1.Kiến thức:
- HS nắm được hình thức hoạt động của trùng kiết lị và trùng sốt rét.
- HS biết trùng kiết lị và trùng sốt rét kí sinh gây hại cho người.
- Đề ra biện pháp phòng tránh.
2. Kĩ năng.
- KN tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây ra.
- KN lắng nghe tích cực trong quá trình hỏi chuyên gia.
- KN tìm kiềm và sử lí thông tin.
3. Giáo dục:
- Ăn uống có vệ sinh, giữ vệ sinh nơi ở thoáng mát.
ND: TIẾT: TUẦN: Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT. I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: - HS nắm được hình thức hoạt động của trùng kiết lị và trùng sốt rét. - HS biết trùng kiết lị và trùng sốt rét kí sinh gây hại cho người. - Đề ra biện pháp phòng tránh. 2. Kĩ năng. - KN tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây ra. - KN lắng nghe tích cực trong quá trình hỏi chuyên gia. - KN tìm kiềm và sử lí thông tin. 3. Giáo dục: - Ăn uống có vệ sinh, giữ vệ sinh nơi ở thoáng mát. II. PHƯƠNG PHÁP. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp- tìm tòi. - Hỏi chuyên gia. - Trình bày 1 phút. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Hình veõ H 6.1, H 6.2. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ. ( 6 phút) - Hoạt động bắt mồi và tiêu hóa mồi ở trùng biến hình xảy ra như thế nào? - Hoạt động dinh dưỡng của trùng giày diễn ra như thế nào? 3. Giảng bài mới. a. Khám phá: (1 phút) ĐVNS có khảng 4000 loài trong đó có 1 phần năm sống kí sinh gây bệnh cho người và động vật. Ở nước ta có 2 đối tượng gây bệnh nguy hiểm ở người là: trùng kiết lị và trùng sốt rét. Vậy chúng gây ra tác hại gì chúng ta cùng tìm hiểu bài 6. b. Kết nối: * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cấu tạo và tác hại của trùng kiết lị. - Yêu cầu: Naém ñöôïc hình thức xâm nhập của trùng kiết lị, tác hại và trịu chứng khi bi bệnh kiết lị. - Tiến hành: TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DỤNG 11 phút - Yêu cầu HS đọc ■ thông tin SGK. - GV treo tranh 6.1 cho HS quan sát. - Khi nào trùng kiết lị kết bào sát? - Tiếp tục cho HS quan sát hình 6.2. - Cho HS thảo luận: + Trùng kiết lị vào cơ thể người bằng con đường nào? + Trùng kiết lị gây ra tác hại gì? + Dấu hiệu nhận biết bệnh kiết lị? - Gọi HS trình bày. - Có biện pháp gì để phòng tránh bệnh kiết lị? - Hướng dẫn HS làm bài tập ▼ SGK. - Tiểu kết. - HS đọc ■ thông tin SGK. - HS quan sát tranh. - Khi gặp môi trường sống bất lợi. - HS quan sát tranh. - HS thảo luận nhóm: - Thông qua đường ăn uống vào ống tiêu hóa người. - Gây vết loét niêm mạc ruột nuốt hồng cầu. - Đau bụng di ngoài phân có lẫn máu và chất nhày như nước mũi. - HS trình bày 1 phút. - Ăn chín, uống chín. - HS hoạt động độc lập, sau đó báo cáo kết quả. I. Trùng kiết lị. - Trùng kiết lị theo đường ăn uống vào ống tiêu hóa người chúng gây vết loét ở niêm mạc ruột rồi nuốt hồng cầu để tiêu hóa. - Trịu chứng: Bệnh nhân đau bụng, đi ngoài phân có lẫn máu và chất nhầy như nước mũi. * HOẠT ĐỘNG 2: Cấu tạo trùng giày. - Yêu cầu: Nêu được hoạt động dinh dưỡng trùng giày. - Tiến hành: TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG 7 phút 10 phút 3 phút - Cho HS đọc thông tin ■ SGK. - Cơ thể trùng sốt rét đơn giản như thế nào? - Chúng sống kí sinh ở đâu? - Hoạt động dinh dưỡng của chúng như thế nào? - Cho HS đọc thông tin ■ SGK. - GV treo tranh 6.4 cho HS quan sát. - Phân biệt muỗi Anophen và muỗi thường? - Địa phương ta có loài muỗi nào gây bệnh nguy hiểm cho người? - Yêu cầu HS làm bảng mục ▼ trang 24. - GV treo bảng phụ gọi HS điền. - Trùng sốt rét gây ra tác hại gì? - GV mở rông thông tin về bệnh sốt rét ơ nước ta và các bệnh khác do muỗi gây ra. - HS đọc to ■ thông tin SGK. - K hông có cơ quan di chuyển và không bào. - Trong máu người và trong tuyến nước ruột, thành ruột muỗi Anophen. - Hoạt động dinh dưỡng thực hiện trực tiếp qua màng tế bào. - HS đọc ■ thông tin SGK, kết hợp quan sát tranh. - HS quan sát tranh phân biệt hình dạng ngoài. - Muỗi vằn gây bệnh sốt xuất huyết. - Thảo luận hoàn thành bảng ▼ . - 1- 2 HS điên thông tin vào bảng GV treo . - HS lắng nghe tích cực. II. Trùng sốt rét. 1. Cấu tạo, dinh dưỡng. - Trùng sốt rét sống kí sinh trong máu người, tuyến nước bọt, thành ruột muỗi Anophen. - Cơ thể có kích thước nhỏ không có cơ quan di chuyển, không có không bào co bóp. - Hoạt động dinh dưỡng thực hiện qua màng tế bào. 2. vòng đời. - Trùng sốt rét do muỗi Anophen truyền vào máu người, chúng chui vào hồng cầu sống kí sinh ở đó và sinh sản sau đó phá vở hồng cầu sang hồng cầu khác. 3. Bệnh sốt rét ở nước ta. c. Luyện tập. ( 2 phút ) - HS đọc khung màu hồng SGK. - Dinh dưỡng trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như thế nào? d. Vận dụng. ( 3 phút ) - Biện pháp phòng bệnh kiết lị. - so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét: Đại diện Kích thước so với hồng cầu Nơi kí sinh Thức ăn Tác hại Trùng sốt rét Trùng kiết lị 4. Dặn dò. ( 1 phút ) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục em có biết. - Chuẩn bị bài 7.
Tài liệu đính kèm: