i-mục tiêu:
1. kiến thức:
- hs nắm được khái niệm về động vật quý hiếm.
- thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở việt nam.
- đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm.
2. kỹ năng:
- rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. thái độ:
giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm.
ii-đồ dùng dạy học:
1. tranh một số động vật quý hiếm.
2. một số tư liệu về động vật quý hiếm.
iii-hoạt động dạy và học:
* mở bài: trong tự nhiên có một số loài động vật có giá trị đặc biệt nhưng lại có nguy cơ bị tuyệt chủng đó là những động vật như thế nào?
Tuần Tiết Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 60 ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM I-Mục tiêu: Kiến thức: HS nắm được khái niệm về động vật quý hiếm. Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam. Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm. II-Đồ dùng dạy học: Tranh một số động vật quý hiếm. Một số tư liệu về động vật quý hiếm. III-Hoạt động dạy và học: * Mở bài: Trong tự nhiên có một số loài động vật có giá trị đặc biệt nhưng lại có nguy cơ bị tuyệt chủng đó là những động vật như thế nào? Hoạt động 1: Thế nào là động vật quý hiếm? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: + Thế nào gọi là động vật quý hiếm? + Kể tên một số động vật quý hiếm mà em biết? - GV lưu ý phân tích thêm về động vật quý hiếm: vừa có nhiều giá trị và có số lượng ít. - GV thông báo thêm cho HS về động vật quý hiếm như: sói đỏ, bướm phượng cánh đuôi nheo, phượng hoàng đất - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS đọc thông tin trong SGK trang 196 → thu nhận kiến thức. Yêu cầu: + Động vật quý hiếm có giá trị kinh tế. + Kể 5 loài. - Đại diện trình bày ý kiến → HS nhận xét và bổ sung. * Kết luận: động vật quý hiếm là những động vật có giá trị nhiều mặt và có số lượng giảm sút. Hoạt động 2: Ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở Việt Nam * Mục tiêu: HS nêu được các mức độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm tuỳ thuộc vào giá trị của nó. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đọc các câu trả lời lựa chọn quan sát hình SGK trang 197 → hoàn thành bảng 1 “Một số động vật quý hiếm ở Việt Nam”. - GV nên kẻ bảng 1 để HS chữa bài. - Đọc các câu trả lời lựa chọn quan sát hình SGK trang 197 → hoàn thành bảng 1 “Một số động vật quý hiếm ở Việt Nam”. - GV nên kẻ bảng 1 để HS chữa bài. - GV gọi nhiều HS lên ghi để phát huy tích cực của HS. - GV thông báo những ý kiến đúng, phân tích kiến thức để HS lựa chọn lại cho đúng những ý kiến chưa chính xác. GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn. - HS hoạt động độc lập với SGK, hoàn thành bảng 1 → xác định các giá trị chính của các động vật quý hiếm ở Việt Nam. - Một vài HS lên ghi kết quả để hoàn chỉnh bảng 1. - HS khác theo dõi để nhận xét và bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa nếu cần. Bảng 1: Một số động vật quý hiếm ở Việt Nam TT Tên động vật quý hiếm Cấp độ đe doạ tuyệt chủng Giá trị của động vật quý hiếm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Oác xà cừ Tôm hùm đá Cà cuống Cá ngựa gai Rùa núi vàng Gà lôi trắng Khướu đầu đen Sóc đỏ Hươu xạ Khỉ vàng Rất nguy cấp Nguy cấp Sẽ nguy cấp Sẽ nguy cấp Nguy cấp Ít nguy cấp Ít nguy cấp Ít nguy cấp Rất nguy cấp Ít nguy cấp Kỹ nghệ khảm trai Thực phẩm ngon, xuất khẩu Thực phẩm, đặc sản gia vị Dược liệu chữa bệnh hen Dược liệu, đồ kỹ nghệ Động vật đặc hữu, làm cảnh Động vật đặc hữu, làm cảnh Thẩm mĩ, làm cảnh Dược liệu sản xuất nước hoa Giá trị dược liệu, vật mẫu trong y học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hỏi: Qua bảng này cho biết: + Động vật quý hiếm có giá trị gì? + Em có nhận xét gì về cấp độ đe doạ tuyệt chủng của động vật quý hiếm? + Hãy kể thêm động vật quý hiếm khác mà em biết? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận? - Cá nhân dựa vào kết quả bảng 1. Yêu cầu nêu được: + Giá trị nhiều mặt của quá trình sống. + Một số loài nguy cơ tuyệt chủng rất cao, tuỳ vào giá trị sử dụng của con người. + sao la, tê giác, một sừng, phượng hoàng đất * Kết luận: Cấp độ tuyệt chủng động vật quý hiếm ở Việt nam được biểu thị: rất nguy cấp, nguy cấp, ít nguy cấp và sẽ nguy cấp. Hoạt động 3: Bảo vệ động vật quý hiếm * Mục tiêu: chỉ ra được các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu câu hỏi: + Vì sao phải bảo vệ động vật quý hiếm? + Cần có những biện pháp gì để bảo vệ động vật quý hiếm? - GV yêu cầu liên hệ bản thân phải làm gì để bảo vệ động vật quý hiếm? - GV cho HS rút ra kết luận. - Cá nhân tự hoàn thiện câu trả lời. Yêu cầu: + Bảo vệ động vật quý hiếm vì chúng có nguy cơ tuyệt chủng. + Cấm săn bắn, bảo vệ môi trường sống của chúng - Một số HS trả lời → HS khác nhận xét và bổ sung. Yêu cầu: + Tuyên truyền giá trị của các động vật quý hiếm. + Thông báo nguy cơ tuyệt chủng của động vật quý hiếm. * Kết luận: các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm: - Bảo vệ môi trường sống. - Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép. - Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ. - Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên. IV-Kiểm tra đánh giá: HS trả lời câu hỏi: Thế nào là động vật quý hiếm? Phải bảo vệ động vật quý hiếm như thế nào? V-Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “ Em có biết”. Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương.
Tài liệu đính kèm: