Bài 47, Tiết 51: Đại não - Trần Thúy Hồng

I, Mục tiêu:

 1, Kiến thức:

 - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của đại não người.

 - Chứng minh được sự tiến hoá của vỏ đại não người so với động vật thuộc lớp thú.

 - Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não ở người.

 2, Kỹ năng:

 - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.

 - Rèn kỹ năng thảo luận nhóm và hợp tác nhóm.

 - Kỹ năng so sánh, liên hệ thực tế.

 3, Thái độ:

 - Học sinh có thái độ tích cực trong học tập môn sinh học.

 - Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não, phòng tránh tai nạn gây chấn thương sọ não.

 

doc 6 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2082Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 47, Tiết 51: Đại não - Trần Thúy Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo sinh: Trần Thuý Hồng
Giáo viên hướng dẫn: Cô Phạm Thị Thông
GIÁO ÁN SINH HỌC 8
Bài 47 - Tiết 51: Đại não
I, Mục tiêu: 
 1, Kiến thức:
 - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của đại não người.
 - Chứng minh được sự tiến hoá của vỏ đại não người so với động vật thuộc lớp thú.
 - Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não ở người.
 2, Kỹ năng:
 - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
 - Rèn kỹ năng thảo luận nhóm và hợp tác nhóm.
 - Kỹ năng so sánh, liên hệ thực tế.
 3, Thái độ:
 - Học sinh có thái độ tích cực trong học tập môn sinh học.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não, phòng tránh tai nạn gây chấn thương sọ não.
II, Phương pháp: 
 - Vấn đáp – tìm tòi.
 - Trực quan – minh hoạ.
 - Dùng lời.
 - Thảo luận nhóm.
III, Phương tiện:
 - Giáo án điện tử Powerpoit.
 - Máy chiếu.
IV, Hoạt động dạy - học:
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Em hãy nêu cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não?
- Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
3, Bài mới: 
 Vào bài: 
 Các em nhận thây có những biểu hiện gì ở những người bị chấn thương sọ não do tai nạn giao thông hay tai nạn lao động, những người bị tai biến mạch máu não do xơ vữa động mạch, do huyết áp cao gây xuất huyết não? Tại sao như vậy?
 Chắc chắn tất cả những trường hợp kể trên đều có liên quan đến não, do não bị tổn thương hoặc bị máu chèn ép làm ảnh hưởng đến chức năng của não, trong đó trực tiếp bị ảnh hưởng là đại não.
 Vậy, đại não có cấu tạo như thế nào? Chức năng của đại não là gì? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài ngày hôm nay: Bài 47 - Tiết 51 : Đại não.
 Trước tiên chúng ta hãy đi vào tìm hiểu cấu tạo của đại não.
Hoạt động 1 (20’)
Cấu tạo của đại não
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của đại não.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS quan sát hình 46-1. Não bộ bổ dọc, hãy cho biết vị trí của đại não?
- GV nhận xét, kết luận.
- Em hãy chỉ trên tranh hình 46-1, mô tả vị trí của đại não nằm ở đâu?
- GV nhận xét, kết luận.
- Em hãy quan sát video: vị trí và cấu tạo của não bộ, từ đó em có nhận xét gì về cấu tạo của đại não so với các thành phần của bộ não mà em đã được học?
- Quan sát hình 47-1, trả lời câu hỏi: Tại sao đại não còn được gọi là bán cầu đại não?
- GV nhận xét, kết luận: Vì đại não có rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não.
- Quan sát tiếp hình 47.2, cho biết đại não được chia làm mấy thuỳ, đó là những thuỳ nào? Vì sao?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu học sinh chỉ vị trí của các thuỳ trên hình 47-2 và trên đầu mình.
- GV nhận xét, kết luận.
- Khe và rãnh của đại não có ý nghĩa gì?
- Hãy quan sát đại não của người và đại não của thỏ và cho biết bề mặt não thỏ khác gì so với bề mặt não người?
- GV nhận xét, kết luận: 
Ở đại não người có nhiều nếp gấp hơn, giúp diện tích bề mặt lớn hơn.
- Em hãy quan sát hình 47-3, cho biết cấu tạo trong của đại não?
- GV nhận xét, kết luận.
- Em hãy mô tả vị trí của chất xám và chất trắng trong đại não?
- GV cho HS quan sát hình 47-3 để thấy được các đường dẫn truyền trong chất trắng của đại não.
- Qua đó em hãy giải thích tại sao người bị tổn thương não phải lại bị liệt nửa người bên trái và ngược lại?
- GV nhận xét, kết luận.
- Tiếp tục quan sát kĩ các hình 47-1 à 47-3, thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập 1/I/trang 121 SBT.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS quan sát hình 46-1, 1 HS trả lời.
- Ý kiến khác, bổ sung.
- 1 HS lên chỉ tranh và mô tả vị trí của đại não: nằm trên não trung gian và tiểu não, bao trùm lên tất cả các thành phần của não bộ.
- HS quan sát video, rút ra nhận xét.
- HS quan sát hình 47-1, trả lời câu hỏi.
- Ý kiến khác, bổ sung.
- HS quan sát hình 47-2, trả lời câu hỏi.
- Ý kiến khác, bổ sung.
- HS lên chỉ.
- Ý kiến khác, bổ sung.
- HS trả lời.
- HS quan sát, tìm ra điểm khác nhau giữa bề mặt não thỏ so với bề mặt não người.
- Ý kiến khác, bổ sung.
- HS quan sát hình 47-3, trả lời câu hỏi.
- Ý kiến khác, bổ sung.
- HS mô tả vị trí của chất trắng và chất xám trong đại não.
- HS trả lời câu hỏi.
- Ý kiến khác, bổ sung.
- HS quan sát, thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập 1/I/trang 121 SBT.
- 1 HS báo cáo kết quả.
- Ý kiến khác, bổ sung.
Các từ cần điền: 
1- Khe 2- Rãnh
3- Trán 4- Đỉnh
5- Thuỳ thái dương
6- Chất trắng
I, Cấu tạo của đại não:
1, Cấu tạo ngoài:
- Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não.
- Các rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ ( thuỳ trán, đỉnh, chẩm và thái dương).
- Các khe và rãnh (nếp gấp) nhiều tạo khúc cuộn, làm tăng diện tích bề mặt vỏ não lên tới 2300 – 2500cm2. 
2, Cấu tạo trong: 
- Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não, dày 2-3 mm gồm 6 lớp.
- Chất trắng (trong) là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với các phần khác của hệ thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tuỷ sống. Trong chất trắng còn có các nhân nền.
Vừa rồi chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo của đại não gồm cấu tạo ngoài và cấu tạo trong như thế nào. Sau đây chúng ta sẽ đi tìm hiểu sự phân vùng chức năng của đại não để thấy được chức năng của đại não như thế nào nhé.
Hoạt động 2 (15’)
Sự phân vùng chức năng của đại não
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
- Em hãy nghiên cứu thông tin SGK kết hợp quan sát hình 47-4,thảo luận nhóm và làm BT2/I/trang 122 SBT.
- GV nhận xét, khẳng định đáp án: a-3, b-4, c-6, d-7, e-5, g-8, h-2, i-1
- Em có nhận xét gì về các vùng của vỏ não? Hãy cho ví dụ về các vùng chức năng của vỏ não?
- GV nhận xét, kết luận.
- Tại sao những người bị chấn thương sọ não thường bị mất cảm giác, trí nhớ, mù, điếcđể lại di chứng suốt đời?
- GV liên hệ đến việc đội mũ bảo hiểm để bảo vệ não khi tham gia giao thông.
- Trong số các vùng chức năng trên, vùng nào chỉ có ở người.
- GV nhận xét, kết luận.
- Cá nhân tự thu nhận thông tin, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời.
- HS trình bày kết quả.
- Ý kiến khác, bổ sung.
- HS trả lời.
- Ý kiến khác bổ sung.
- HS hoạt động cá nhân, dựa vào những hiểu biết của mình để trả lời.
- HS trả lời.
- Ý kiến khác, bổ sung.
II, Sự phân vùng chức năng của đại não:
- Vỏ đại não là trung ương của các phản xạ có điều kiện.
- Vỏ não có nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng.
- Các vùng có ở người và động vật:
+ Vùng cảm giác.
+ Vùng vận động.
+ Vùng thị giác.
+ Vùng thính giác.
+ Vùng vị giác.
- Vùng chức năng chỉ có ở người:
+ Vùng vận động ngôn ngữ.
+ Vùng hiểu tiếng nói.
+ Vùng hiểu chữ viết.
4, Củng cố: (5’)
- GV chiếu slide tranh câm hình 47-2, yêu cầu HS điền chú thích và nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của đại não.
- Làm BT II/trang 122 SBT: Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống trong những câu sau:
 Đại não là phần não phát triển nhất ở người. Đại não gồm: .. tạo thành..là trung tâm của các phản xạ có điều kiện; .nằm dưới vỏ não là .nối các phần của vỏ não với nhau và vỏ não với các phần dưới của hệ thần kinh. Trong chất trắng còn có..
 Nhờ và .do sự gấp nếp của vỏ não, một mặt làm cho diện tích bề mặt của vỏ não, mặt khác chia não thành ..và các, trong đó có các vùng cảm giác và vận động, đặc biệt là vùng vận động.và vùng.và chữ viết.
 Đáp án: 
 Đại não là phần phát triển nhất ở người. Đại não gồm: Chất xám tạo thành vỏ não là trung tâm của các phản xạ có điều kiện; chất trắng nằm dưới vỏ não là những đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và vỏ não với các phần dưới của hệ thần kinh. Trong chất trắng còn có các nhân nền.
 Nhờ các rãnh và khe do sự gấp nếp của vỏ não, một mặt làm cho diện tích bề mặt của vỏ não tăng lên, mặt khác chia não thành các thuỳ và các hồi não, trong đó có vùng cảm giác và vùng vận động, đặc biệt là vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
- Làm BT4/III/trang 123 SBT: Hãy lựa chọn các thông tin a,b,c,d ở cột B và C rồi điền vào thông tin tương ứng cột A.
Đại não (A)
Vị trí (B)
Chức năng (C)
1, Chất xám: 
a, Nằm dưới vỏ não
c, Là trung tâm của các phản xạ có điều kiện.
2, Chất trắng:
....
b, Tạo thành vỏ đại não
d, Là các đường thần kinh nối các thành phần của vỏ đại não với nhau và vỏ não với các phần dưới của hệ thần kinh.
 Đáp án:
Đại não (A)
Vị trí (B)
Chức năng (C)
1, Chất xám: 
 b, c
a, Nằm dưới vỏ não
c, Là trung tâm của các phản xạ có điều kiện.
2, Chất trắng:
 a, d
b, Tạo thành vỏ đại não
d, Là các đường thần kinh nối các thành phần của vỏ đại não với nhau và vỏ não với các phần dưới của hệ thần kinh.
5, Dặn dò:
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm hết bài tập trong SBT.
- Đọc mục “ Em có biết ? ” – SGK/trang 150.
- Đọc trước bài 48: Hệ thần kinh sinh dưỡng.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 47. Đại não - Trần Thuý Hồng.doc