Đề cương ôn tập môn Vật lí 8 học kì I

I. LÍ THUYẾT

1/ Chuyển động cơ học là gì?

- người ta thường chọn những vật nào làm vật mốc .

- Các dạng chuyển động thường gặp là: chuyển động thẳng và chuyển động cong.

- Chuyển động đều ; Chuyển động không đều là gì

2/ Vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?

- Công thức tính vận tốc?

- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì?

3/ Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn như thế nào?

4/ Hai lực cân bằng là gì?

- Dưới tác dụng của các lưc cân bằng, một vật đang đứng yên ;đang chuyển động sẽ như thế nào?

- Em hiểu ntn là quán tính.

5/ - Lực ma sát trượt ,Lực ma sát lăn,Lực ma sát nghỉ sinh ra khi nào?

- Lực ma sát có lợi hay có hại?

6/ Ap lực là gì

- Chất lỏng gây áp suất lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó ntn.

- Trái đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mấy phương.

- Ap suất khí quyển có đơn vị đo là gì.

+ Nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg có nghĩa là gì

 

doc 2 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1214Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Vật lí 8 học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÍ 8. HKI
I. LÍ THUYẾT
1/ Chuyển động cơ học là gì? 
- người ta thường chọn những vật nào làm vật mốc .
- Các dạng chuyển động thường gặp là: chuyển động thẳng và chuyển động cong.
- Chuyển động đều ; Chuyển động không đều là gì
2/ Vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?
- Công thức tính vận tốc?
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì?
3/ Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn như thế nào?
4/ Hai lực cân bằng là gì? 
- Dưới tác dụng của các lưc cân bằng, một vật đang đứng yên ;đang chuyển động sẽ như thế nào?
- Em hiểu ntn là quán tính.
5/ - Lực ma sát trượt ,Lực ma sát lăn,Lực ma sát nghỉ sinh ra khi nào?
- Lực ma sát có lợi hay có hại?
6/ Ap lực là gì 
- Chất lỏng gây áp suất lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó ntn.
- Trái đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mấy phương.
- Ap suất khí quyển có đơn vị đo là gì.
+ Nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg có nghĩa là gì
 7/ Mọi vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với một lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là gì?
 - Nhúng một vật vào chất lỏng thì:Vật chìm xuống, nổi ,lơ lửng khi nào?
 II. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ.
1) công thức tính vận tốc:
- chuyển động đều: v= s/t.
- chuyển động không đều: vtb= s/ t.
trong đó:vtb: là vận tốc ( m/s hoặc km/h)
	S: quãng đường( m hoặc km)
 t: thời gian (s, h)
2) Công thức tinh áp suất chất rắn.
 	p = F/S.
Trong đó: p là áp suất (N/m2hoặc là Pa)
	F: là áp lực( N)
	S: là diện tích bị ép.( m2).
3) Công thức tính áp suất chất lỏng:
	p= d.h
Trong đó: p : áp suất chất lỏng ( Pa)
	d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
	h: là độ cao tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng của chất lỏng (m).
4) Công thức tính lực đẩy Acsimet:
	FA = d.V.
Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet (N)
 d. trong lượng riêng của chất lỏng ( N/m3)
	V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.( m3)
III. BÀI TẬP.
1. Một viên đá có thể tích 20 cm3 chìm trong nước.
Tính lực đẩy Acsimet tác dụng vào viên đá?
2. Một thùng có chiều cao 1,2 m được đổ 50 lít nước thì mặt nước cách miệng thùng 20cm. 
a) Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng.
b) Tính áp suất của thùng nước tác dụng lên mặt sàn. Biết đáy thùng có diện tích tiếp xúc với mặt sàn là 0,5m2 và thùng có khối lượng 1kg.
3. Một học sinh đi từ nhà tới trường dài 3km hết 15 phút. Tính vận tốc của học sinh đó? Đó là vận tốc nào?
4.a. Một bình cao 0,8m chứa đầy nước. Tính áp suất do cột nước tác dụng lên đáy bình và một điểm cách đáy bình 0,5m 
biết trọng lượng riêng của nước d =10000N/m3. 
b.Bình đó có khối lượng 3 kg, Thể tích nước trong bình là 0,05m3, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính áp suất do cả bình và nước tác dụng lên mặt đất, diện tích bị ép là 625cm2.
5. Một vật chuyển động trên đoọan đường AB dài 240m. trong nửa đoạn đường đầu nó đi với vận tốc 6 m/s, nửa đoạn đường sau nó đi với vận tốc 12m/s. Tính thời gian vật chuyển động hết quãng đường AB.
6. Một vận động viên thực hiện cuộc đua vượt đèo như sau: quãng đường lên đèo 45km đi trong 2giờ 15 phút. Quãng đường xuống đèo 30km đi trong 24 phút. Tính vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường đua và trên cả quãng đường.
7. Một vật có khối lượng 8kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt sàn là 50cm2. Tính áp suất tác dụng lên mặt sàn.
8.Người ta dùng một cần cẩu để nâng đều một thùng hàng khối lượng 4000kg lên độ cao 10m. Tính công thực hiện trong trường hợp này.
9. Hãy biểu diễn lực sau: 
- Một vật nặng 3kg đặt trên mặt sàn nằm ngang.
- lực kéo 1500 N có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
- Lực kéo 2600N có phương nằm ngang, chiều từ phải qua trái.
10. Một quả cầu bằng thủy tinh có khối lượng 1kg, khối lượng riêng 2700 kg/ m3 treo vào một lực kế. Sau đó nhúng vào nước. tính:
a) Trọng lượng quả cầu khi chưa nhúng vào nước.
b) Lực đẩy Acsimet lên quả cầu khi nhúng vào nước.
c) Lực kế chỉ bao nhiêu khi đã nhúng vào nước?
11. Một thỏi thép có thể tích 2 dm3 được nhng chìm trong nước. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên thỏi thép. Biết trọng lượng riêng của nước d = 10000 N/m3.
12. Một vật có khối lượng 4200g và khối lượng riêng D = 10,5 g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước biển. Tìm lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật

Tài liệu đính kèm:

  • docVAT LY 8.doc