chất lỏng thay giá trị P’ vào F trong công thức tính áp suất cuả chất rắn ta có 
 Vậy công thức áp suất của chất lỏng là: 
-Y/c hs hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng và trả lời C3
- y/c hs hoàn thành phần kết luận 
Đọc sgk nêu cấu tạo của máy thủy lực?
C/m công thức:
pA = pB
HS thực hiện C5
4. Áp suất chất lỏng:
a) Công thức tính áp suất chất lỏng:
là : P= d. h 
 P: áp suất ở đáy cột chất lỏng 
 d: trọng lượng riêng của chất lỏng 
h: chiều cao của cột chất lỏng
b) Bình thông nhau: 
* Cấu tạo: Là bình có 2 hay nhiều ống được thông đáy với nhau 
* Ứng dụng:
*Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao. 
c) Máy thủy lực
* Cấu tạo: Bộ phận chính gồm hai ống hình trụ tiết diện s và S khác nhau, thông đáy với nhau, trong có chứa chất lỏng, mỗi ống có một pít tông. 
* Nguyên tắc hoạt động:
Khi tác dụng một lực f lên pitông nhỏ có diện tích s, lực này gây áp suất p =f/s. áp suất này được truyền đi nguyên vẹn tới pitông lớn có diện tích S và gây nên lực nâng F lên pitông này:
* Công thức
* Ứng dụng: 
- Kích thủy lực, máy ép cọc thủy lực, máy ép nhựa thủy lực
5) Áp suất khí quyển:
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
* Luyện tập:
C5 : Ấm có vòi cao hơn thì đựng được nhiều nước hơn vì mực nước trong ấm bằng độ cao của miệng vòi.
C7 Dựa trên nguyên tắc bình thông nhau
Tiết 12: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung
+ Đề bài đã cho biết đại lượng nào ?đại lượng nào cần tìm ?
+ Muốn tìm đại lượng đó ta áp dụng công thức nào ? 
F1= 400 000N 
S1 =1,5m2 
F2 = 20 000N 
S2 = 250cm2 
= 0,025m2 
 P1=? 
 P2=? 
 P2=?P1 
C4 : 
 h = 2m 
 h1 h2= 0,4m 
 h d = 10000N/m2 
 h2 
 P= ? P1=? 
 h2= 0,8 m 
 d = 10000N/m2 
 P= ? P2=? 
=> trường hợp a: pa > pb do điểm A cách mặt nước sâu hơn => áp suất lớn hơn
=> trường hợp b: pb > pa do điểm b cách mặt nước sâu hơn => áp suất lớn hơn
C) Luyện Tập C3
Áp suất của máy kéo tác dụng lên mặt đường : 
P1=F1/S1=400 000/1,5 = 266, 666 (N/m2) 
Ap suất của ôtô tác dụng lên mặt đường : 
 P2=F2/S2= 20 000/0,025 = 800 000(N/m2)
Máy kéo nặng nề hơn ô tô lại chạy được trên đất mềm là do máy kéo dùng xích có bản rộng nên áp suất gây ra bởi trọng lượng của máy kéo nhỏ, còn ô tô dùng bánh ( Diện tích bị ép nhỏ) nên áp suất gây ra bởi trọng lượng của ô tô lớn hơn. 
C4 : Bài giải
* Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng : 
 P = d.h = 10. 000. 2 = 20. 000 (N/m2) 
 * Áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy thùng 0,4 m là: Độ sâu từ mặt thoáng của nước tới một điểm cách đáy thùng 0,4 m : h1= h - h2 =
2 - 0,4 = 1,6 m 
 => p1=d.h1=10 000.1,6 = 16 000(N/m2 )
 Độ sâu từ mặt thoáng của nước tới một điểm cách đáy thùng 0,8 m : h1= h - h2 =
2- 0,8 = 1,2 m
 => p2=d.h1=10 000.1,2 = 12 000(N/m2 )
Hoạt động vận dụng
1. Tăng diện tích tiếp xúc, giảm áp xuất
2. Vòi số 4 vì càng ở độ sâu áp suất càng mạnh.
3. Dựa trên nguyên tắc bình thông nhau
	III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Về nhà học thuộc phần kết luận của bài. Tìm hiểu phần mở rộng, làm bài tập.
Đọc trước phần B2 và đưa ra dự đoán
Kẻ sẵn bảng 16.1
	IV. NHẬN XÉT
.............................
.............................
Bài 17: LỰC ĐẨY ÁC SI MÉT VÀ SỰ NỔI 
(Tiết 13 - 17)
	I. CHUẨN BỊ
	1. GV: Bài soạn, dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm:
	- Chậu đựng nước, khăn lau bàn. lực kế, Cốc nhựa, giá đỡ, quả nặng,
	- Bảng kết quả thí nghiệm Bảng 17.1; Bảng 17.2
	- Lực kế, giá đỡ, quả nặng, bình chia độ, nước muối, nước thường...
	2. HS: Tài liệu HDH, vở ghi, giấy nháp.
	II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Tiết 13: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung
Hoạt động khởi động
- Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì? 
- Nêu các bước tiến hành thí nghiệm
nghiên cứu thí nghiệm 10.3 và nêu phương pháp thí nghiệm. 
1. Hãy dự đoán: 
- Số chỉ của lực kế có bị thay đổi ? nhẹ hơn so với khi để vật goài không khí vì:
Mọi vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên. 
Hoạt động hình thành kiến thức
HS chọn dụng cụ thí nghiệm: 
Lực kế, vật nặng bằng nhôm, 50 cm3, nước thường, nước muối đậm đặc, bình 
Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau
Tại sao lực đẩy Ác Si Mét phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ?
Chứng minh độ lớn của lực đẩy Ác Si Mét được xác định bằng mối liên hệ: 
FA = PN = dl Vl
1. Thí nghiệm:
2. Tiến hành thí nghiệm:
a) Trường hợp nhúng vật trong chất lỏng là nước thường:
FA= PV - P1 PN = FA
b) Trường hợp nhúng vật vào chất lỏng là nước muối đậm đặc:
FA= PV - P1 ; PN = FA
3. Trả lời câu hỏi:
- ..... từ dưới lên .....
- Lực đẩy Ác - Si - Mét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Do đó lực đẩy Ác Si Mét phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- Ta thấy số chỉ PV của lực kế trong không khí lớn hơn số chỉ của lực kế P1 nhúng trong chất lỏng (PV > P1), vì lực đẩy Ác Si Mét tác dụng từ dưới lên:
 P1 = PV - FA => PV = P1 + FA (1)
PV = P1 + PN (2) => FA = PN
Chứng tỏ: FA = PN = dl Vl
Tiết 14: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung
Hoạt động hình thành kiến thức
Vật chịu tác dụng của những lực nào?
4. Vật đang ở trong lòng chất lỏng
 - Vật chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy ác si mét, trọng lực P có phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống, lực đẩy ác si met hướng từ dưới lên
FA
Yêu cầu học sinh : Vẽ các véc tơ lực tác dụng lên vật(H17.2)
FA
P
FA
P
P
 a) FA P
5. Vật đang nổi trên bề mặt chất lỏng:
- Vật đang nổi trên bề mặt chất lỏng: chịu tác dụng của những lực nào: 
+ Trọng lực P và lực đẩy Ác Si Mét FA 
+ So sánh: FA của vật nổi > FA của vật chìm: 
+ ( HS vẽ hình (a); (b).
6. Hoàn thiện câu trong khung:
 - Một vật đang ở trong lòng chất lỏng sẽ chìm xuống khi lực đấy Ác Si mét nhỏ hơn trọng lượng ; sẽ nổi lên khi lực đấy Ác Si mét lớn hơn trọng lượng và lơ lửng trong chất lỏng khi lực đấy Ác Si mét bằng trọng lượng của vật.
- Khi vật đang ở trong lòng chất lỏng hay đang nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác si-mét được tính bằng công thức: FA = d.V
	(trong đó d là trọng lượng riêng của chất lỏng. V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ)
Tiết 15: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung
Hoạt động luyện tập
1. Từ công thức Pv = dV VV (dV là trọng lượng riêng của vật, V là thể tích của vật d là trọng lượng riêng của chất lỏng: c/m: 
- Vật sẽ chìm xuống khi: dv > dl
- Vật sẽ lơ lửng trong c/ lỏng khi: dv = d
- Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi: dv < d 
Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi yêu cầu giải thích tại sao
Vật nổi trên mặt nước như hình 17.4 gồm quả cầu kim loại gắn chặt với khối gỗ nếu lật úp miếng gỗ cho quả cầu nằm trong nước thì mực nước có thay đổi không?
Khi đổ dầu lửa xuống nước thì dầu chìm hay nổi? Tại sao? 
Nếu có nhiều dầu đổ trên mặt nước sông, nước biển thì gây ra tác hại gì?
Vì sao người ngã xuống Biển Chết không chìm?
Biển Chết nằm trên biên giới giữa Bờ Tây, Israel và Jordan trên
 thung lũng Jordan. Khu vực chứa nước bị hãm kín này có thể coi là một hồ chứa nước có độ mặn cao nhất trên thế giới. Biển Chết dài 76 km, chỗ rộng nhất tới 18 km và chỗ sâu nhất là 400 m. Bề mặt biển Chết nằm ở 417,5 m (1.369 ft) dưới mực nước biển (số liệu năm 2005).	 Hàm lượng khoáng chất trong nước của biển Chết là khác đáng kể so với nước của các đại dương, nó chứa khoảng 53% clorua magiê, 37% clorua kali và 8% clorua natri (muối ăn) với phần còn lại (khoảng 2%) là dấu vết của các nguyên tố khác. 
1. Chứng minh:
- Vật chìm xuống khi: P > FA (1)
Mặt khác: P = dv.V (2)
 FA = dl.V (3) 
Thay (2) (3) vào (1) ta có:
 dv.V > dl.V => dv > d
c/m tương tự:
- Vật sẽ lơ lửng khi : 
 P = FA dv.V = dl.V dv = d
- Vật sẽ nổi lên khi: 
 P dv.V dv < d
2. Vật nổi trên mặt nước như hình 17.4 gồm quả cầu kim loại gắn chặt với khối gỗ nếu lật úp miếng gỗ cho quả cầu nằm trong nước thì mực nước có thay đổi vì 
dv.V > dl.V dv > d
3. Kiểm tra công thức FA = PN theo gợi ý ở thí nghiệm (H 17.5)
4.Ứng dụng:
- Các hoạt động khai thác và vận chuyển dầu có thể làm rò rỉ dầu lửa. Vì dầu có trọng lượng riêng nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước nên nổi trên mặt nước.
- Lớp dầu này ngăn cản việc hoà tan ôxi vào nước. Vì vậy, sinh vật không lấy được ôxi sẽ bị chết
Bơi lội trong Biển Chết bạn đừng bao giờ lo chết đuối, bởi vì hàm lượng muối trong nước biển ở đây cao tới 270 phần nghìn. Trọng lượng riêng của nước biển lớn hơn trọng lượng riêng của người rất nhiều. Vì thế người ngã xuống Biển Chết sẽ không chìm. 
Tiết 16: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung
Hoạt động vận dụng
Hãy đưa ra phương án thí nghiệm dùng cân đòn thay cho lực kế để đo lực đẩy Ác Si Mét?
Giải thích bài tập 2?
Giải thích kéo gầu nước từ giếng lên, khi gầu còn ở trong nước thì kéo dễ giàng hơn so với khi gầu đã lên khỏi so với mặt nước.
Có cách nào để làm cơ thể của em nổi trên mặt nước?
1. Phương án thí nghiệm dùng cân đòn:
2. Một miếng tôn thả xuống nước thì chìm, vì trọng lượng riêng của miếng lúc đó lớn hơn trọng lượng riêng của nước. Miếng tôn đó được gấp thành thuyền, thả xuống nước lại nổi, vì trọng lượng riêng trung bình của thuyền nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước (thể tích của thuyền lớn hơn rất nhiều lần thể tích của miếng tôn nên dtb thuyền < dnước).
3. Khi kéo gàu nước đang ở dưới nước, do có lực đẩy ác si mét hướng từ dưới lên, nên ta sẽ kéo nhẹ hơn.
4. Khi nín thở thì dngười < dnước nên cơ thể người nổi trên mặt nước.
Tiết 17: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung
Hoạt động tìm tòi mở rộng
Yêu cầu học sinh giải thích câu 1, 2,3 ,4
SHD/154
HD học sinh đọc Truyền thuyết về Ác Si Mét.
Nêu ứng dụng sự nổi của vật trong khoa học kĩ thuật ?
Những ứng dụng này có gây ảnh hưởng gì đến môi trường không ?
Theo em có những biện pháp gì để bảo vệ môi trường ?
1. Tàu ngầm là loại tàu có thể chạy ngầm dưới mặt nước. Phần đáy tàu có nhiều ngăn có thể dùng máy bơm để bơm nước vào,hoặc đẩy nước ra nhờ đó người ta có thể thay đổi trọng lượng riêng của tàu để cho tàu lặn xuông, lơ lửng trong nước hoặc nổi lên trên mặt nước.
* Trái đất nóng lên.) ứng dụng sự nổi của vật trong khoa học kĩ thuật
Các tàu thuỷ lưu thông trên biển vận chuyển hành khách, hàng hoá chủ yếu giữa các quốc gia.
Tác hại : Động cơ của chúng thải ra rất nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính( Là nguyên nhân làm
- Một phần nhiễm vào nguồn nước làm chết hải sản , con người ăn vào cũng bị ảnh hưởng.
*Biện pháp bảo vệ môi trường: 
Tại các khu du lịch nên sử dụng tàu thuỷ dùng nguồn năng lượng sạch (Năng lượng gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động cơ và lực đẩy của gió để tạo hiệu quả cao nhất.. 
	III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Về nhà học thuộc phần kết luận của bài. Tìm hiểu phần mở rộng, làm bài tập.
	- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa kì
	IV. NHẬN XÉT
.............................
.............................
.............................
.............................
Tiết 18: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
	Ngày giảng::............ :................ :....................
	Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
	I. CHUẨN BỊ
	1. GV: Kế hoạch giảng dạy, hệ thống câu hỏi ôn tập, bài tập vận dụng 
	- Chuẩn bị sơ đồ ôn tập - SGK, 
	2. HS: Ôn tập kiến thức đã học, làm 1 số bài tập cơ bản.
	II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung
GV nêu 1 số câu hỏi vấn đáp học sinh theo kiến thức đã học.
HS nghiên cứu trả lời câu hỏi
3. Nhắc lại 1 số qui tắc an toàn khi tiến hành các thí nghiệm khoa học:
4. Ap lực là gì?
- Áp lực phụ thuộc những yếu tố nào?
5. Áp suất là gì? Công thức tính áp suất?
6) Dựa vào công thức tính áp suất, hãy cho biết muốn tăng giảm áp suất ta có những cách nào?
7. Khi nào vật chìm, vật lơ lửng, vật nổi?
8. Nêu nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực?
1. Qui trình nghiên cứu khoa học:
- Đề xuất giả thuyết
- Xác định vấn đề nghiên cứu
- Thu thập phân tích tài liệu
- Tiến hành nghiên cứu
- Kết luận
2. Kể tên 1 số thiết bị, mẫu dùng trong bài KHTN 8
3. Nhắc lại 1 số qui tắc an toàn khi tiến hành các thí nghiệm khoa học:
4. Ap lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép 
Tác dụng của áp lực phụ thuộc độ lớn của lực t/d lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc với vật. Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực (1)càng mạnh và diện tích bị ép (2) càng nhỏ
5. Công thức tính áp suất . 
*Ap suất là độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép
* công thức tính áp suất 
Trong đó:
 p: áp suất đv (N/m2)
 F :áp lực đv(N) 
 S:diện tích mặt bị ép đvị :(m2) 
 Hay 1pa = 1N/m2
6) Tăng áp suất : tăng độ lớn áp lực, giảm diện tích mặt bị ép.
 Giảm áp suất : giảm độ lớn áp lực, tăng diện tích mặt bị ép.
7. P > FA ; P = FA ; P < FA 
8. 
Bài tập vận dụng
Bài 1: Một bánh xe xích có trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích xe lên mặt đất là 1,25m2.
a) Tính P của xe tác dụng lên mặt đất.
b) Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người nặng 65kg có diện tích tiếp xúc hai bàn chân lên mặt đất là 180cm2. Lấy hệ số tỷ lệ giữa trọng lượng và khối lượng là 10.
Tóm tắt:
F1=45000N; S1=1,25m2
m2=65kg; S2=180cm2
P=10.m
So sánh P1 và P2?
Bài 2: Một vật có khối lượng 0,42kg và khối lượng riêng là D=10,5g/cm3 được nhúng ngập hoàn toàn trong nước. Tìm lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vât, cho trọng lượng riêng của nước là d=10000N/m3
Bài 3:
Không cần làm thí nghiệm, em hãy cho biết khối lượng riêng của mỡ lớn hơn hay nhỏ hơn khối lượng riêng của nước?
Bài 4: 1 người có khối lượng 45 kg diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là 150 Cm2 tính áp suất của người đó tác dụng lên mặt đất khi:
a) Đứng cả 2 chân
b) Co 1 chân
Tóm tắt :
 m = 45 Kg = 450 N
 S = 150 Cm2 = 150. 10-4 m2
a) P đứng 2 chân
b) Co 1 chân 
Bài 1: Giải:
Áp suất của xe lên mặt đường là: ADCT: P=, ta có: P1= (N/m2)
Áp suất của người lên mặt đất là: Vì F2=P2=10.m2=650N nên:
P2= N/cm2 =36000N/m2
Vậy áp suất của xe lên mặt đất bằng với áp suất của người tác dụng lên mặt đất.
Bài 2: 
TT: m=0,42kg=420 g
 Dv=10,5g/cm3 ; dn=10000N/m3
 Tính: FA= ?
Giải: 
Thể tích của vật: D=m:V => V=m:D 
= 420: 10,5 = 40(cm3) =0,00004m3
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:
FA= dn.V = 10000.0,00004= 0,4(N)
Bài 3:
 Mỡ luôn nổi trên mặt nước chứng tỏ trọng lượng riêng của mỡ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước và ví thế khối lượng riêng của mỡ nhỏ hơn khối lượng riêng của nước
Bài 4: Giải
a) Khi đứng 2 chân :
P1 = = N/m2 = 1,5. 10-4 Pa
b) Khi co 1 chân vì diện tích tiếp xúc giảm lần nên áp suất tăng 2 lần :
P2 = 2 P1 = 2. 1,5. 10-4 = 3. 10-4 Pa
	III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Về nhà học thuộc phần kết luận của bài. Tìm hiểu phần mở rộng, làm bài tập.
	- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa kì
	IV. NHẬN XÉT
.............................
CHỦ ĐỀ 7: CÔNG, CÔNG SUẤT VÀ CƠ NĂNG
Bài 18: CÔNG CƠ HỌC. CÔNG SUẤT
(Tiết 20 - 22)
	I. CHUẨN BỊ
	1. GV: Bài soạn, dụng cụ thí nghiệm, sưu tầm câu ca dao tục ngữ có từ công
	2. HS: Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ có từ “công”. Tài liệu HDH, vở ghi.
	II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Tiết 20: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung
Hoạt động khởi động
Trong các trường hợp H18.1 
- Vậy công cơ học phụ thuộc vào đại lượng nào? Phụ thuộc như thế nào?
Chúng ta cùng nghiên cứu nội dung cụ thể trong phần tiếp theo.
* Không có công cơ học:
- Đọc sách
- Bê chồng sách
- Đẩy vào tường
* Có công cơ học:
- Bò kéo xe
- Đá bóng
- Ô tô chở hàng
- Xi lanh đang bơm nước phun ra
Hoạt động hình thành kiến thức
Đọc thông tin cho biết: Khi nào có công cơ học? Cho ví dụ?
- Bò kéo xe
- Đá bóng
- Ô tô chở hàng
- Xi lanh đang bơm nước phun ra
- Khi nào không có công cơ học? Cho ví dụ?
1. Khi nào có công cơ học? khi nào không có công cơ học?
a) Có công cơ học:
- Khi tác dụng lực làm di chuyển vật
VD: Người thợ mỏ đang đẩy xe goong chở than chuyển động
- Đầu tàu hỏa đang kéo các toa tàu chuyển động
- Trâu kéo cày cày ruộng
b) Không có công cơ học:
- Có lực tác dụng nhưng vật không di chuyển 
VD: Người lực sĩ đỡ quả nặng ở tư thế thẳng đứng.
- 1 học sinh đang ngồi học bài
c) Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
- Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời
- Công cơ học là công của lực ( khi 1 vật tác dụng lực và lực này sinh công thì ta có thể nói công đó là công của vật)
- Công cơ học thường gọi tắt là công
Hoạt động hình thành kiến thức
Đọc SHD trao đổi ý kiến của em với bạn:
- 1 vật nặng 1kg lên cao 1 m (nhỏ)
- 1 vật khác 2 kg lên cao 1m ( Lớn)
Trường hợp sau => A phụ thuộc khối lượng, trọng lượng
- 1 vật nặng 1kg lên cao 2 m 
- 1 vật nặng 1kg lên cao 1 m 
Trường hợp đầu vì A phụ thuộc vào s
 F
1. yêu cầu hs tóm tắt đầu bài nêu công thức vận dụng, lên bảng trình bày.
Tóm tắt :
F = 200N
s = 100 m
A = ?
2. HS tóm tắt đầu bài
m = 200kg => P = 200.10 = 2000 N
s = 500m
P = ? công?
P = ? A ? 	
HS tóm tắt đầu bài
3. F = 5000N
 s = 1km = 1000 m
 A = ?
2. Công thức tính công:
A = F.s 
Trong đó:
 A là c

Tài liệu đính kèm:

  • docKHTN 8.doc