Đạo đức (Tiết 1)
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Nhận thức được : Cần phải trung thực trong học tập . Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng .
- Biết trung thực trong học tập .
- Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập .
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- SGK .
- Các mẩu chuyện , tấm gương về sự trung thực trong học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. b)Bài 2 _GV cho HS đọc yêu cầu: + Đánh vần tiếng “bầu” . Ghi lại cách đánh vần đó. – GV nhận xét và ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng: bờ-âu-bâu-huyền-bầu(bằng phấn khác màu) c)Bài 3: _GV cho HS đọc yêu cầu: + Tiếng “bầu”do những bộ phận nào tạo thành? _GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi tìm hiểu tiếng “bầu” do những bộ phận nào tạo thành. _GV nhận xét,chốt:Tiếng “bầu” gồm 3 bộ phận:âm đầu,vần ,thanh. d)Bài 4: _GV cho HS đọc nội dung, yêu cầu: +Phân tích các bộ phận tạo thành những tiếng kháctrong câu tục ngữ trên. Rút ra nhận xét : *Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? *Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? _GV phát phiếu học tập cho HS phân tích theo nhóm đôi. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Tuy Rằng - GVyêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích : +Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? _ Đặt câu hỏi : + Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” ? + Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” ? - GVkết luận : Trong mỗi tiếng , bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt . Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt Thanh ngang không được đánh dấu khi viết , còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần. Hoạt động lớp , nhóm đôi . - HSđọcvà thực hiện yêu cầu SGK : + HS đọc thầm vàđếm số tiếng – một vài em làm mẫu dòng đầu (6 tiếng) – cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại (8tiếng) . + HS nêu kết quả:có 14 tiếng. -HS đọc yêu cầu: + Cả lớp đánh vần thầm – 1 em làm mẫu – cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi kết quả đánh vần vào bảng con – giơ bảng báo cáo kết quả. + 1em đọc. + HS suy nghĩ, trao đổi nhóm đôi – vài em trình bày kết hợp chỉ vào dòng chữ GVđã viết lên bảng. +HS đọc nội dung, yêu cầu: +Mỗi nhóm phân tích 2 tiếng do GV cho sẵn + Đại diện nhóm lên bảng chữa bài,nhóm khác nhận xét. – HS rút ra nhận xét . + Do âm đầu , vần , thanh tạo thành . + HS trả lời,bạn bổ sung: *Tất cả trừ tiếng “ơi” . *Tiếng “ơi” . + HS lắng nghe Hoạt động 2 : Ghi nhớ . - Chỉ bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng vàhỏi: +Mỗi tiếng thường gồm mấy bộ phận ?. Kể ra? (GV dán nháp ép lên bảng) +Mỗi tiếng bộ phận nào cần có? Bộ phận nào có thể không? (GV chốt,dán lên bảng) Hoạt động lớp . - HS nêu - 3 – 4 em lần lượt đọc phần Ghi nhớ trên bảng,SGK . Hoạt động 3 : Luyện tập . - Bài 1 : +GV nhận xét,chốt kết quả đúng. - Bài 2 : Hoạt động lớp , cá nhân . - Đọc nội dung,yêu cầu của bài . - Làm cá nhân,sửa miệng theo hàng dọc. - 1 em phân tích 1 tiếng,bạn nhận xét,bổ sung. - 1 em đọc yêu cầu của bài . - HS suy nghĩ giải câu đố ( chữ “sao” ) . 4. Củng cố : (3’)- Đọc lại ghi nhớ SGK . 5. Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học . - Dặn HS học thuộc Ghi nhớ và câu đố . Chuẩn bị:Xem trước phần nội dung và câu hỏi trong bài:Luyện tập cấu tạo của tiếng. Ban gi¸m hiƯu duyƯt Ngày soạn: Ngày dạy : Thứ ba ngày tháng năm 2008 Kĩ thuật (tiết 1) VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU I. MỤC TIÊU : - Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu , thêu . - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ . - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu : - Một số mẫu vải và chỉ khâu , thêu các màu . - Kim khâu , thêu các cỡ . - Kéo cắt vải , cắt chỉ . - Khung thêu cầm tay , miếng sáp nến , phấn màu , thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm . - Một số sản phẩm may , khâu , thêu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Không có . 3. Bài mới : (27’) Vật liệu , dụng cụ cắt , khâu , thêu . a) Giới thiệu bài : - Giới thiệu một số sản phẩm may , khâu , thêu và nêu : Đây là những sản phẩm được hoàn thành từ cách khâu , thêu trên vải . Để làm được những sản phẩm này , cần phải có những vật liệu , dụng cụ nào ? b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát , nhận xét về vật liệu khâu , thêu . - Cho quan sát màu sắc , hoa văn , độ dày mỏng của một số mẫu vải . - Chốt ý , hướng dẫn chọn loại vải để học khâu , thêu : Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô , dày như vải bông , vải sợi pha . Không nên sử dụng loại vải lụa , sa tanh , vải ni lông vì chúng mềm , nhũn , khó cắt , khó vạch dấu , khó khâu , thêu - Giới thiệu một số mẫu chỉ để minh họa - Lưu ý : Muốn có đường khâu , thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải Hoạt động lớp . - Đọc nội dung a SGK . - Nêu nhận xét về đặc điểm của vải . - Đọc nội dung b SGK . - Trả lời các câu hỏi theo hình 1 . Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo . - Sử dụng kéo cắt vải , cắt chỉ để bổ sung đặc điểm cấu tạo của kéo và so sánh cấu tạo , hình dạng của hai loại kéo : Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải . - Giới thiệu thêm kéo cắt chỉ . - Lưu ý : Khi sử dụng , vít kéo cần được vặn chặt vừa phải ; nếu không sẽ không cắt được vải . - Hướng dẫn cách cầm kéo . Hoạt động lớp . - Quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi về đặc điểm , cấu tạo của kéo cắt vải ; so sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ . - Quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải . - Vài em thực hiện thao tác cầm kéo . - Cả lớp quan sát , nhận xét . Hoạt động 3 : Hướng dẫn quan sát , nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác . - Tóm tắt phần trả lời của HS : + Thước may : dùng để đo vải , vạch dấu trên vải . + Thước dây : để đo các số đo trên cơ thể + Khung thêu cầm tay : giữ cho mặt vải căng khi thêu . + Khuy cài , khuy bấm : để đính vào nẹp áo , quần và nhiều sản phẩm khác . + Phấn may : để vạch dấu trên vải . Hoạt động lớp . - Quan sát hình 6 và mẫu một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để nêu tên và tác dụng của chúng . 4. Củng cố : (3’) Ban gi¸m hiƯu duyƯt Ngày soạn: Ngày dạy : Thứ tư ngày tháng năm 2008 Toán (tiết 3) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Giúp HS ôn tập về : luyện tính , tính giá trị của biểu thức , luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính , luyện giải bài toán có lời văn . 2. Kĩ năng : - Rèn thực hiện thành thạo các kĩ năng của các dạng bài nêu trên 3. Thái độ : -Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . - Bảng phụ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’)Ôân tập các số đến 100 000 (tt) . - Sửa các BT về nhà . - Nhận xét bài cũ . 3. Bài mới : (27’)Ôân tập các số đến 100 000 (tt) . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1 : Luyện tính nhẩm , tính giá trị của biểu thức . MT : Giúp HS làm tốt các phép tính nhẩm và tính được giá trị các biểu thức . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : Tính nhẩm: 6000+2000-4000 8000-6000:3 9000-4000x2 (9000-4000)x2 - Bài 3 : Tính giá trị biểu thức : a/3257+4659-1300 b/6000-1300x2 c/(70850-502300)x3 d/9000+1000:2 GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thực hiện thứ tự các phép tính ,làm trên phiếu Hoạt động lớp,nhóm nhỏ . - HS tính nhẩm , nêu kết quả . - HS làm việc theo nhóm đôi ,lần lượt trình bày kết quả lên bảng. Hoạt động 2 : Luyện tìm thành phần chưa biết , giải toán có lời văn . - Bài 4 : Tìm x: a/x + 875 =9936 b/x - 725 =8259 c/x X 2 =4826 d/x : 3 =1532 - Bài 5 : Một nhà máy sản xuất trong 4 ngày được 680 chiếc ti vi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi,biết số ti vi sản xuất mỗi ngày là như nhau ? Hoạt động lớp . - HS nhắc lại cách tìm x ở từng bài, tính vào bảng con. - 1 em đọc đề - 1 em lên bảng tóm tắt - HS nhắc lại dạng toán và cách thực hiện. - HS tự làm vào vở, sau đó 1 em lên bảng trình bày bài giải , cả lớp nhận xét . 4. Củng cố : (3’)- Nêu lại các nội dung vừa luyện tập . - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : (1’)-Về làm tiếp bài tập2 trong SGK. -Chuẩn bị :Xem trước,tìm hiểu cách thực hiện bài Biểu thức có chứa 1 chữ . Ban gi¸m hiƯu duyƯt Ngày soạn: Ngày dạy : Thứ tư ngày tháng năm 2008 Tập đọc (tiết 2) MẸ ỐM I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc , sự hiếu thảo , lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm . 2. Kĩ năng : Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài : Đọc đúng các từ và câu . Biết đọc diễn cảm bài thơ – đọc đúng nhịp điệu , giọng nhẹ nhàng , tình cảm . Học thuộc bài thơ . 3. Thái độ : Có lòng hiếu thảo với cha mẹ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa nội dung bài đọc SGK ; một cơi trầu . - Băng giấy viết sẵn câu , khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . - Kiểm tra 2 em nối tiếp nhau đọc bài “ Dế Mèn bênh vực kể yếu ” , trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc . - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới : (27’) Mẹ ốm . a) Giới thiệu bài :Hôm nay , các em sẽ học bài thơ “ Mẹ ốm ” của nhà thơ Trần Đăng Khoa . Đây là một bài thơ thể hiện tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm ; nhưng đậm đà , sâu nặng hơn vẫn là tình cảm của người con với mẹ . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoat động 1:Luyện đọc MT : Giúp HS đọc đúng bài thơ . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - GV đọc mẫu lần 1 - Yêu cầu HS chia đoạn => GV chốt 4 đoạn: + Đoạn 1 : Khổ thơ 1,2 + Đoạn 2 : Khổ thơ 3 + Đoạn 3 : Khổ thơ 4,5 + Đoạn 4 : Khổ thơ 6,7 - Cho HS đọc nối tiếp nhau theo hàng ngang,mỗi em đọc 1 khổ. - GV chốt lại các từ khó,câu khó - GV đưa bảng phụ có ghi 1 số câu thơ khó đọc và hướng dẫn cách đọc - GV cho HS đọc tiếp nối lần 2,kết hợp giải nghĩa phần chú giải=>GV chốt ý các từ - Cho HS luyện đọc theo cặp => GV theo dõi ,uốn nắn. - Đọc cả bài . - GV đọc mẫu lần 2 Hoạt động lớp, nhóm đôi - HS theo dõi - 1 em đọc,cả lớp đọc thầm - HS tham gia chia đoạn - Tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ . Đọc 2 – 3 lượt . - Nêu từ khó,câu khó - HS đọc -HS đọc thầm phần chú giải các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ bài văn . PP : Trực quan , động não , đàm thoại . - Hướng dẫn đọc thầm , đọc lướt ; suy nghĩ , trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài đọc : + Đọc hai khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi : Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì : “ Lá trầu sớm trưa ” ? - GV liên hệ thực tế + Đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi : Sự quan tâm , chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? + Đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? Hoạt động lớp , nhóm . - Lớp đọc thầm ,trả lời câu hỏi: + Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ ốm , lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được , Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được , ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được . + Cô bác xóm làng đến thăm , người cho trứng người cho cam , anh y sĩ đã mang thuốc vào . +HS lần lượt trả lời,bạn nhận xét,bổ sung : _Nắng mưa chưa tan – Cả đời tập đi – Vì con nếp nhăn – Con mong dần dần – Mẹ vui múa ca – Mẹ là của con . Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ . MT : Giúp HS đọc diễn cảm,học thuộc được bài thơ PP : Giảng giải , thực hành . - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ tiêu biểu trong bài : + Đọc mẫu khổ thơ 4,5. + Cho HS luyện đọc theo cặp => GV theo dõi , uốn nắn . + Cho HS đọc thầm để thuộc bài thơ Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 3 em đọc tiếp nối nhau đọc cả bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp . + HS nhẩm học thuộc bài thơ . 4. Củng cố : (3’) - Hỏi ý nghĩa bài thơ . ( Tình cảm yêu thương sâu sắc , sự hiếu thảo , lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm ) 5. Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ -Chuẩn bị phần tiếp theo của truyện “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” (đọc kỹ bài,tập chia đoạn,trả lời câu hỏi,rút ra ý nghĩa truyện). Ban gi¸m hiƯu duyƯt Ngày soạn: Ngày dạy : Thứ tư ngày tháng năm 2008 Khoa học (átiết 1) CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. MỤC TIÊU : - Nắm được những yếu tố con người cần để duy trì sự sống của mình . - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình . Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống . - Có ý thức giữ gìn sức khỏe bằng cách đảm bảo đủ các yếu tố cần thiết cho đời sống của mình . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 4 , 5 SGK . - Phiếu học tập theo nhóm . - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác ” . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Không có . 3. Bài mới : (27’) Con người cần gì để sống . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : Động não . MT : Giúp HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình . PP : Động não , giảng giải , đàm thoại . - Đặt vấn đề và nêu yêu cầu : Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình . - Ghi tất cả các ý HS nêu ở bảng . - Tóm tắt các ý kiến và rút ra nhận xét chung . - Kết luận : Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là : + Vật chất : thức ăn , nước uống , quần áo , nhà cửa , đồ dùng + Tinh thần : tình cảm gia đình , bạn bè , làng xóm Hoạt động lớp . Mỗi em nêu 1 ý ngắn gọn . -HS quan sát theo dõi. -HS nhắc lại Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK . MT : Giúp HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần . PP : Trực quan , động não , đàm thoại . - Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập và hướng dẫn HS làm . -GV gọi HS lên trình bày. -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Kết luận : + Con người và động , thực vật đều cần thức ăn , nước uống , không khí , ánh sáng để duy trì sự sống của mình . + Riêng con người còn cần nhà ở , quần áo , phương tiện giao thông , tinh thần , văn hóa , xã hội Hoạt động nhóm . - Nội dung phiếu gồm : ( đánh dấu X ) Những yếu tố Con người Động vật Thực vật Không khí Nước Aùnh sáng Nhiệt độ Thức ăn Nhà ở Tình cảm gia đình Phương tiện giao thông Tình cảm bạn bè Quần áo Trường học Sách báo Đồ chơi ( HS kể thêm ) - Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp . - Các nhóm khác bổ sung . - Mở SGK thảo luận 2 câu hỏi : + Như mọi sinh vật khác , con người cần gì để duy trì sự sống của mình ? + Hơn hẳn những sinh vật khác , cuộc sống của con người còn cần những gì ? -HS nhắc lại Hoạt động 3 : Trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác ” . MT : Giúp HS củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người . PP : Đàm thoại , thực hành . - Chia lớp thành các nhóm nhỏ , phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 phiếu bao gồm những thứ “cần có” và những thứ “muốn có” . -GV chốt lại-tuyên dương . Hoạt động nhóm . - Mỗi nhóm bàn bạc , chọn ra 10 phiếu để mang đến “hành tinh khác” . - Tiếp theo , mỗi nhóm chọn 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo . - Từng nhóm so sánh kết quả của mình với các nhóm khác và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn sức khỏe qua việc đảm bảo các yếu tố cần cho cuộc sống của mình . 5. Dặn dò : (1’) - Xem trước bài “ Trao đổi chất ở ngươì” Ban gi¸m hiƯu duyƯt Ngày soạn: Ngày dạy : Thứ tư ngày tháng năm 2008 Kể chuyện (tiết 1) SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU : - Hiểu truyện , biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện : Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể , câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái , khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng . - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , HS kể lại được câu chuyện đã nghe ; phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt một cách tự nhiên . Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện , nhớ chuyện . Nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn . Kể tiếp được lời bạn . - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện . Biết lắng nghe khi bạn phát biểu . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa truyện SGK . - Tranh , ảnh về hồ Ba Bể . - Vở BT Tiếng Việt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài mới : Sự tích hồ Ba Bể . a) Giới thiệu bài : Ghi đề bài ở bảng . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1 : Giới thiệu truyện . MT : Giúp HS có hiểu biết ban đầu về truyện . PP : Trực quan , giảng giải . - GV nói : Trong tiết Kể chuyện mở đầu chủ đề “ Thương người như thể thương thân ” , các em sẽ nghe thầy kể câu chuyện giải thích sự tích của hồ Ba Bể – một hồ nước rất to , đẹp thuộc tỉnh Bắc Kạn . - Giới thiệu tranh , ảnh hồ Ba Bể . - Nói tiếp : Trước khi nghe thầy kể chuyện , các em hãy quan sát tranh minh họa , đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện hôm nay trong SGK . Hoạt động lớp . S -HS lắng nghe. -HS quan sát -HS lắng nghe Hoạt động 2 : GV kể chuyện . MT : Giúp HS nắm nội dung truyện . PP : Trực quan , làm mẫu . - Kể lần 1 , kết hợp giải nghĩa từ khó . - Kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa ở bảng . Hoạt động lớp . - Lắng nghe . - Lắng nghe và quan sát . Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . MT : Giúp HS kể lại được truyện , nêu được ý nghĩa truyện . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Nhắc HS : + Chỉ cần kể đúng cốt truyện , không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy . + Kể xong , trao đổi với bạn về nội dung , ý nghĩa truyện . - Chốt lại : Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái ; khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc lần lượt yêu cầu từng BT . - Kể chuyện theo nhóm . - Thi kể chuyện trước lớp : + Vài nhóm thi kể từng đoạn truyện theo tranh . + Vài em thi kể toàn bộ truyện . - Trao đổi : Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể , câu chuyện còn nói với ta điều gì ? - Nhận xét , bình chọn bạn kể chuyện hay nhất , bạn hiểu truyện nhất . 2. Củng cố : (3’) - Cho HS nêu bài học rút được qua truyện . 3. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe . - Xem trước nội dung tiết “ Nàng tiên Oác ” . Ban gi¸m hiƯu duyƯt Ngày soạn: Ngày dạy : Thứ năm ngày tháng năm 2008 Toán(tiết4) BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. MỤC TIÊU : - Giúp HS : Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ . Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể . - Tính giá trị số các biểu thức chữ thành thạo . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng từ hoặc bảng cài , tranh phóng to bảng phần ví dụ SGK , các tấm có ghi chữ số , dấu + , - để gắn lên bảng . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Oân tập các số đến 100 000 (tt)
Tài liệu đính kèm: