Bài soạn Sinh học lớp 7

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ CHUẨN BỊ CỦA HS.

- GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV(đa dạng,phong phú số lượng); Bảng phụ hình1.4 SGK

- HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV

 

doc 131 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1679Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Sinh học lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đó có biện pháp phòng tránh.
- Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn.
2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
 - Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường, vệ sinh ăn uống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS.
- GV: Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh.
- HS kẻ bảng “Đặc điểm của ngành giun tròn” vào vở.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A./ 7B../
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Giun đũa khác giun dẹp như thế nào?
Cơ thể hình trụ thuân 2 đầu, có vỏ cu ti cun bảo vệ, khoang cơ thể chưa chính thức, ống tiêu hoá thẳng có hậu môn.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun tròn khác
Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm của giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng chống.
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 14.1; 14.2; 14.3; 14.4, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
? Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? Giun kim, giun móc, giun tóc, giun chỉ, giun xoắn, gây nhiều tác hại cho vật chủ.)
? Học sinh đọc mục em chưa biết GV hỏi chúng có tác hại gì cho vật chủ? (? Trình bày vòng đời của giun kim?
+ Kí sinh ở động vật, thực vật.
- Tác hại: Lúa thối rễ, năng suất giảm. Lợn gầy, năng suất chất lượng giảm.
? Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì?+ Ngứa hậu môn.
? Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất? + Mút tay.(Giun kim phát triển trực tiếp)
- GV để HS tự chữa bài.
- GV thông báo thêm: Giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất lớn.
? Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh? 
( giữ vệ sinh, đặc biệt là trẻ em. Diệt muỗi, tẩy giun định kì)
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
I. Một số giun tròn khác
Tiểu kết:
- Đa số giun tròn kí sinh như: Giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ...
- Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột... của (người, động vật); rễ, thân, quả (thực vật) gây nhiều tác hại.
- Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung
Mục tiêu: HS thông qua các đại diện, nêu được đặc điểm chung của ngành.
Hoạt động của GV và học sinh 
Nội dung
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 1 “Đặc điểm của ngành giun tròn”
- GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài.
 - Cá nhân nhớ lại kt Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến hoàn thành các nội dung ở bảng.
- GV thông báo kiến thức đúng trong bảng để các nhóm tự sửa chữa.
II. Đặc điểm chung.
Bảng 1: Kiến thức chuẩn
TT
 Đại diện
Đặc điểm
Giun đũa
Giun kim
Giun móc
Giun rễ lúa
1
Nơi sống
Ruột non người
Ruột già người
Tá tràng
Rễ lúa
2
Cơ thể hình trụ thuôn 2 đầu
X
X
3
Lớp vỏ cuticun trong suốt
X
X
X
4
Kí sinh ở 1 vật chủ
X
X
X
X
5
Đầu nhọn đuôi tù.
X
X
- GV cho HS tiếp tục thảo luận tìm đặc điểm chung của ngành giun tròn.
- Yêu cầu nêu được:
+ Hình dạng cơ thể.
+ Cấu tạo, đặc trưng của cơ thể.
+ Nơi sống.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về đặc điểm chung của giun tròn.
Tiểu kết:
- Cơ thể hình trụ thường thuôn 2 đầu
- Có vỏ cuticun bao bọc.
- Khoang cơ thể chưa chính thức.
- Cơ quan tiêu hoá dạng ống, bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn.
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về giun, sán kí sinh.
Ngày soạn:3/10/2014
Ngày giảng 7A ...../...../2014
 7B:...../....../2014
NGÀNH GIUN ĐỐT
Tiết 15-Bài 16: THỰC HÀNH
MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng tơ, đai sinh dục) 
2. Kĩ năng
- Tập thao tác mổ động vật không xương sống.
- Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS.
- HS: Chuẩn bị :1-2 con giun đất
- GV: Bộ đồ mổ
Tranh câm hình 16.1 – 16
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A./ 7B../
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Kiểm tra mẫu vật và kiến thức cũ.
3. Bài học VB: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lí thuyết về giun đất.
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài cách xử lí mẫu
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở mục s trang 56 và thao tác luôn.
? Trình bày cách xử lí mẫu?
- GV kiểm tra mẫu thực hành, nếu nhóm nào chưa làm được, GV hướng dẫn thêm.
- Cá nhân tự đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức.
- Trong nhóm cử 1 người tiến hành (lưu ý dùng hơi ete hay cồn vừa phải).
- Đại diện nhóm trình bày cách xử lí mẫu.
- Thao tác thật nhanh.
Quan sát cấu tạo ngoài
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm:
+ Quan sát các đốt, vòng tơ.
+ Xác định mặt lưng và mặt bụng.
+ Tìm đai sinh dục.
? Làm thế nào để quan sát được vòng tơ?
? Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng, mặt bụng?
? Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đặc điểm nào?
- GV cho HS làm bài tập: chú thích vào hình 16.1 (ghi vào vở).
- GV gọi đại diện nhóm lên chú thích vào tranh.
- GV thông báo đáp án đúng: 16.1 A
1- Lỗ miệng; 2- Đai sinh dục; 3- Lỗ hậu môn; Hình 16.1B : 4- Đai sinh dục; 3- Lỗ cái; 5- Lỗ đực. Hình 16.1C: 2- Vòng tơ quanh đốt.
- Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát bằng kính lúp, thống nhất đáp án, hoàn thành yêu cầu của GV.
- Trao đổi tiếp câu hỏi:
+ Quan sát vòng tơ " kéo giun thấy lạo xạo.
+ Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và mặt bụng của giun đất.
+ Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt hơn.
- Các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan sát, thống nhất đáp án.
- Đại diện các nhóm chữa bài, nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm theo dõi, tự sửa lỗi nếu cần.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
Mục tiêu: HS mổ phanh giun đất, tìm được một số hệ cơ quan như: tiêu hoá, thần kinh.
Cách mổ giun đất
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu:
+ HS các nhóm quan sát hình 16.2 đọc các thông tin trong SGK trang 57.
+ Thực hành mổ giun đất.
- GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng cách:
+ Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày thao tác mổ.
+ 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ.
? Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội quan?
- GV giảng: mổ động vật không xương sống chú ý:
+ Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội quan từ từ, ngâm vào nước.
+ ở giun đất có thể xoang chứa dịch liên quan đến việc di chuyển của giun đất.
- Cá nhân quan sát hình, đọc kĩ các bước tiến hành mổ.
- Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác giữ, lau dịch cho sạch mẫu.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Nhóm khác theo dõi, góp ý cho nhóm mổ chưa đúng.
4. Kiểm tra - đánh giá
- GV đánh giá điểm cho 1-2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng đẹp.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
Ôn lại các thao tác mổ giun đất
Chuẩn bị mẫu vật như giờ trước để thực hành.
Ngày soạn:5/10/2014
Ngày giảng 7A: .../..../2014
 7B: ..../..../2014
Tiết 16-Bài 16: THỰC HÀNH
 MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh chỉ rõ cấu tạo trong (một số nội quan) của giun đất và viết được báo cáo thu hoạch
2. Kĩ năng
- Tập thao tác mổ động vật không xương sống.
- Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS.
- HS: Chuẩn bị :1-2 con giun đất
- GV: Bộ đồ mổ
Tranh câm hình 16.1 – 16
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A./ 7B../
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Kiểm tra mẫu vật và kiến thức cũ.
3. Bài học VB: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo trong của giun đất để thấy được các nội quan của giun đất.
 Hoạt động 1: Cấu tạo trong
Cách mổ giun đất
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu:
+ HS các nhóm quan sát hình 16.2 đọc các thông tin trong SGK trang 57.
+ Thực hành mổ giun đất.
- GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng cách:
+ Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày thao tác mổ.
+ 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ.
? Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội quan?
- GV giảng: mổ động vật không xương sống chú ý:
+ Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội quan từ từ, ngâm vào nước.
+ ở giun đất có thể xoang chứa dịch liên quan đến việc di chuyển của giun đất.
- Cá nhân quan sát hình, đọc kĩ các bước tiến hành mổ.
- Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác giữ, lau dịch cho sạch mẫu.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Nhóm khác theo dõi, góp ý cho nhóm mổ chưa đúng.
Hoạt động 2 :Quan sát cấu tạo trong
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn:
+ Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan.
+ Dựa vào hình 16.3A nhận biết các bộ phận của hệ tiêu hoá.
+ Dựa vào hình 16.3B SGK, quan sát bộ phận sinh dục.
+ Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở bụng.
+ Hoàn thành chú thích ở hình 16B và 16C SGK.
- GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên bảng chú thích vào tranh câm.
- Trong nhóm:
+ Một HS thao tác gỡ nội quan.
+ HS khác đối chiếu với SGK để xác định các hệ cơ quan.
- Ghi chú thích vào hình vẽ.
Đại diện các nhóm lên chữa bài, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
.
 Hoạt đông 3:Thu hoạch
GV gọi đại diện 1-3 nhóm:
+ Trình bày cách quan sát cấu tạo ngoài của giun đất.
+ Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun đất.
+ Nhận xét giờ và vệ sinh.
4. Kiểm tra - đánh giá
- GV đánh giá điểm cho 1-2 nhóm có bài thu hoạch đạt kết quả tốt
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn:10/10/2014
Ngày giảng 7A: .../..../2014
 7B: ..../..../2014
Tiết 17-Bài 17: MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm đại diện giun đốt phù hợp với lối sống.
- HS nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt.
2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV& HS.
- Chuẩn bị tranh một số giun đốt phóng to như: Rươi, giunđỏ, róm biển.
- HS: kẻ bảng 1 và 2 vào vở.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A./28 7B../28
2. Kiểm tra bài cũ: Theo câu hỏi SGK.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát tranh hình vẽ giun đỏ, rươi, róm biển.
- yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 59, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1.
- GV kẻ sẵn bảng 1 vào bảng phụ để HS chữa bài.
- GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài.
- GV ghi ý kiến bổ sung của từng nội dung để HS tiện theo dõi.
- GV thông báo các nội dung đúng và cho HS theo dõi bảng 1 chuẩn kiến thức.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của giun đốt về số loài, lối sống, môi trường sống.
- Cá nhân HS tự quan sát tranh hình, đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành nội dung bảng 1.
- Yêu cầu:
+ Chỉ ra được lối sống của các đại diện giun đốt.
+ 1 số cấu tạo phù hợp với lối sống.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả ở từng nội dung.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa nếu cần.
Bảng 1: Đa dạng của ngành giun đốt
STT
 Đa dạng
Đại diện
Môi trường sống
Lối sống
1
Giun đất
- Đất ẩm
- Chui rúc.
2
Đỉa
- Nước ngọt, mặn, nước lợ.
- Kí sinh ngoài.
3
Rươi
- Nước lợ.
- Tự do.
4
Giun đỏ
- Nước ngọt.
- Định cư.
5
Vắt
- Đất, lá cây.
- Tự do.
6
Róm biển
- Nước mặn.
- Tự do.
Tiểu kết:
- Giun đốt có nhiều loài: vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ.
- Sống ở các môi trường: đất ẩm, nước, lá cây.
- Giun đốt có thể sống tự do địnhcư hay chui rúc.
Hoạt động 2: Vai trò giun đốt
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong SGK trang 61.
+ Làm thức ăn cho người...
+ Làm thức ăn cho động vật...
- GV hỏi: Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? -> từ đó rút ra kết luận.
- Cá nhân tự hoàn thành bài tập.
Yêu cầu: Chọn đúng loài giun đốt. 
- Đại diện một nhóm HS trình bày -> HS khác bổ sung.
Tiểu kết:
- Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động vật, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ.
- Tác hại: Hút máu người và động vật, gây bệnh. 
4. Củng cố
- HS trả lời câu hỏi:
? Trình bày đặc điểm chung của giun đốt ?
? Vai trò của giun đốt ?
? Để nhận biết đại diện ngành giun đốt cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào ?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 4 tr.61.
- Giờ sau kiểm tra viết 1 tiết.
Ngày soạn:11/10/2014
Ngày giảng 7A: ..../...../2014
 7B: ...../...../2014
Tiết 18: KIỂM TRA MỘT TIẾT
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Đánh giá, củng cố kiến thức cho HS từ chương Ià III .
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích so sánh tổng hợp kiến thức và kĩ năng làm bài kiểm tra .
3.Thái độ: GD ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Ma trận đề, đề bài phù hợp với trình độ HS, đáp án, biểu điểm. 
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học thật tốt.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A./ 7B../
2. Giao đề bài cho HS:
3. Trình tự bài kiểm tra:
I. S¬ ®å ma trËn
 Møc ®é
Chñ ®Ò
NhËn biÕt
Th«ng hiÓu
VËn dông thÊp
VËn dông cao
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Ngành ĐVNS
-Đặc điểm của ĐVNS
-Bệnh kiết lị
Nguyên
Nhân,
Triệu chứng phòng bệnh kiết lị,sốt rét, 
Giải thích hiện tượng thực tế.
4 câu
Số tiết cần KT:
25đ=25%
Số câu:2
5đ=20%
SC:1
10đ=40%
SC:1
10đ=40%
25đ
Ngành ruột khoang
Đặc điểm của thủy tức
Cấu tạo trong của thủy tức
2 câu
Số tiết cần KT
22.5đ=22,5%
SC:1
2,5đ=11%
SC:1
20đ=89%
22.5đ
Các ngành giun
 Đặc điểm của ngành giun 
Đặc điểm chung của giun tròn 
Một số bệnh do giun sán gây ra và cách phòng tránh 
Đặc điểm cơ quan tiêu hóa giun đất.
