i. mục tiêu:
1. kiến thức
- trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch
-
- chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch.
2. kĩ năng
giáo dục cho hs các kĩ năng sau:
- kĩ năng ra quyết định
- kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực , tìm kiếm và xử lí thông tin.
- rèn kĩ năng phân tích, phân tích
3. thái độ
- có ý thức vệ sinh tim mạch
Bài 18:VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN Bài 18 Tiết: 18 Tuần dạy:9 MỤC TIÊU: Kiến thức Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch. Kĩ năng Giáo dục cho HS các kĩ năng sau: - Kĩ năng ra quyết định - Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực , tìm kiếm và xử lí thông tin. - Rèn kĩ năng phân tích, phân tích Thái độ Có ý thức vệ sinh tim mạch TRỌNG TÂM - Sự vận chuyển máu qua hệ mạch CHUẨN BỊ: Giáo viên +Tranh : Vai trò của các van và cơ bắp quanh thành mạch Đồ thị sự biến đổi huyết áp Học sinh: +Kiến thức cũ cần ôn : Tim và mạch máu, tuần hoàn máu TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo của các loại mạch máu ? Câu 2: Chu kỳ hoạt động của tim ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Vào bài GV: Sự vận chuyển máu qua hệ mạch diễn ra như thế nào? Có phải vận tốc máu trong 3 loại mạch đều giống nhau không? Làm thế nào để có một trái tim khoẻ mạnh? Hoạt động 2: Tìm hiểu sự vận chuyển máu qua hệ mạch Mục tiêu: Hs trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I/58 (chú ý các chữ nghiêng ) Máu vận chuyển được trong hệ mạch nhờ đâu? Huyết áp là gì? HS nghiên cứu thông tin mục I/58 trả lời câu hỏi GV bổ sung:Khi tâm thất co có huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu GV treo tranh đồ thị sự biến đổi huyết áp hướng dẫn hS quan sát(trên sơ đồ có hai đoạn xanh là máu vận chuyển ở tĩnh mạch và hồng là máu ở động mạch, chú ý huyết áp ở hai đoạn của hai màu ) Hãy chỉ ra sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch? HS:Cao nhất là ở động mạch chủ, giảm dần ở mao mạch sau đó tăng dần trong tĩnh mạch Khi đo huyết áp bác sĩ ghi :HA: 130 /90 có nghĩa gì? HS: HA tối đa 130 mm/Hg HA tối thiểu 90 mm /Hg GV treo tranh vai trò của các van tim và cơ bắp hướng dẫn HS quan sát (chú ý mũi tên màu vàng chỉ sự hoạt động của cơ bắp, mũi tên màu đen chỉ chiều vận chuyển của máu) GV yêu cầu HS chia nhóm thảo luận trả lời hai câu hỏi(thời gian 4 phút) Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu? Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ các động tác chủ yếu nào? HS quan sát tranh vai trò của các van tim và cơ bắp, nghiên cứu thông tin mục I/58, chia nhóm thảo luận trả lời hai câu hỏi Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét bổ sung GV chốt lại kiến thức đúng Hoạt động 3:Tìm hiểu vệ sinh tim mạch Mục tiêu: Hs nêu được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II.1/59 Những tác nhân nào gây hại cho tim mạch? HS nghiên cứu thông tin mục II.1/59 SGK trả lời câu hỏi GV chốt lại kiến thức đúng GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng khả năng làm việc của tim /59 SGK So sánh nhịp tim, lượng máu lưu thông của người bình thường và vận động viên? HS:Tim của vận động viên đập chậm hơn người bình thường, lượng máu lưu thông của vận động viên cao hơn người bình thường Sự khác nhau đó có ý nghĩa gì? HS:Tim của vận động viên đập chậm hơn người bình thường mà vẫn cung cấp đủ ôxi cho cơ thể vì mỗi lần tim đập được bơm đi nhiều máu hơn hay nói cách khác; hiệu suất làm việc của tim ở vận động viên cao hơn cao người bình thường Biện pháp tránh các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch? HS trả lời câu hỏi GV chốt lại kiến thức đúng I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ sức đẩy của tim khi tim co bóp tạo nên một áp lực trong mạch máu đồng thời tạo nên vận tốc máu Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch Ở động mạch vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành mạch Ở tĩnh mạch máu vận chuyển nhờ: Sự co bóp của các cơ quanh thành mạch Sức hút của lồng ngực khi hít vào Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra Van một chiều (trong các tĩnh mạch ở phần dưới cơ thể về tim II.Vệ sinh tim mạch Cấn bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại Khuyết tật, sơ cứng mạch máu, hở hay hẹp van tim Bệnh truyền nhiễm: cúm, thương hàn Mất máu, mất sức quá nhiều, quá hồi hộp lo sợ Sử dụng chất kích thích Tăng huyết áp Thức ăn có nhiều mỡ động vật Luyện tập thể thao quá sức 2.Rèn luyện tim mạch Rèn luyện thể dục, thể thao Chế độ làm việc nghỉ ngơi hợp lý Tập dưỡng sinh, khí công. Xoa bóp Không thức khuya, hút thuốc và sử dụng chất kích thích khác 4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Câu 1:Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu và như thế nào? Đáp án +Máu tuần hoàn liên tục nhờ sức đẩy và sức hút của tim +Tính đàn hồi của thành mạh + Sức co bóp của các bắp cơ +Van một chiều 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà * Đối với bài học ở tiết học này: Trả lời 4 câu hỏi SGK /60 Tập luyện tim mạch để có một trái tim khoẻ mạnh, hoạt động của hệ mạch * Đối với bài học ở tiết học tiết sau: Chuẩn bị thực hành tiết học 20. Mỗi tổ chuẩn bị dụng cụ như sau +Băng 1 cuộn, gạc 2 miếng, bông 1 cuộn nhỏ +Một dây vải, một miếng vải mềm ( 10* 30 cm) RÚT KINH NGHIỆM: V. RÚT KINH NGHIỆM: * Néi dung : * Ph¬ng ph¸p: * Sư dơng §DDH, thiÕt bÞ d¹y häc :
Tài liệu đính kèm: