Đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân

I.Trắc nghiệm:4 điểm.

 (khoanh tròn vào câu trả lời đúng).

Câu 1:Hiến pháp của nước ta được ban hành vào các năm? 0,5điểm

 a.1945,1950,1980,1992. b.1946,1959,1980,1992

 c.1946,1960,1980,1992. c.1945,1959,1980,1992.

Câu 2:Hành vi nào là hành vi liên quan đến pháp luật? 0,5 điểm.

 a.Kính già yêu trẻ . b.Mặc đồng phục khi đi học.

 c.Thừa kế tài sản của bố mẹ . d. ủng hộ đồng bào bị lũ lụt.

Câu 3:Cơ quan nào có quyền soạn thảo,ban hành hay sửa đổi,bổ sung Hiến pháp? 0,5 điểm.

 a.Chính phủ b.Toà án nhân dân tối cao.

 c.Viện kiểm sát. d.Quốc hội.

Câu 4:Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến tình trạng vi phạm pháp luật của công dân? 0,5 điểm

 a.Phong tục tập quán. b.Sự phát triển của kinh tế`.

 c. Ý thức công dân. d.Tất cả các nguyên nhân trên.

 

doc 2 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1298Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN:GDCD
Thời gian:45 phút
I.Trắc nghiệm:4 điểm.
 (khoanh tròn vào câu trả lời đúng).
Câu 1:Hiến pháp của nước ta được ban hành vào các năm? 0,5điểm
 a.1945,1950,1980,1992. b.1946,1959,1980,1992
 c.1946,1960,1980,1992. c.1945,1959,1980,1992.
Câu 2:Hành vi nào là hành vi liên quan đến pháp luật? 0,5 điểm.
 a.Kính già yêu trẻ . b.Mặc đồng phục khi đi học.
 c.Thừa kế tài sản của bố mẹ . d. ủng hộ đồng bào bị lũ lụt.
Câu 3:Cơ quan nào có quyền soạn thảo,ban hành hay sửa đổi,bổ sung Hiến pháp? 0,5 điểm.
 a.Chính phủ b.Toà án nhân dân tối cao.
 c.Viện kiểm sát. d.Quốc hội.
Câu 4:Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến tình trạng vi phạm pháp luật của công dân? 0,5 điểm
 a.Phong tục tập quán. b.Sự phát triển của kinh tế`.
 c. Ý thức công dân. d.Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 5:Việc sửa đổi Hiến pháp phải được bao nhiêu đại biểu tán thành? 0,5 điểm.
 a.1/2 số đại biểu . b.1/3 số đại biểu.
 c.2/3 số đại biểu. d.100% số đại biểu.
Câu 6: Điền từ thích hợp vào các dấu chấm sau? 0,5điểm.
 Hiến pháp làcơ bản của Nhà nước, có..pháp lí cao nhất.
Câu7:Nối cột a và cột b cho phù hợp. 1 điểm.
 a
 b
 A.Quốc hội
 1.Cơ quan xét xử.
 B.Viện kiểm sát tỉnh
 2.Cơ quan quản lí nhà nước.
 C.Bộ giáo dục và đào tạo
 3.Cơ quan kiểm sát.
 D.Toà án nhân dân tỉnh
 4.Cơ quan quyền lực.
 A+ B+ C+ D+
II.Tự luận: 6 điểm.
Câu 1:Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận như thế nào?Lấy ví dụ cụ thể. 2 điểm.
Câu 2:Hãy phân biệt những điểm khác nhau giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo? 2 điểm.
Câu 3:Tùng là học sinh chậm tiến của lớp:Thường xuyên đi học muộn,không học bài, làm bài,nhiều lúc còn đánh nhau với các bạn ở trong và ngoài trường.Trong dịp tết,Tùng bị bắt vì đua xe.
Theo em: -Tùng đã vi phạm hành vi đạo đức ,pháp luật nào?
 -Ai có quyền xử lý việc vi phạm của tùng? 2 điểm.
ĐÁP ÁN:
I.Trắc nghiệm:
 Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
 B
 C
 D
 C
 C
Luật ,hiệu lực.
A+4;B+3;C+2;D+1
 II.Tự luận:
 Câu 1:Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận:
 -Trong các cuộc họp ở cơ sở (tổ dân phố,trường lớp).
 -Trên các phương tiện thông tin đại chúng(qua quyền tự do báo chí).
 -Kiến nghị với đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân trong dịp tiếp xúc cử tri.
 -Góp ý kiến vào các dự thảo luật
 Ví dụ: (tuỳ học sinh)
 Câu 2: Điểm khác nhau:
 Nội dung
Quyền khiếu nại
Quyền tố cáo
 Người có quyền
Có năng lực hành vi đầy đủ(từ 18 tuổi trở lên)
Mọi công dân
 Nội dung
Quyền, lợi ích hợp pháp của bản thân.
Các hành vi vi phạm pháp luật
 Mục đích
Khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân.
Phát giác,ngăn chặn, hạn chế kịp thời mọi hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 3:Tùng vi phạm hành vi:- đạo đức: đi học muộn ,không làm bài , đánh nhau.
 - pháp luật: đua xe.
 -Quyền xừ lý: -Vi phạm đạo đức:GVCN.
 -Vi phạm pháp luật:công an xã.

Tài liệu đính kèm:

  • docmôn gdcd kiểm tra học kỳ II.doc