Giáo án Sinh học 7 - Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng và phong phú

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh phải:

1. Kiến thức:

- Trình bày được khái quát về giới động vật

- Chứng minh được thế giới động vật rất đa dạng và phong phú

- Vận dụng những hiểu biết đ học để bảo vệ phát triển nguồn động vật ở Việt Nam.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, làm việc với SGK, kĩ năng quan sát tranh ảnh, phân tích tranh ảnh.

- Kỹ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ sự đa dạng, phong phú động vật.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Tranh ảnh SGK phóng to, bảng phụ.

2. Học sinh: Bảng phụ.

 

docx 3 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng và phong phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 
Tiết: 1 
MỞ ĐẦU
Bài 1
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ
Ngày soạn: 23.08.2015
Ngày dạy: 24.08.2015
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái quát về giới động vật 
- Chứng minh được thế giới động vật rất đa dạng và phong phú
- Vận dụng những hiểu biết đ học để bảo vệ phát triển nguồn động vật ở Việt Nam.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, làm việc với SGK, kĩ năng quan sát tranh ảnh, phân tích tranh ảnh.
- Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ sự đa dạng, phong phú động vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Tranh ảnh SGK phóng to, bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Hoạt động dạy học:
Thế giới động vật xung quanh chúng ta rất đa dạng và phong phú. Sự đa dạng và phong phú có được là do nước ta là một nước nhiệt đới, núi cao rất thích hợp cho động vật sinh sống và phát triển. Vậy động vật phong phú và đa dạng phong phú thể hiện ở điểm nào? Ta phải làm gì để bảo vệ và phát triển sự đa dạng và phong phú của động vật.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bài
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu kĩ hình 1.1 và 1.2 và đọc thông tin trang 5 SGK
+ Trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài động vật?
+ Kể tên một số loài động vật em biết?
+ Bên cạnh những động vật lớn (Vừa kể) theo các em còn có những loài động vật nào nữa?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
+ Lấy một ví dụ cụ thể chứng minh động vật phong phú về số lượng loài?
+ Nếu lấy 1 giọt nước ao hồ, biển quan sát trên KHV ta có nhận xét gì?
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm nhỏ (2HS - 2’)
+ Hãy nêu một vài ví dụ ở địa phương em để chứng minh sự đa dạng phong phú của thế giới động vật.
+ Hãy kể tên các loại động vật được thu thập khi: 
 * Kéo một mẻ lưới trên biển .
 * Tát một ao cá .
 * Đơm đó qua đêm ở một đầm hồ.
+ Hãy kể tên các động vật tham gia vào “bản giao hưởng” thường cất lên suốt đêm hè trên cánh đồng quê nước ta. Am thanh đó phát ra để làm gì?
- Yêu cầu các nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung. GV giải thích nhận xét bổ sung câu trả lời của các nhóm.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở trang 6 SGK.
-GV giải thích ở một số nhóm động vật còn phong phú về số lượng cá thể: đàn châu chấu bay như những đám mây, đàn bướm dài hàng trăm mét.
+ Ngoài ra động vật còn thể hiện sự phong phú ở điểm nào? Cho ví dụ?
- GV giải thích nguồn gốc vật nuôi.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Ở Lâm Đồng động vật có đa dạng phong phú không? Giải thích?
- HS quan sát hình 1.1 và 1.2 đọc thông tin trong SGK trang 5 
+ Có 1,5 triệu loài động vật trên thế giới. 
+ Chó, mèo, gà, vịt
+ Bên cạnh đó có những động vật đơn bào có kích thước hiển vi: Vi rus, vi khuẩn
- Động vật phong phú về số lượng loài
+ Riêng về loài chim vẹt có tới 316 loài.
+ HS thấy được chỉ trong một giọt nước biển số loại động vật rất phong phú.
 - HS thảo luận nhóm
+ Gà ở địa phương có nhiều loài khác nhau: Gà tre, gà tam hoàng, gà lơ go
+ Thành phần loài trong một mẻ lưới trên biển hay tát một ao cá hoặc đơm đó qua đêm ở đầm hồ rất đa dạng về phương diện loài (HS tự kể). 
+ Âm thanh tham gia vào “bản giao hưởng đêm hè” ếch, nhái, ngoé, nhái bầu, cóc nước, các sâu bọ có cơ quan phát thanh như: dế cào cào, châu chấu. Am thanh chúng phát ra coi như một tín hiệu để đực cái tìm gặp nhau ở thời kì sinh sản.
- HS báo cáo
- HS đọc thông tin 
+ Kích thước: Vi khuẩn có kích thước vài phần nghìn mm, cá voi xanh nặng 150 tấn, dài 33m.
- Thế giới động vật xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng và phong phú. Chúng đa dạng về số loài, kích thước cơ thể.
- Có, ví dụ cá ở Lâm Đồng có nhiều loài khác nhau: Cá trắm, cá chép, cá rô
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể 
Thế giới động vật xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng và phong phú. Chúng đa dạng về loài, phong phú về số lượng cá thể
Con người thuần hóa, nuôi dưỡng những dạng hoang dại thành vật nuôi đáp ứng các nhu cầu khác nhau của con người
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống của động vật.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bài
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu hình 1.1, 1.3 về động vật ở vùng nam cực.
+ Cho biết đặc diểm của vùng cực?
+ Nhận xét tính đa dạng của vùng cực?
+ Để thích nghi với khí hậu lạnh giá ở vùng băc cực chim cánh cụt có đặc điểm gì?
- GV treo bảng phụ hình 1.4 về 3 môi trường lớn ở vùng nhiệt đới.
- Yêu cầu HS lên bảng và liệt kê các động vật có trong hình 1.4 điền vào chổ chấm.
 Dưới nước có :
 Trên cạn có:
 Trên không có:
+ Nhận xét tính đa dạng của các vùng khác nhau?
+ Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và nam cực ?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
+ Cần phải làm gì để động vật trên trái đất luôn đa dạng và phong phú?
+ Là học sinh, chúng ta cần làm gì để động vật ngày càng đa dạng và phong phú hơn?
- HS quan sát hình 1.1, 1.3 
+ Vùng cực chỉ toàn băng tuyết quanh năm -> Khí hậu khắc nghiệt.
+ Có nhiều loài chim cánh cụt.
+ Chim cánh cụt nhờ mỡ tích luỹ dày, lông rậm và tập tính chăm sóc trứng, con non rất chu đáo.
- HS quan sát.
- HS liệt kê và bổ sung trên bảng .
+ Tính đa dạng ở vùng nhiệt đới cao hơn và cao nhất trong các vùng trên.
+ Nhiệt độ ấm áp , thức ăn phong phú, môi trường sống đa dạng.
- HS rút ra kết luận
+ Bảo vệ môi trường sống, bảo vệ động vật, chăm sóc tốt các động vật
+ Bảo vệ môi trường sống, trồng cây, không bắn chim, không phá tổ chim
II. Đa dạng về môi trường sống
- Động vật đa dạng về lối sống và môi trường sống
- Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống, động vật phân bố ở khắp các môi trường như: nước mặn, nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên không và ở ngay vùng cực băng giá quanh năm.
IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1. Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc to ghi nhớ.
- GV nêu câu hỏi:
1. Động vật ở nước ta có đa dạng và phong phú không? tại sao ?
2. Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng phong phú không?
3. Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng phong phú?
2. Dặn dò: 
Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi SGK/8. Chuẩn bị bài: Phân biệt thực vật với động vật. Kẻ bảng 1/10: So sánh động vật với thực vật từ đó rút ra các đặc điểm của động vật, bảng 2/12: Tìm hiểu các động vật có vai trò quan trọng trong đời sống con người, liên hệ các động vật ở địa phương. Tìm hiểu sơ lược sự phân chia của động vật, tìm hiểu các đại diện của các ngành, các lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_1_The_gioi_dong_vat_da_dang_phong_phu.docx