4câu
Số tiết cần KT
52.5đ=52,5%
SC:1
2,5đ=5%
SC:1
10đ=
19%
SC:1
20đ=
38%
SC:1
20đ=
38%
SC:1
52,5đ
Tổng
100đ=100%
SC:4
10đ=10%
SC:1
20đ=20%
SC:2
20đ=
20%
SC:1
20đ=
20%
SC:1
20đ=
20%
SC:1
10đ=
10%
SC:10
100đ
 II. Đề bài:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 ĐIỂM)
 Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1(0,25điểm): Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
A. Cơ thể gồm một tế bào. 
B. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản.
C. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn
D. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
E. Cả a, b, c và d.
Câu 2(0,25điểm): Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
A. Trùng biến hình. B. Tất cả các loại trùng.
C. Trùng kiết lị. D.Trùng sốt rét.
Câu 3(0,25điểm): Đặc điểm của thủy tức: 
A. Cơ thể đối xứng 2 bên. C. Thành cơ thể có 2 lớp: Ngoài và trong.
B.Bơi rất nhanh trong nước. D.Thành cơ thể có 3 lớp: Ngoài, giữa, trong
Câu 4(0,25điểm): Ngành giun dẹp có những đặc điểm :
A. Cơ thể dẹt có đối xứng 2 bên. B. Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn. 
C. Cơ thể phân biệt đầu đuôi lưng bụng. D.Cả a, b, và c. 
Câu 5(1điểm): Chọn các từ và cụm từ (hình trụ , vỏ cuticun, Khoang, tiêu hoá, miệng) điền vào chỗ trống: Giun tròn có đặc điểm chung:
 - Cơ thể ....................... thường thuôn 2 đầu. Có ............................... bao bọc. .............cơ thể chưa chính thức. Cơ quan ............... dạng ống, bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn.
Câu 6(1 điểm): Ghép các câu ở cột (A) với câu ở cột (B) để xác định nguyên nhân và triệu chứng và cách phòng bệnh kiết lỵ và bệnh sốt rét.
Các lý do, triệu chứng biểu hiện (A)
Kết quả
Nguyên nhân (B)
1. Người bị sốt rét da tái xanh là do :
2. Người bị kiết lị đi ngoài ra máu là do :
3. Muốn phòng bệnh sốt rét ta cần :
4. Muốn phòng bệnh kiết lị ta cần :
1-.............
2-.............
3..............
4...............
a. Giữ vệ sinh ăn uống.
b. Do hồng cầu bị phá huỷ.
c. Thành ruột bị tổn thương.
d. Tích cực diệt muỗi Anôphen.
e. Tích cực diệt ruồi, nhặng.
B. PHẦN TỰ LUẬN(7ĐIỂM)
Câu hỏi 1(2 điểm): Đặc điểm cơ quan tiêu hóa của giun đất 
Câu hỏi 2(2 điểm): Trình bày cấu tạo trong của thủy tức?
Câu hỏi 3(2 điểm): Em hãy kể tên một số giun sán gây bệnh cho người? Bản thân em đã làm gì để phòng bệnh giun sán?
Câu hỏi 4(1 điểm): Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập?
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 ĐIỂM)
* Đánh dấu + vào ô £: Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
Ý e
Ý c
Ý c
Ý d
* Chọn các từ và cụm từ cần điền: 
Câu 5(1điểm): * Các từ và cụm từ cần điền theo thứ tự: hình trụ(0,25 điểm), vỏ cuticun(0,25 điểm), khoang(0,25điểm), tiêu hóa(0,25 điểm).
Câu 6(1 điểm): Kết quả: 1- b(0,25điểm); 2- c(0,25điểm), 3-d(0,25điểm); 4-e(0,25 điểm).
B. PHẦN TỰ LUẬN(7ĐIỂM)
	Câu 1(2 điểm) Đặc điểm cơ quan tiêu hóa giun đất:
Phân hóa thành nhiều bộ phận.(1điểm)
 Biến đổi và hấp thụ thức ăn như: miệng ,hầu, thực quản ,diều, dạ dày,ruột,ruột tịt.(1 điểm)
	Câu 2(2 điểm) Cấu tạo trong của thủy tức:
Thành cơ thể có 2 lớp.(0,25điểm):
+ Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ, tế bào sinh sản.(0,75điểm)
+ Lớp trong: Gồm tế bào mô cơ-tiêu hóa.(0,25điểm)
Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.(0,25điểm)
Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa(gọi là ruột túi) .(0,5điểm). 
	Câu3(2điểm):
 * Một số giun sán gây bệnh cho người: Sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu, sán dây ....(1điểm).
 * Liên hệ bản thân phòng bệnh giun sán: (1 điểm)
- Vệ sinh thân thể: Tắm rửa bằng nước sạch.
- Vệ sinh ăn uống: Ăn chín, uống sôi, không ăn thịt lơn, trâu, bò gạo.
- Vệ sinh môi trường.
 Câu 4(1 điểm): Hồng cầu trong máu người làm nhiệm vụ vận chuyển oxy tới tế bào để oxy hóa các chất hữu cơ có trong thành phần tế bào sinh ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Khi bị sốt rét hàng loạt hồng cầu bị phá hủyà Tế bào cơ thể bị thiếu oxy dẫn đến cơ thể bị thiếu năng lượng nên điều hòa thân nhiệt bị rối loạn, nhiệt độ cơ thể lên cao nhưng người vẫn bị rét run cầm cập.
4. Củng cố:
GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị mẫu vật: Con trai sống, vỏ trai. 
Ngày soạn:17/10/2014
Ngày giảng 7A: .../...../2014
 7B: ...../...../2014
CHƯƠNG IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I- MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm.
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát.
 	-Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai.
- Hiểu rõ khái niệm: Áo, cơ quan áo.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV& HS.
GV- Tranh phóng to hình 18.2; 18.3; 18.4 SGK.
 - Mẫu vật: Con trai, vỏ trai.
HS : Chuẩn bị mẫu như gv.
III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A./ 7B../
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
	GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: Có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện nghiên cứu là con trai sông.
Hoạt động 1: I. Hình dạng, cấu tạo
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái niệm: Áo, khoang áo. 1. Vỏ trai
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK.
- GV gọi HS giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên mẫu vật.
- GV giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
? Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào?
? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao?
? Trai chết thì mở vỏ, tại sao?
- GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm.
- GV giải thích cho HS vì sao lớp xà cừ óng ánh màu cầu vồng.
- HS quan sát hình 18.1; 18.2, đọc thông tin SGK trang 62, quan sát mẫu vật, tự thu thập thông tin về vỏ trai.
- 1 HS chỉ trên mẫu trai sống.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được:
+ Mở vỏ trai: Cắt dây chằng phía lưng, cắt 2 cơ khép vỏ.
+ Mài mặt ngoài có mùi khét vì lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát, khi cháy có mùi khét.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2.Cơ thể trai
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào?
- GV giải thích khái niệm áo trai, khoang áo.
? Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp với cách tự vệ đó?
- GV giới thiệu: Đầu trai tiêu giảm
- HS đọc thông tin tự rút ra đặc điểm cấu tạo cơ thể trai :
- Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài.
- Cấu tạo:
+ Ngoài : Áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước.
+ Giữa: Tấm mang
+ Trong: Thân trai.
- Chân rìu.
Hoạt động 2: II.Di chuyển
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 18.4 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:
? Trai di chuyển như thế nào?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV mở rộng: Chân thò theo hướng nào, thân chuyển động theo hướng đó.
- HS căn cứ vào thông tin và hình 18.4 SGK, mô tả cách di chuyển.
- 1 HS phát biểu, lớp bổ sung.
Tiểu kết:
- Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển.
Hoạt động 3: III.Dinh dưỡng
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK, thảo luận nhóm và trả lời:
? Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai?
? Nêu kiểu dinh dưỡng của trai?
- GV chốt lại kiến thức.
? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước?
Nếu HS không trả lời được, GV giải thích vai trò lọc nước.
- HS tự thu nhận thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành đáp án.
- Yêu cầu nêu được:
+ Nước đem đến oxi và thức ăn.
+ Kiểu dinh dưỡng thụ động.
Tiểu kết:
- Thức ăn: Động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ.
- Oxi trao đổi qua mang.
Hoạt động 4:IV. Sinh sản
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ?
? Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá?
- GV chốt lại đặc điểm sinh sản.
- HS căn cứ vào thông tin SGK, thảo luận và trả lời:
+ Trứng phát triển trong mang trai mẹ, được bảo vệ và tăng lượng oxi.
+ Ấu trùng bám vào mang và da cá để tăng lượng oxi và được bảo vệ.
Tiểu kết:
- Trai phân tính.
- Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_7_Dac_diem_chung_va_vai_tro_thuc_tien_cua_Dong_vat_nguyen_sinh.doc