Tiết 24, Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào - Phạm Thị Hoa

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt và giữa chúng co khoản cách

2. Kỹ năng

- Hiểu rõ về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng.

3. Thái độ:

- Hứng thú, tập trung trong học tập.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên:

- 1 bình thuỷ tinh hình trụ đường kính 30cm có thể tích 100ml có chia thể tích, 50ml nước, 50 ml rượu.

 Học sinh: Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa.

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 24, Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào - Phạm Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
25
Ngày soạn:
17//02/2012
Tiết :
24
Ngày giảng:
25/02/2012
 	Chương II:NHIỆT HỌC	
Bài 19: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt và giữa chúng co khoản cách
2. Kỹ năng
- Hiểu rõ về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng.
3. Thái độ:
- Hứng thú, tập trung trong học tập.
II. CHUẨN BỊ 
Giáo viên:
- 1 bình thuỷ tinh hình trụ đường kính 30cm có thể tích 100ml có chia thể tích, 50ml nước, 50 ml rượu.
 Học sinh: Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chuyển động cơ học là gì? Hãy lấy một ví dụ về một vật chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác
3. Bài mới:
 Hoạt động dạy và học
 Nội dung chính
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
- GV làm thí nghiệm đặt vấn đề mở bài như SGK.
- HS theo dõi, quan sát thí nghiệm và đưa ra nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không ?
- HS: sinh tìm hiểu SGK và thảo luận 2 phút và trả lời câu hỏi:
 ? Các chất nhìn có vẻ như liền một khối nhưng thực chất chúng có liền một khối hay không
 ? Các chất được cấu tạo như thế nào?
? Nguyên tử khác phân tử như thế nào ?
- Nguyên tử là một hạt, phân tử là một nhóm hạt.
? Người ta dùng dụng cụ gì để thấy rõ các hạt nguyên tử, phân tử ?
- HS: kính hiển vi hiên đại.
- GV kịp thời chỉnh sửa uốn nắn câu trả lời của học sinh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu giữa các phân tử có khoảng cách không ?
- GV: Quan sát hình 19.3 và hãy cho biết giữa các nguyên tử ấy có khoảng cách không?
- HS: Có khoảng cách
- GV hướng dẫn HS và làm thí nghiệm mô hình.
 Lấy 50Cm3 cát trộn với 50Cm3 ngô rồi lắc nhẹ xem có được 100Cm3 hỗn hợp không? Tại sao?
- HS dự đoán kết quả thí nghiệm.
- HS quan sát thí nghiệm , nhận xét và trả lời câu hỏi.
- HS giải thích câu hỏi đặt vấn đề nêu ra ở tình huống đầu bài.
HS: Trả lời
- GV: Như vậy giữa các nguyên tử, phân tử của bất kỳ chất nào cũng có khoảng cách.
- GV cho HS quan sát hình 19.3 SGK và nhận xét khoảng cách giữa các nguyên tử.
 Hoạt động 4: Vận dụng
- GV hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu hỏi C3, C4, C5.
- GV nhận xét, uốn nắn kịp thời câu trả lời của học sinh.
Hoạt động 6: Củng cố
? Các chất được cấu tạo như thế nào?
? Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách hay không?
- HS đọc ghi nhớ.
I. CÁC CHẤT CÓ ĐƯỢC CẤU TẠO TỪ CÁC HẠT RIÊNG BIỆT KHÔNG?
- Hầu hết các chất đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt (Nguyên tử hoặc phân tử )
II. GIỮA CÁC PHÂN TỬ CÓ KHOẢNG CÁCH HAY KHÔNG ?
- Thí nghiệm mô hình
C1: Không được vì cát nhỏ hơn ngô nên cát có thể xen vào khoảng cách giữa các hạt ngô nên thể tích hỗn hợp không đến 100Cm3.
=> Kết luận: giữa các nguyên tử, phân tử của bất kỳ chất nào cũng có khoảng cách
III. VẬN DỤNG
C3: Vì giữa các phân tử đưòng và nước có khoảng cách nên khi khuấy lên các phân tử đường xen vào các phân tử nước và các phân tử nước xen và các phân tử đường
C4: Vì giữa các phân tử cao su có khoảng cách, các phân tử khi có thể đi qua được.
C5: Vì giữa các phân tử nước có khoảng cách nên các phân tử khí trong không khí có thể xen vào được.
III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ.
- Làm bài tậpSBT.
- Tìm hiểu trước Bài 20 “ Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên”

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 19. Các chất được cấu tạo như thế nào - Phạm Thị Hoa - Trường THCS Hợp Tiến.doc