Giáo án Vật lý lớp 8 - Tiết 13: Lực đẩy ác - Si - mét

Tiết 13 LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác si mét.

- Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức.

2. Kỹ năng:

- Làm thí nghiệm để xác định được độ lớn của lực đẩy Acsimét.

- Sử dụng được công thức về lực đẩy Ác si mét F = V.d để giải thích hiện tượng và làm bài tập

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, chính xác trong làm thí nghiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 2 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng.

- HS: Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 1 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng.

 

doc 4 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 8 - Tiết 13: Lực đẩy ác - Si - mét", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/11/2017
Ngày giảng: 17/11/2017
Tiết 13 LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: 
- Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác si mét.
- Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức.
2. Kỹ năng:
- Làm thí nghiệm để xác định được độ lớn của lực đẩy Acsimét.
- Sử dụng được công thức về lực đẩy Ác si mét F = V.d để giải thích hiện tượng và làm bài tập
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, chính xác trong làm thí nghiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 2 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng. 
- HS: Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 1 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng. 
III. PHƯƠNG PHÁP.
- Đặt vấn đề, nhóm, đàm thoại.
IV. NỘI DUNG BỔ XUNG - NỘI DUNG TINH GIẢN: ( Không có ).
V.TỔ CHỨC GIỜ HỌC.
1. Khởi động(2’)
a)Mục tiêu.
HS có hứng thú học bài.
b) Đồ dùng : không
c) Cách tiến hành.
Đặt vấn đề: Tổ chức cho HS quan sát hình 10.1 SGK. Khi kéo nước từ dưới giếng lên, có nhận xét gì khi gàu còn gập trong nước và khi lên khỏi mặt nước? Tại sao lại có hiện tượng đó? ® Bài mới.
2. Các hoạt động.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó (12p)
a)Mục tiêu.
- Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác si mét.
b) Đồ dùng : 
- Giá thí nghiệm, 1 lực kế, 1 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng. 
c) Cách tiến hành.
Yc hs nghiên cứu TN hình 10.2 (sgk - 36) 
-Nêu dụng cụ TN, nêu các bước tiến hành TN.
- Nêu dụng cụ và cách tiến hành TN.
GV:Phát dụng TN.
Yc hs tến hành làm TN trả lời C1.
GV:Treo nội dung C2 lên bảng phụ và yêu cầu HS điền.
Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài. đó là nội dung C4?
GV Chốt lại: KTCB về tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nước. đó chính là lực đẩy ác - si - mét
HS nghiên cứu TN hình 10.2 (sgk - 36) 
HS Nêu dụng cụ TN, nêu các bước tiến hành TN.
HS: Tiến hành làm TN theo nhóm, trả lời C1.
HS: 1 HS điền hoàn thiện C2
Hs trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
1, Thí nghiệm 1: (sgk - 36) H10.2
C1. P1 < P chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng vào vật nặng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
C2. Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng.
C4. Vì gầu nước chìm trong nước bị nước tác dụng một lực đẩy ác - si - mét hướng từ dưới lên. Lúc này có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị gầu chiếm chỗ. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Ac-Si-mét (15p)
a)Mục tiêu.
Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức.
b) Đồ dùng : không
c) Cách tiến hành.
GV kể cho HS nghe truyền thuyết về Acimét và nói thật rõ là Acsimét đã dự đoán độ lớn lực đẩy Acsimét bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- Nêú vật nhúng chìm càng nhiều thì chất lỏng sẽ dâng lên như thế nào?
- Bằng nhiều TN khác nhau ta có thể khẳng định dự đoán trên là đúng.
Gv: Yêu cầu HS nêu các bước làm thí nghiệm căn cứu vào hình vẽ thí nghiệm kiểm tra, nghiên cứu và phân tích thông tin TN kiểm tra để trả lời câu hỏi.
GV: Hãy hoàn thành C3 từ TN(P1 lµ träng l­îng cña vËt
FA lµ lùc ®Èy AcsimÐt)
GV: Đ­a ra c«ng thøc tÝnh vµ giíi thiÖu c¸c ®¹i l­îng.
 d: N/ m3 
 V: m3 FA : ?
Hãy nêu rõ tên từng đại lượng và đơn vị đo của nó.
GV: Chốt lại: KTCB độ lớn của lực đẩy ác - si - mét. công thức tính.
*Tích hợp môi trường:
Trong thức tế khi các phương tiện tầu thuỷ lưu thông trên biển chậy bằng động cơ đốt trong đã thải ra rất nhiểu khi gây ô nhiễm môi trường
 Nêu biện pháp khắc phục hiện tượng đó?
Hs lắng nghe và tiếp thu.
HS chất lỏng sẽ dâng lên càng cao.
Hs nêu các bước tiên hành thí nghiệm.
HS:Trả lời C3.
HS: Viết công thức vào vở.
HS: Sử dụng tàu thuỷ sử dụng nguồn năng lượng sạch (gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động cơ và lực đẩy của gió.
II- Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
Dự đoán
- Vật nhúng trong chất lỏng càng nhiều thì lực đẩy của nước lên vật càng mạnh.
- Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
TN kiểm tra
- B1: Đo P1 của cốc A và vật.
- B2: Nhúng vật vào nước -> nước tràn ra cốc chứa. Đo trọng lượng P2 
- B3: So sánh P2 và P1:
 P2 P1 = P2 + FA
- B4: Đổ nước tràn từ cốc chứa vào cốc A. Đo trọng lượng
 => P1 = P2 + Pnước tràn ra 
C3: Khi nhúng vật chìm trong bình tràn, thể tích nước tràn ra bằng thể tích của vật. Vật bị nước tác dụng lực đẩy từ đưới lên số chỉ của lực kế là: P2= P1- FA. Khi đổ nước từ B sang A lực kế chỉ P1, chứng tỏ FA có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
3.Công thức tính độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
FA = d.V
 d: Trọng lượng riêng của c. lỏng
Hoạt động 3: Vận dụng: (10p)
a)Mục tiêu.
Sử dụng được công thức về lực đẩy Ác si mét F = V.d để giải thích hiện tượng và làm bài tập
b) Đồ dùng : không
c) Cách tiến hành.
GV Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa thu thập được giải thích các hiện tượng ở câu C4, C5, C6.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
GV gợi ý:
- Viết biểu thức tính lực đẩy của nước lên thỏi đồng 1.
- Lực đẩy của dầu lên thỏi đồng 2.
- 2 thỏi đồng có V như nhau. Hãy so sánh dn và ddầu => so sánh được FAnước và FAdầu 
Hs làm theo hướng ẫn của gv.
HS thảo luận.
Hs làm theo gợi ý của gv.
III- Vận dụng
C4: Gầu nước ngập dưới nước thì 
 Fkéo = P = Pgầu nước – FA 
- ở ngoài không khí: Fkéo = Pgầu nước
-> Kéo gầu nước ngập trong nước nhẹ hơn kéo gầu nước ngoài không khí.
C5: FAn= d.Vn ; FAt= d.Vt 
 Mà Vn = Vt nên FAn = FAt
Lực đẩy Acsimét tác dụng lên hai thỏi có độ lớn bằng nhau 
C6: Thỏi đồng nhúng chìm trong nước chịu lực đẩy ác-si-mét
 FA nước = dnước.V
- Thỏi đồng nhúng chìm trong dầu chịu lực đẩy ác-si-mét:
 Fđd = dd.V
Có: V bằng nhau
 dn > dd 
=> Fđ nước > Fđd 
- Thỏi nhúng trong nước có lực đẩy chất lỏng lớn hơn.
3. Tổng kết và hướng dẫn về nhà.(6’)
GV: - Khái quát nội dung bài dạy.
Yêu cầu HS về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ – Nắm vững công thức: FA = d.V
- BTVN: 10.1; 10.2; 10.3 ( SBT - 16) và hoàn thành C7 ( sgk - 38) và đọc phần có thể em chưa biết.
- HSKG: Làm thêm 10.4; 10.5 (SBT - 16)
- Đọc trước bài: Thực hành (40 – SGK).
- Kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành. Giờ sau thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docT13.doc