Đề Cương ôn tập Sinh Học 8
Câu 1 : Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể
+ Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi bộ phận của cơ thể đều dược cấu tạo bởi tế bào
+ Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì tế bào trao đổi chất , lớn lên , sinh sản và cảm ứng
Câu 2 : Khái niệm mô ? Có các loại mô nào ? Chức năng của mỗi loại mô ?
- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau , đảm nhận một chức năng nhất định
- Có 4 loại mô : mô biểu bì , mô liên kết , mô cơ , mô thần kinh
- Chức năng :
+ Mô biểu bì : bảo vệ , hấp thụ , tiết các chất
+ Mô liên kết : nâng đỡ , liên kết các cơ quan
+ Mô cơ : co dãn , tạo nên sự vận động của các cơ quan và cơ thể
+ Mô thần kinh : tiếp nhận kích thích , xử lí thông tin , điều khiển hoạt động của các cơ quan đảm bảo sự thích ứng của cơ thể với môi trường
Đề Cương ôn tập Sinh Học 8 Câu 1 : Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể + Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi bộ phận của cơ thể đều dược cấu tạo bởi tế bào + Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì tế bào trao đổi chất , lớn lên , sinh sản và cảm ứng Câu 2 : Khái niệm mô ? Có các loại mô nào ? Chức năng của mỗi loại mô ? Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau , đảm nhận một chức năng nhất định Có 4 loại mô : mô biểu bì , mô liên kết , mô cơ , mô thần kinh Chức năng : + Mô biểu bì : bảo vệ , hấp thụ , tiết các chất + Mô liên kết : nâng đỡ , liên kết các cơ quan + Mô cơ : co dãn , tạo nên sự vận động của các cơ quan và cơ thể + Mô thần kinh : tiếp nhận kích thích , xử lí thông tin , điều khiển hoạt động của các cơ quan đảm bảo sự thích ứng của cơ thể với môi trường Câu 3 : Phản xạ là gì ? Thế nào là cung phản xạ ? Vòng phản xạ ? Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời những kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm ( da ,) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng ( cơ , tuyến , ) Vòng phản xạ bao gồn cung phản xạ và đường liên hệ ngược . Ý nghĩa : giúp cơ thể trả lời chính xác với các kích thích Câu 4 : Trình bày cấu tạo và chức năng của xương dài ? Xương dài gồm : đầu xương và thân xương + Đầu xương : có lớp sụn bao bọc để giảm ma sát ; mô xương xốp gồm các nan xương xếp hình vòng cung để phân tán lực tác động , tạo các ô trống chứa tủy đỏ + Thân xương : gồm màng xương giúp xương to ra về bề ngang ; mô xương cứng có tác dụng chịu lực , đảm bảo vững chắc ; khoang xương chứa tủy đỏ ở trẻ em , tủy vàng ở người lớn Câu 5: Để chống cong vẹo cột sống trong lao động và học tập cần chú ý những gì ? Ngồi đúng tư thế , ngồi thẳng , ngay ngắn Tập thể dục , thể thao thường xuyên , vừa sức Lao động vừa sức , không mang vác vật nặng Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng , tắm nắng ban mai Câu 6 : Trình bày cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ 1 . Cấu tạo ngoài Màng liên kết bao bọc Ở giữa phình to gọi là bụng cơ Hai đầu thon có gân 2 . Cấu tạo trong Gồm nhiều bó cơ Bó cơ gồm nhiều sợi cơ ( tế bào cơ ) Sợi cơ có nhiều tơ cơ , tơ cơ có hai loại : + Tơ cơ dày có mấu sinh chất ( vân tối ) + Tơ cơ mảnh trơn ( vân sáng ) Tơ cơ dày và tơ cơ mỏng xếp song song , xen kẽ nhau Đơn vị cấu trúc của tế bào là phần tơ cơ giữa hai tấm Z Câu 7: Phân tích đặc điểm bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng đi bằng hai chân ? Bộ xương người có nhiều đặc điểm tiến hóa thích nghi với tư thế đứng thẳng đi bằng hai chân : + Cột sống cong ở 4 chỗ + Lồng ngực nở rộng sang 2 bên + Xương chậu nở , xương đùi lớn , cơ mông , cơ đùi , cơ bắp chân phát triển + Bàn chân hình vòm + Xương gót phát triển Câu 8 : Máu gồm những thành phần nào ? Cấu tạo và chức năng của huyết tương ? Máu gồm : huyết tương ( 55% ) và các tế bào máu ( 45% ) . Tế bào máu gồm : hồng cầu , bạch cầu , tiểu cầu Huyết tương : nước ( 90% ) và các chất khác ( 10% ) có chức năng : + Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch máu + Vận chuyển các chất dinh dưỡng , chất cần thiết và chất thải của tế bào Câu 9 : Bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể ? Bạch cầu tạo nên những hàng rào phòng thủ , bảo vệ cơ thể bằng cách : + Sự thực bào là hiện tượng bạch cầu hình thành chân giả , bắt và tiêu hóa vi khuẩn ( tham gia thực bào là bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô ) + Tiết kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên . Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa + Tế bào Limphô T nhận diện , tiếp xúc , tiết ra phân tử prôtêin đặc hiệu phá hủy tế bào bị nhiễm vi khuẩn Câu 10 :Trình bày ý nghĩa việc rèn luyện tim mạch và biện pháp rèn luyện tim mạch . Ý nghĩa việc rèn luyện tim mạch là: + Tim khỏe , chứa nhiều máu hơn , đẩy máu vào mạch với vận tốc lớn + Phòng tránh các bệnh về tim mạch Biện pháp : + Chế độ dinh dưỡng hợp lí + Tập thể dục , thể thao vừa sức và thường xuyên + Phòng tránh các nhân tố có hại cho tim mạch + Tạo cuộc sống tinh thần lạc quan , vui vẻ Câu 11 : Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào ? Hô hấp liên quan như thế nào đến hoạt động sống của tế bào và cơ thể ? Hô hấp gồm 3 giai đoạn : sự thở , trao đổi khí ở phổi , trao đổi khí ở tế bào Nhờ hô hấp oxi được lấy vào đề oxi hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài Câu 12 : Cơ chế trao đổi khí ở phồi và tế bào Trao đổi khí ở phồi và tế bào được thực hiện theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp Trao đổi khí ở phổi : + O2 : từ phế nan vào máu + CO2 : từ máu vào phế nan Trao đổi khí ở tế bào : + O2 : từ máu vào tế bào + CO2 : từ tế bào vảo máu Câu 13 : Lập bảng tóm tắt quá trình tiêu hóa ở miệng , dạ dày và ruột non Biến đổi lí học Biến đổi hóa học Miệng Nhờ kết hợp hoạt động của răng , lưỡi , cơ môi , má cùng tuyến nước bọt làm cho thức ăn đưa vào miệng trở thành viên thức ăn mềm , nhuyễn , thấm đẫm nước bọt và dễ nuốt Hoạt động của enzim ( men ) amilaza trong nước bọt biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantôzơ Dạ dày Tiết dịch vị Sự co bóp của dạ dày làm đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị Hoạt động của enzim pepsin phân cách prôtêin chuỗi dài thành chuỗi ngắn gồm 3 – 10 axit amin Ruột non Tiết dịch tiêu hóa Sự co bóp của thành ruột Cắt nhỏ lipit thành những giọt lipit nhỏ biệt lập với nhau Enzim tác động lên tinh bột. Enzim tác động lên Prôtêin. Enzim tác động lên Lipit. Enzim tác động lên Nuclêic. Câu 14 : Đặc điểm nào của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng là : + Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp tăng diện tích bề mặt bên trong lên 600 lần + Dài từ 2,8 – 3 m , diện tích bề mặt bên trong của ruột non khoảng 400 – 500 m² : là nơi dài nhất của ống tiêu hóa + Có các lông ruột và lông cực nhỏ giúp hút các chất dinh dưỡng triệt để + Mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc : vận chuyển các chất dinh dưỡng Câu 15 : Trình bày các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa ? Biện pháp phòng tránh Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa là : + Vi khuẩn , vi rút , kí sinh trùng + Thức ăn ôi thiu , rượu , bia , các chất độc hại khác + Ăn uống không đúng cách , khẩu phần ăn không hợp lí Biện pháp : + Hình thành thói quen ăn uống hợp vệ sinh + Ăn uống đúng cách , đúng giờ , đúng buổi , khẩu phần ăn hợp lí + Tạo không khí vui vẻ , thoải mái khi ăn + Vệ sinh răng , miệng sau khi ăn + Nghỉ ngơi hợp lí
Tài liệu đính kèm: