Giáo án Buổi sáng lớp 2 – Tuần 16 - Trường Tiểu học Tân Hòa

Tập đọc

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. Mục tiêu

1.Kiến thức: Đọc đúng, rõ lời.

Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ ( trả lời được các CH trong SGK)

2.Kĩ năng: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật tong bài

3.Thái độ:giáo dục HS yêu quý và chăm sóc các con vật có ích

TCTV: sung sướng, vẫy đuôi

 KNS: - Trình bày suy nghĩ

 - Tư duy sáng tạo

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.

- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học : TIẾT 1

 

doc 30 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi sáng lớp 2 – Tuần 16 - Trường Tiểu học Tân Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc bài cùng các bạn
Em xem tivi.
Em đang ngủ.
HS nhắc lại.
HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 tiếng đồng hồ (24 giờ).(GV có thể quay đồng hồ cho HS đếm theo).
Đọc theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, , 10 giờ sáng.
Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
Đọc bài.
13 giờ 
Chỉ 6 giờ.
Điền 6.
Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
Làm bài.
Làm bài.
- KG làm thêm
IV. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV hỏi lại về nội dung bài 
Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ
Nhận xét giờ học
 Ngày soạn: 17/12/2017
 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 19 tháng 12 năm 2017
Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng chiều ,tối. Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ, 17 giờ, 23 giờ...
2.Kĩ năng: Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. 
3.Thái độ: Ham học hỏi, tính và xem chính xác, yêu thích học toán.
KG: làm bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh các bài tập 1, 2 phóng to (nếu có). Mô hình đồng hồ có kim quay 
HS:Vở, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học: 
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ngày, giờ.
Gọi 2 HS lên bảng và hỏi:
+ HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng.
+ HS2: Em thức dậy lúc mấy giờ ?, đi học lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ?
Nhận xét 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu – ghi tên bài (1’)
b. Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Hoạt động 1: Thực hành (30’)
Bài 1: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.
-Hãy đọc yêu cầu của bài.
-Treo tranh 1 hỏi: Bạn An đi học lúc mấy giờ 
Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ?
-Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ.
Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
Bài 2: Câu nào đúng? Câu nào sai? 
-Yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới bức tranh 
- Muốn biết câu nói nào đúng, câu nói nào sai ta phải làm gì ?
Giờ vào học là mấy giờ ?
Bạn HS đi học lúc mấy giờ ?
Bạn đi học sớm hay muộn ?
Vậy câu nào đúng, câu nào sai ?
Hỏi thêm: Để đi học đúng giờ bạn HS phải đi học lúc mấy giờ ?
Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
à GV nhận xét chốt ý.
Bai 3: Quay kim trên mặt đồng hồ chỉ: 
- Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc
Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng.
Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng.
Quay kim trên mặt đồng hồ.
HS thực hiện
- Đi học đúng giờ/ Đi học muộn.
- Quan sát tranh, đọc giờ quy định trong tranh và xem đồng hồ rồi so sánh.
Là 7 giờ.
8 giờ
- Bạn HS đi học muộn.
- Câu a sai, câu b đúng.
- Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ.
KG làm thêm
 IV. Củng cố – Dặn dò (3’)
-1 số HS lên quy kim mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ một số giời do GV nêu
- Chuẩn bị: Ngày, tháng.
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Dựa theo tranh, kể lại đủ ý từng doạn câu chuyện
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng kể
3. Thái độ:ham thích học môn kể chuyện.
KG: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2)
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh họa câu chuyện.
HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Hai anh em.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài – ghi tên bài (1’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện(15) 
Bước 1: Kể trong nhóm.
Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
Tổ chức thi kể giữa các nhóm.
Theo dõi và giúp đỡ HS kể bằng cách đặt câu hỏi gợi ý khi thấy các em lúng túng. 
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (15’)
Tổ chức cho HS thi kể đọc thoại.
Nhận xét HS.
Hoạt động lớp, nhóm.
HS kể theo nhóm 4
Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn truyện.
Cả lớp theo dõi và nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
-KG thực hành kể chuyện.
 IV. Củng cố – Dặn dò (3’)
Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện 
Chuẩn bị: Tìm ngọc. 
Chính tả
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (Tập chép)
I.Mục tiêu :
Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi 
Kĩ năng: Làm được BT2, BT3a
Thái độ: Rèn viết chữ, viết đúng
Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giêng
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Bé Hoa.
-Gọi 2 HS lên bảng đọc cho các em viết các từ còn mắc lỗi, các trường hợp chính tả cần phân biệt.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi tên bài ( 1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (20-22’)
GV đọc mẫu bài viết 
Hướng dẫn nắm nội dung bài như SGK/131
Hướng dẫn HS luyện viết từ khó
GV yêu cầu HS viết bài vào vở 
 - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo
 - Thu 5 – 7 bài chấm
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (5-7’)
 Bài 2: Trò chơi: Thi tìm từ theo yêu cầu
3 tiếng có vần ui
3 tiếng có vần uy
Sau 2 phút đội nào tìm được nhiều từ hơn 
là đội thắng cuộc.
Bài 3a: 
- GV hướng dẫn mẫu 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- GV nhận xét, tuyên dương 
Hoạt động lớp, cá nhân
- 2HS đọc lại bài/đọc thầm
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS luyện viết bcon/blớp
- HS đổi vở kiểm tra
-Hoạt động cá nhân, nhóm.
-2 đội thi đua 
-HS nêu yêu cầu
- HS quan sát
- HS nêu nối tiếp
IV. Củng cố – Dặn dò (3’)
Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài chính tả.
Chuẩn bị: Trâu ơi! 
Nhận xét tiết học
Đạo đức
 GIỮ GÌN TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (tiết 1) 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng. 
2. Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự nơi công cộng.
3. Thái độ: HS có thái độ tôn trọng những qui định về trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng l phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an tòan môi trường ở lớp, trường và nơi công cộng giảm thiểu các chi phí cho bảo vệ, giữ gìn môi trường và bảo vệ sức khỏe con người.( liên hệ).
- KNS: Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh BT1 (SGK phóng to) + Tranh BT2. 
HS: Vở bài tập, xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp? 
- Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm sao?
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
v Hoạt động 1: Phân tích tranh
* GV đưa tranh có ghi nội dung : “Trên sân trường đang diễn ra văn nghệ. Một số HS đang xô đẩy nhau để chen lên gần sân khấu.
-Ỵêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi TLCH.
-Việc chen lấn xô đẩy như vậy có hại gì 
-Qua sự việc này các em rút ra diều gì ?
* Kết luận : Một số HS chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng.
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
GV đưa tranh với nội dung : Trên ôtô, 1 bạn nhỏ giơ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ “ Bỏ rác vào đâu bây giờ.”
-Yêu cầu các nhóm thảo luận
-Mời một số nhóm lên đóng vai.
-Sau các lần diễn, lớp phân tích ứng xử.
* Kết luận : Vứt rác bừa bãi làm bẩn ssân, đường xá, có khi còn gây nguy hiểm cho người xung quanh. Vì vậy cần gom rác, bỏ vào túi ni lông để khi xe dừng thì bỏ đúng nơi qui định. Làm như vậy mới giữ gìn TTVS nơi công cộng.
- Hoạt động nhóm, lớp.
HS quan sát tranh, thảo luận nhóm.àTLCH.
 Mời một số nhóm phát biểu ý kiến.Hoạt động lớp, nhóm.
Nhóm thảo luận về cách giải quyết 
HS đóng vai, HS trả lời.à HS nhận xét.
V. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Chuẩn bị: Thực hành :Giữ gìn, trật tự vệ sinh nơi công cộng
- Nhận xét tiết học 
 Ngày soạn: 17/12/2017
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 20 tháng 12 năm 2017
Toán
NGÀY, THÁNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Biết đọc tên các ngày trong tháng. Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
2.Kĩ năng:- Nhận biết đơn vị đo trời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ. 
3.Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to.
- HS: Vở bài tập, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành xem đồng hồ.
-Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:
-8 giờ ; 11giờ ; 14 giờ ; 18 giờ ; 23 giờ
GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu – ghi tên bài (1’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu các ngày trong tháng (12’)
Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học.
Hỏi HS xem có biết đó là gì không ?
Lịch tháng nào ? Vì sao em biết ?
Hỏi: Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
Yêu cầu HS đọc tên các cột.
Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ?
Ngày 01 tháng 11 vào thứ mấy ?
Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 01 tháng 11.
Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác.
Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày vừa tìm.
-Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
GV kết luận về những thông tin được ghi trên lịch tháng, cách xem lịch tháng.
v Hoạt động 2: Thực hành (18’)
Bài 1: Đọc và viết (theo mẫu) 
Gọi 1 HS đọc mẫu.
Yêu cầu HS nêu cách viết của ngày bảy tháng mười một.
Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay viết tháng trước ?
Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- GV nhận xét 
Kết luận: Khi đọc hay viết ngày trong tháng ta đọc, viết ngày trước, tháng sau.
Bài 2: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Treo tờ lịch tháng 12 như trong bài học lên bảng.
- Hỏi: Đây là lịch tháng mấy ?
- Nêu nhiệm vụ: Điền các ngày còn thiếu vào lịch.
- Hỏi: Sau ngày 1 là ngày mấy ?
- Gọi 1 HS lên bảng điền mẫu.
- Yêu cầu HS tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12.
- Đọc từng câu hỏi phần b cho HS trả lời.
Kết luận: Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Tờ lịch tháng.
- Lịch tháng 11 vì 
- Các ngày trong tháng 
- Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư. Thứ Bảy (Cho biết ngày trong tuần).
- Ngày 01.
- Thứ bảy.
- Thực hành chỉ ngày trên lịch.
- Tìm theo yêu cầu của GV. Vừa chỉ lịch vừa nói. Chẳng hạn: ngày 07 tháng 11, ngày 22 tháng 11.
- Tháng 11 có 30 ngày.
- Nghe và ghi nhớ.
- Hoạt động cá nhân.
- Đọc phần bài mẫu.
- Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11.
- Viết ngày trước.
- Làm bài, sau đó 1 em đọc ngày tháng cho 1 em thực hành viết trên bảng 
- Lịch tháng 12.
- Là ngày 2.
- Điền ngày 2 vào ô trống 
- Làm bài. 
Trả lời và chỉ ngày đó trên lịch.
Thực hành tìm một số ngày của một thứ nào đó trong tháng.
V. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nêu 1 số câu hỏi về nội dung bài 
Chuẩn bị: Thực hành xem lịch.
Nhận xét tiết học 
Tập đọc
THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng. Hiểu được tác dụng của thời gian biểu (trả lời được CH 1, 2) 
2.Kĩ năng: Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng 
3.Thái độ: Ham thích môn học
KG: trả lời được CH3
II. Đồ dùng dạy học
GV :SGK. Tranh. Bảng cài :từ khó, câu, đoạn.
HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Con chó nhà hàng xóm 
- 3HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc
- Nhận xét.
3. Bài mới: 	
a. Giới thiệu – ghi tên bài(1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc (15’)
GV đọc mẫu toàn bài, HD đọc. 
Yêu cầu học sinh nêu từ khó luyện đọc
Luyện đọc dòng 
Luyện đọc đoạn
+Luyện đọc câu khó và dài
+ giải nghĩa từ như SGK/133
Luyện đọc trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
Đọc đồng thanh đoạn/ bài
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (8’)
GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và TLCH như SGK/133
GV chốt nội dung bài 
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại (7’)
GV đọcmẫu. Lưu ý về cách đọc 
HS luyện đọc trong nhóm
Thi đọc 
Nhận xét, tuyên dương 
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- lớp đọc thầm.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến 
- HS luyện đọc dòng nối tiếp
 - HS luyện đọc đoạn nối tiếp
- HS luyện đọc theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm thi đọc 
- Lớp đồng thanh 
- HS thực hiện theo yêu cầu 
KG: trả lời được CH3
Nhắc lại
HS theo dõi
HS luyện đọc nhóm 4
Các nhóm thi đọc
IV. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhắc HS nắm được tác dụng của thời gian biểu 
Chuẩn bị: Tìm ngọc
Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
 CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO ?TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp ừ trái nghĩa theo mẫu Ai thế nào? (BT2)
2. Kĩ năng: nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3)
3. Thái độ: Ham thích môn họcTiếng Việt.
 Yêu thích và chăm sóc vật nuôi trong nhà.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ. Tranh minh họa bài tập 3.
HS: SGK. Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu: Ai thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 tiết Luyện từ và câu, Tuần 15.
- Nhận xét .
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi tên bài (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1, 2 (20’)
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả mẫu.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thảo luận và làm bài theo cặp. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn trên bảng.
-Kết luận về đáp án sau đó yêu cầu HS làm vào Vở bài tập.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và làm bài mẫu.
Trái nghĩa với ngoan là gì?
Hãy dặt câu với từ hư.
Yêu cầu đọc cả 2 câu có tốt -– xấu.
Nêu: Chúng ta có tất cả 6 cặp từ trái nghĩa. Các em hãy chọn một trong các cặp từ này và đặt một câu với mỗi từ trong cặp theo mẫu như chúng ta đã làm với cặp từ tốt -– xấu.
Yêu cầu tự làm bài.
Nhận xét HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 3 (10’)
Bài 3
Treo tranh minh họa và hỏi: Những con vật này được nuôi ở đâu?
Bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em về vật nuôi trong nhà. Hãy chú ý để đánh dấu cho đúng.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Thu kết quả làm bài của HS: GV đọc từng số con vật, HS cả lớp đọc đồng thanh tên con vật đó.
Nhận xét.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
1 HS đọc/ lớp đọc thầm theo.
HS thảo luận
Nhận xét bài bạn làm đúng/ sai 
- HS viết bài VBt
Đọc bài.
Là hư (bướng bỉnh)
Chú mèo rất hư.
Đọc bài.
Làm bài vào VBT sau đó đọc bài làm trước lớp
Ở nhà.
Làm bài cá nhân
Nêu tên con vật theo hiệu lệnh. 2 HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
IV. Củng cố – Dặn dò (3’)
Dặn dò HS, các em chưa hoàn thành được bài tập ở lớp, về nhà hoàn thành đầy đủ.
Chuẩn bị: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế nào?
Nhận xét tiết học
 Ngày soạn: 17/12/2017
 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 21tháng 12 năm 2017
Toán
THỰC HÀNH XEM LỊCH
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. 
2.Kĩ năng: rèn kĩ năng xem lịch 
3.Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tờ lịch tháng 1, tháng 4 như SGK.
HS: Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ(3)Trong tháng 11 có bao nhiêu ngày?
-Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ mấy?
-Tháng 12 có mấy ngày?
-So sánh số ngày của tháng 12 và tháng 11?
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu – ghi tên bài (1’)
 Bài 1: Trò chơi: Điền ngày còn thiếu.(7’)
GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng 1 như SGK.
Chia lớp thành 4 đội thi đua với nhau.
Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch.
Sau 7 phút các đội lên trình bày.
GV hỏi thêm.
 - GV nhận xét 
 Bài 2
:-GV treo tờ lịch tháng 4 như SGK và yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi:
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Mỗi tổ thành 1 đội: 3 tổ thành 3 đội thi đua
- HS thi đua.
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS trả lời
IV. Củng cố – Dặn dò (3’)
Về xem lại bài
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Tập viết
CHỮ HOA: O
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Ong bay bướm lượn (3 lần) .
2. Kĩ năng: kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.
 Gợi ý HS liên tưởng đến vẻ đẹp thiên nhiên qua nội dung viết ứng dụng: Ong bay bướm lượn.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Chữ mẫu O . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) 
- Yêu cầu viết: N
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.va viết từ ứng dụng
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi tên bài (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa (7’)
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ O
Chữ O cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ O và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét cong kín
-GV viết bảng lớp.GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (8’)
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ong bay bướm lượn
- Giúp HS hiểu nghĩa từ ứng dụng -> BVMT: Gợi ý HS liên tưởng đến vẻ đẹp thiên nhiên qua nội dung viết ứng dụng: Ong bay bướm lượn.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Ong 
HS viết bảng con
* Viết: : Ong
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở (15’)
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết
Chấm, chữa bài.
- Hoạt động lớp.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- Hoạt động cá nhân.
- HS đọc câu
HS quan sát, trả lời
- HS viết bảng con
- Hoạt động cá nhân.
- HS viết vở
IV. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị : Chữ hoa: Ô, Ơ
Tự nhiên và xã hội
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường.
2.Kĩ năng: Biết được công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học.
3.Thái độ: Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
KNS: đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc trong nhà trường phù hợp với lứa tuổi. Phát triển kĩ năng sống thông qua các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Hình vẽ trong SGK trang 34, 35. Một số bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ (nhiều 
hơn 8) mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (hiệu trưởng, cô giáo, cô thư viện, . . 
HS: SGK.
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Trường học.
Nêu: Giới thiệu về trường em.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi tên bài (1’)
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK. (12’)
-Chia nhóm (5 – 6 HS 1 nhóm), phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.
Treo tranh trang 34, 35
Bước 2: Làm việc với cả lớp.
-Bức tranh thứ nhất vẽ ai? Người đó có vai trò gì?
- Đặt câu hỏi tương tự với các câu hỏi còn lại
GV kết luận
 Hoạt động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình. (10’)
 Bước 1:Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận nhóm:
- Trong trường mình có những thành viên nào?
-Tình cảm và thái độ của em dành cho những thành viên đó.
- Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý các thành viên trong nhà trường, chúng ta nên làm gì?
Bước 2:
- Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết.
KNS: đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc trong nhà trường phù hợp với lứa tuổi. Phát triển kĩ năng sống thông qua các hoạt động học tập.
Hoạt động 3: Trò chơi : Đó là ai? (8’)
GV hướng dẫn HS cách chơi:
à GV nhận xét chốt ý
- Hoạt động lớp, nhóm.
- Các nhóm quan sát các hình ở trang 34, 35 và làm các việc:
	+ Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.
	+ Nói về công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ.
	- Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS hỏi và trả lời trong nhóm những câu hỏi GV đưa ra.
- HS nêu.
- HS tự nói.
- Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học thật tốt, . . .
- 2, 3 HS lên trình bày trước lớp.
- Hoạt động lớp.
- VD: Tấm bìa viết “Bác lao công” thì HS dưới lớp có thể nói:
- Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt.
- Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường.
V. Củng cố – Dặn dò (3’)
Hướng dẫn HS tiếp nối kể các thành viên trong nhà trường.
Chuẩn bị: Phòng tránh té ngã khi ở trường.
Nhận xét tiết học.
Thủ công
GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG:CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU(TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết cách gấp, cắt,dán biển báo thông cấm xe đi ngược chiều.
2. Kỹ năng : Gấp, cắt, dán được biển bao.dường cắt có thể mấp mơ, biển bo tương đối cân đối.
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
* Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Biển báo giao thông giúp cho người tham gia giao thông chấp hành đúng luật giao thông, góp phần giảm tải tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu.
II.Đồ dùng :
GV : Biển báo cấm xe đi ngược chiều.
 Quy trình gấp.
HS : Giấy, kéo, hồ dán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT: 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
II. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1.Khởi động : (1’)
2. Bài cũ : (3’)
GV nhận xét và kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Ôn lại qui trình gấp, cắt, dán, biển báo.
HS nhắc lại gấp, cắt , dán biển báo cấm xe đi ngược chiều, 1 cách ngắn gọn .
Hoạt động 2 : Thực hành.
Bước1.: Gấp, cắt, biển báo cấm xe đi ngược chiều.
 Bước 2 : Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều..
-Dán hình chữ nhật ở giữa hình tròn.
à GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những em dán chưa khéo.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 -HS nêu à HS nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
HS quan sát thực hành theo.
HS nhận xét.
V.Củng cố – Dặn dò (2’)
* Tích hợp: Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Biển báo giao thông giúp cho người tham gia giao thông chấp hành đúng luật giao thông, giúp phần giảm tải tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu.
GV chấm 1 số bài nhận xét làm bài của HS à Cho HS xem một số sản phẩm đẹp.
Chuẩn bị : Cắt, dán biển báo Cấm đỗ xe.
 Ngày soạn: 17/12/2017
 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 22 tháng 12 năm 2017
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày tháng. Biết xem lịch ngày, tháng.
2.Kĩ năng: rèn kĩ năng xem đồng hồ và ngày tháng 
3.Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
KG: làm bài 3.
II. Đồ dùng dạ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 16 Lop 2_12228990.doc