Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 3 - Trường Tiểu học La Văn Cầu

I/ KIỂM TRA ĐỌC

1. Đọc thành tiếng:

Học sinh bốc thăm đọc một trong các đoạn văn sau:

2.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Rùa và Thỏ

 Ngày xửa ngày xưa, có một con Rùa và một con Thỏ cãi nhau xem ai nhanh hơn. Chúng quyết định giải quyết việc tranh luận bằng một cuộc thi chạy đua. Chúng đồng ý lộ trình và bắt đầu cuộc đua.

Thỏ xuất phát nhanh như tên bắn và chạy thục mạng rất nhanh, khi thấy rằng mình đã khá xa Rùa, Thỏ nghĩ nên nghỉ cho đỡ mệt dưới một bóng cây xum xê lá bên vệ đường và nghỉ thư giãn trước khi tiếp tục cuộc đua.

Vì quá tự tin vào khả năng của mình, Thỏ ngồi dưới bóng cây và nhanh chóng ngủ thiếp đi trên đường đua. Rùa từ từ vượt qua Thỏ và sớm kết thúc đường đua.

Khi Thỏ thức dậy thì Rùa đã đến đích và trở thành người chiến thắng. Thỏ giật mình tỉnh giấc và nhận ra nó đã bị thua.

 (Truyện dân gian)

 (* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành theo yêu cầu của các bài tập)

Câu 1: Rùa và Thỏ cãi nhau về việc gì?

a. Xem ai đẹp hơn

b. Xem ai ngoan hơn

c. Xem ai nhanh hơn

 

doc 9 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 961Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 3 - Trường Tiểu học La Văn Cầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học La Văn Cầu ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp: .......... Môn: Tiếng Việt 3
Họ và tên: ................................................... Năm học: 2017-2018
 Thời gian: ... phút
 Điểm:
Đọc:
 Cộng:
Viết:
 Nhận xét của Giáo viên:
I/ KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thành tiếng: 
Học sinh bốc thăm đọc một trong các đoạn văn sau:
2.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu 
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Rùa và Thỏ
	Ngày xửa ngày xưa, có một con Rùa và một con Thỏ cãi nhau xem ai nhanh hơn. Chúng quyết định giải quyết việc tranh luận bằng một cuộc thi chạy đua. Chúng đồng ý lộ trình và bắt đầu cuộc đua.
Thỏ xuất phát nhanh như tên bắn và chạy thục mạng rất nhanh, khi thấy rằng mình đã khá xa Rùa, Thỏ nghĩ nên nghỉ cho đỡ mệt dưới một bóng cây xum xê lá bên vệ đường và nghỉ thư giãn trước khi tiếp tục cuộc đua.
Vì quá tự tin vào khả năng của mình, Thỏ ngồi dưới bóng cây và nhanh chóng ngủ thiếp đi trên đường đua. Rùa từ từ vượt qua Thỏ và sớm kết thúc đường đua.
Khi Thỏ thức dậy thì Rùa đã đến đích và trở thành người chiến thắng. Thỏ giật mình tỉnh giấc và nhận ra nó đã bị thua.
	(Truyện dân gian)
	(* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành theo yêu cầu của các bài tập)
Câu 1: Rùa và Thỏ cãi nhau về việc gì? 
a. Xem ai đẹp hơn
b. Xem ai ngoan hơn
c. Xem ai nhanh hơn
Câu 2. Khi Thỏ chạy khá xa Rùa, Thỏ đã làm gì ?
a.Thỏ đã cố sức chạy về đích trước Rùa.
b. Thỏ ngủ dưới bóng cây và thư giãn cho đỡ mệt.
c. Thỏ ngủ để đợi Rùa chạy cùng mình.
Câu 3. Viết lại 1 câu nhận xét về hành động của Thỏ? 
Câu 4. Vì sao Rùa lại đến đích trước và trở thành người chiến thắng ?
a. Vì Thỏ ngủ, không chịu chạy đua.
b. Vì Rùa chạy nhanh hơn Thỏ
c. Vì Thỏ ngủ, thư giãn còn Rùa thì tích cực thi đua không nghỉ.
Câu 5: Em có suy nghĩ gì về việc chạy đua của Rùa?
Hãy viết 1-2 câu nêu suy nghĩ của em.
.
Câu 6: Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?
Câu 7. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu câu Ai làm gì ? 
a. Thỏ ngồi dưới bóng cây ngủ thiếp đi.
b. Thỏ rất nhanh nhẹn.
c. Rùa và Thỏ là hai con vật thi đấu với nhau.
Câu 8. Trong câu “Thỏ giật mình tỉnh giấc và nhận ra nó đã bị thua.”, có thể thay từ “nhận ra” bằng từ nào?
a. Biết rằng
b. Bài học
c. Ngây thơ
Câu 9. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây. 
Viết lại câu đã đặt dấu phẩy:
Với tính kiên trì Rùa đã giành chiến thắng.
.
B. KIỂM TRA VIẾT:	
1. Chính tả (nghe - viết) 
Bài: Rừng cây trong nắng (sách hướng dẫn học tiếng việt lớp 3- tập 1B, trang 111)
2. Tập làm văn 	
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 đến 7 câu ) nói về quê hương nơi em đang sinh sống.
* Gợi ý:
- Nơi em đang sinh sống thuộc thành thị hay nông thôn?
- Em sống ở đó từ khi nào?
- Cảnh và vật ở đó như thế nào?
- Người dân ở đó làm nghề gí?
- Em thích nhất cảnh và vật nào của quê em?
- Để quê hương em ngày càng tươi đẹp, em sẽ làm gì?
Đáp án môn Tiếng Việt
A. Kiểm tra kĩ năng đọc (4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng. (2 điểm) 
2.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (2 điểm)
Câu 1: c (0,2 điểm)
Câu 2: b (0,2 điểm)
Câu 3: Thỏ quá tự tin vào khả năng của mình, coi thường Rùa, (0,2 điểm)
Câu 4: c (0,2 điểm)
Câu 5: Rùa rất kiên trì, nhẫn nại và chăm chỉ tích cực thi đấu. (0,25 điểm)
Câu 6: Bài học: Sự tự tin, kiên trì của Thỏ dù chậm chạp nhưng vẫn có thể giành chiến thắng. Sự kiêu ngạo của Thỏ sẽ bị thua cuộc. (0,25 điểm)
Câu 7: a (0,25 điểm)
Câu 8: a (0,25 điểm)
Câu 9: Với tính kiên trì, Rùa đã giành chiến thắng. (0,2 điểm)
B. Bài kiểm tra viết (6 điểm)
Viết chính tả:(3 điểm)
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm 
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm 
- Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm
2. Tập làm văn (3 điểm)
 + Nội dung (ý) : 2 điểm
HS viết được đoạn văn gồm các ý (từ 5 đến 7 câu) theo đúng yêu cầu nêu
 trong đề bài.
+ Kĩ năng : 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 0,5 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 0,25 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 0,25 điểm
Trường Tiểu học La Văn Cầu ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp: .......... Môn: Toán 3
Họ và tên: ................................................... Năm học: 2017-2018
 Thời gian: 45 phút
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: 	
a) Số lớn nhất trong các số 790; 880; 908; 798 là:
A. 790 B. 880 C. 908 D. 798
b) 1/ 6 của 42 kg là: 
A. 36kg B. 48kg C. 7kg D. 42kg
Câu 2: Số bé là 6, số lớn là 48. Số lớn gấp số bé .....lần.
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 5m3dm= ..........dm
A. 503 B. 53 C. 530 D. 5003
Câu 4: Kết quả của phép chia 25 x 3 là...................	
Câu 5: Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng là 18 cm, chiều rộng 13cm. Chu vi hình chữ nhật ABCD là:............................cm
Câu 6: Giá trị của biểu thức 96 – 5 x 6 là .......................
Câu 7: Giá trị của x trong 32 : x`= 4 là .......................
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Thùng thứ nhất đựng 23l dầu, thùng thứ hai đựng gấp 4 lần thùng thứ nhất. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít dầu? 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2:. Tính nhanh
a) 20 x 76 x 5
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 b) 25 x 8 – 25 x 4
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đáp án môn Toán
PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm- mỗi phần đúng được 0.5 điểm ) 
 a) C. 908 b) C. 7kg
Câu2: (1 điểm) 8
Câu 3: ( 1 điểm) B. 53 
Câu 4: (1 điểm) 75
Câu 5: (1 điểm) 62
Câu 6: (1 điểm) 66
Câu 7: (1 điểm) 8
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
23 l
Tóm tắt: 
? l
Thùng thứ nhất:
Thùng thứ hai:
Giải:
Thùng thứ nhất đựng số lít dầu là:
23 x 4 = 92 ( l )
	Cả hai thùng đựng số lít dầu là:
23 + 92 = 115 ( l )
 Đáp số: 115 lít dầu. 
Câu 2: (1 điểm, mỗi phần tính đúng được 0,5 điểm) 
a) 20 x 76 x 5 = 20 x5 x 76
 = 100 x 76
 b) 25 x 8 – 25 x 4 = 25 x ( 8 - 4)
 = 25 x 4
 = 760 = 100

Tài liệu đính kèm:

  • docToan hoc 3HOC KI 1_12242025.doc