Giáo án các môn Tuần 16 - Lớp 5

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán, đồng thời làm quen với các khái niệm.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HĐ1 (3phút): Củng cố kỹ năng tìm tỷ số phần trăm của hai số.

Tìm tỉ số phần trăm của 18 và 20.

- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp, GV vấn đáp về cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. Tổ chức nhận xét.

HĐ2(1phút) GTB: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài:

HĐ3 (34) Luyện tập

Bài tập 1 : Làm quen với các phép tính liên quan đến tỷ số phần trăm.

- HS đọc yêu

 - GV yêu cầu1 HS giải thích mẫu .Lớp theo dõi

- HS tự làm bài rồi đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau - nêu nhận xét.

- 2 HS lần lượt đọc bài làm . GV chốt lời giải đúng .

Bài 2 : Làm quen khái niệm số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm.

- HS đọc đề bài, thảo luận nhóm đôi, GV theo dõi giúp đỡ các nhóm .

- Đại diện 1 nhóm lên bảng chữa bài, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

 Đáp số : a) 90 % ;b) 117,5% ; 17,5 %

- GV hướng dẫn để HS hiểu ý nghĩa của các tỷ số phần trăm vừa tìm được .

HĐ4(2 phút) Củng cố nội dung vừa học.

- GV vấn đáp - HS nêu .

- GV nhận xét giờ học.

 

doc 29 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tuần 16 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sau chiến dịch biên giới
i – mục tiêu: Giúp HS: - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
+ Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi . 
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận .
+ GD được đẩy mạnh nhằm phục vụ kháng chiến 
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 -1952 để đảy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
Ii - đồ dùng dạy học: GV: - Phiếu học tập của HS.
iii – các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HĐ1 (4phút) KTBC: Nêu kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Biên giới Thu - Đông 1950 ?
- GV vấn đáp - HS nêu. tổ chức nhận xét .
HĐ2 (1phút) GTB: GVnêu mục tiêu bài học.
HĐ3(15') (làm việc cả lớp)
- GV tóm lược tình hình địch sau thất bại trong chiến dịch Biên giới. Sau đó, giáo viên chuyển ý vào bài mới.GV nêu nhiệm vụ bài học.
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng nước ta?Tác dụng của Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.
+ Tinh thần thi đua kháng chiến của nhân dân ta được thể hiện ra sao? Tình hình hậu phương trong những năm 1951 - 1952 có tác động gì đến cuộc kháng chiến?
HĐ4(10phút) (làm việc theo nhóm và cả lớp):
- GV chia lớp thàng 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ:
Nhóm1,2: Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra vào thời gian nào?
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? Điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ ấy là gì?
Nhóm 3,4: Tìm hiểu Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc:
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh nào?
+ Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong Đại hội có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến?
+ Lấy dẫn chứng về 1 trong 7 tấm gương anh hùng được bầu.
Nhóm 5,6: Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt:
+ Kinh tế (thi đua sản xuất lương thực, thực phẩm phục vụ kháng chiến).
+ Văn hoá, giáo dục (thi đua học tập, nghiên cứu khoa học để phục vụ kháng chiến).
+ Nhận xét về tinh thần thi đua học tập và tăng gia sản xuất của hậu phương trong những năm sau chiến dịch Biên giới.
+ Bước tiến mới của hậu phương có tác động như thế nào tới tiền tuyến?
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Tổ chức nhận xét, bổ sung. GV kết luận.
HĐ 4(5phút ) - GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến).
- HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc mà em biết .GV nhận xét giờ học.
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2016
toán (tiết 79)
giải toán về tỷ số phần trăm
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
 - Vận dụng giải bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
II. đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy học 
HĐ1(3phút) Củng cố cách tìm số phần trăm của một số : Tìm 0,5% của 350 .
1 HS lên bảng làm, cả lớp nháp bài, tổ chức nhận xét, củng cố cách tìm .
HĐ2 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ3(12phút) Tìm hiểu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420
VD1: GV đọc bài toán ví dụ và tóm tắt lên bảng:
52,5% số HS toàn trường là 420 HS.
100% số HS toàn trường là ... HS ?
- GV vấn đáp để HS đi tìm 1 % số HS của trường
Cả lớp nháp bài, 1 em lên bảng làm . Tổ chức nhận xét .
Số HS của trường là :
420 : 52,5 x 100 = 800 (HS) hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS)
Một HS phát biểu quy tắc, một HS khác nhắc lại:
Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100.
b) Bài toán : Tìm hiểu bài giải mẫu
HS đọc bài toán trong SGK, GV tóm tắt đề lên bảng , 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải nháp. Tổ chức nhận xét, chốt lại cách làm bài.
HĐ4 (22phút) Luyện tập 
MT: Củng cố giẩi toán dạng tìm 1 số khi biết 1 số phần trăm của nó 
Bài 1: HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi, rồi làm bài. 
Đại diện 1 nhóm lên bảng chữa bài . Tổ chức nhận xét, củng cố cách làm 
Đáp số : 600 học sinh 
Bài 2: HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng. 
Đáp số : 800 sản phẩm .
HĐ5(2phút) Củng cố nội dung vừa học.
- GV vấn đáp - HS nêu . GV nhận xét giờ học .
chính tả (NV) :
Về ngôi nhà đang xây
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài Về ngôi nhà đang xây.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/ gi ; phân biệt các tiếng có các vần iêm, im, iêp, ip.
II. đồ dùng dạy học :
III. các hoạt động dạy học:
HĐ 1(5phút) : Củng cố tìm các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu tr hay ch
- HS nối tiếp nhau nêu, tổ chức nhận xét.
HĐ2 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ3 (6phút) Hướng dẫn HS nghe viết.
MT: HS hiểu nội dung bài viết.
- GV đọc bài viết 1 lần- HS theo dõi .
- GV vấn đáp - HS nêu nội dung của bài .
- HS đọc thầm bài viết nêu những tiếng khó viết, 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp. Tổ chức nhận xét .
HĐ4 (16 phút) Viết chính tả.
MT: HS viết đúng chính tả, đảm bảo tốc độ quy định .
- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc lại cho HS soát lỗi .
- GV chấm 5-7 bài. Nhận xét chung .
HĐ5 (10phút) Làm bài tập chính tả .
Bài 2 a) Củng cố viết các tiếng có âm đầu r/d/ gi .
HS làm bài cá nhân vào vở Gv theo dõi giúp đỡ nếu cần. 
Gọi học sinh nêu miệng kết quả. Lớp theo dõi nhận xét.
Bài 3 : Củng cố viết các tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi; v hoặc d.
 -1 HS đọc yêu cầu của bài tập. GV nhắc lại yêu cầu của bài tập . HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày kết quả, tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng .
HĐ 6(2phút) Củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét về nét chữ, cách trình bày, tuyên dương những em viết đẹp. 
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau .
luyện từ và câu :
tổng kết vốn từ
I. mục tiêu : Giúp HS :
-Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho(BT1)
- Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. 
II. đồ dùng dạy học :
III. các hoạt động dạy học :
HĐ 1 (4phút) KTBC: Củng cố tìm các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- GV vấn đáp - HS nối tiếp nhau nêu. Tổ chức nhận xét.
HĐ2 (1phút) GTB: GV giới thiệu bài, ghi tựâ đề.
HĐ3 (32phút) Luyện tập 
Bài 1 : HS tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
- HS đọc yêu cầu bài. GV giúp đỡ HS hiểu yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân. HS nối tiếp nhau trình bày kết quả, tổ chức nhận xét, bổ sung .
Câu a) Các nhóm từ đồng nghĩa :
+ đỏ, điều, son ; trắng , bạch.
+ xanh biếc lục ; hồng, đào
Câu b) Bảng màu đen gọi là bảng đen.....
Bài 2 : Củng cố về khả năng dùng từ.
- 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm .
- GV giúp HS nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ :
+ Trong miêu tả người ta thường hay so sánh. ( Yêu cầu HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1 )
+ So sánh thường kèm theo nhân hoá. Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng ( Yêu cầu tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2)
+ Trong so sánh người ta thường tìm ra cái mới, cái riêng ......
 HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng.
Bài 3 : Củng cố về cách đặt câu có sử dụng hình ảnh so sánh, nhân hoá.
- HS đặt câu rồi nối tiếp nhau nêu câu đã đặt. Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng.
VD: Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng.
Đôi mắt em bé tròn xoe và sảng long lanh như hai hòn bi ve.
Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo.
HĐ 4 (3phút) Củng cố nội dung vừa học.
- GV vấn đáp - HS nêu. GV nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2016
toán (tiết 80 ) :
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
- Tính tỉ số phần trăm của hai số 
- Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Tìm một số khi biết giá trị giá trị một số phần trăm của nó 
II. đồ dùng dạy học 
III. Các hoạt động dạy học 
HĐ1 (4phút) : Củng cố quy tắc tìm một số biết 52,5 % của nó là 420.
- GV vấn đáp- HS nêu. Tổ chức nhận xét, GV khẳng định.
HĐ2 (1phút ) GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ3 (32phút) : Luyện tập .
Bài tập 1 : Củng cố về tỷ số phần trăm của 2 số .(làm phần 1b.) 
- HS đọc yêu cầu - tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
- 2 HS lên bảng chữa bài , mỗi em 1 ý 
Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng .
a) 37 : 42 = 0,8809.....= 88,09%
b) Đáp số : 10,5 %
Bài 2b : Củng cố tìm 1 số phần trăm của một số. 
- Tiến hành như bài tập 1- 2 HS lên bảng chữ bài (mỗi em 1 ý). Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng .
HS cùng bàn đổi vở kiểm tra lẫn nhau, nêu nhận xét.
a) 29,1 
b) Đáp số : 900 000 đồng 
Bài 3 a: Củng cố kỹ năng tính một số khi biết một số phần trăm của nó .
 - HS thảo luận nhóm đôi- GV giúp đỡ các nhóm.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng chữa bài. Nhóm khác nhận xét, bổ sung chốt lời giải đúng, củng cố cách làm.
a) 240 b) Đáp số : 4 tấn .
HĐ4(3phút) Củng cố nội dung của từng bài tập.
- GV vấn đáp - HS nêu . GV nhận xét giờ.
Tập làm văn (tiết 33)
ôn luyện về viết đơn
I. mục tiêu : Giúp HS: 
- Biết điền đúng nội dung vào lá đơn in sẵn (BT1)
- Viết được xin học môn tự chọn ngoại ngữ hoặc tin họcđúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
II. đồ dùng dạy học:
III. các hoạt động dạy học: 
HĐ1 ( 1phút) GTB: GV mêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ2 (36 phút) Luyện tập : 
Bài 1: Điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn.
- HS đọc yêu cầu, GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập .
- HS làm việc cá nhân, GV giúp đỡ HS lúng túng .
- Một số HS đọc kết quả, tổ chức nhận xét.
 Bài 2 :Rèn kỹ năng viết một lá đơn theo yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu, GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu .
- HS tự làm, GV giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Một số HS đọc bài làm, tổ chức nhận xét.
HĐ 3 ( 3phút) Củng cố về cách viết đơn.
- GV vấn đáp - HS nêu. GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị thi học kỳ1 .
địa lý :
ôn tập
I. mục tiêu : Giúp HS : 
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. 
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một sô dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. đồ dùng dạy học:
GV: Các bản đồ phân bố dân cư kinh tế Việt Nam .
- Bản đồ trống VN.
III. các hoạt động dạy học:
HĐ1 (4phút) KTBC :Nêu khái niệm về thương mại, nội thương, ngoại thương.
- Nêu tên các mặt hàng được xuất khẩu nhập khẩu chủ yếu ở nước ta .
- GV vấn đáp - HS nêu . Tổ chức nhận xét
HĐ2 (1phút) GTB : GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ3 Ôn tập (20phút) 
MT: Hệ thống lại các kiến thức đã học về dân cư, kinh tế, các trung tâm công nghiệp, các cảng biển lớn ở nước ta.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: 
+Nhóm 1, 2 : Tìm hiểu về đặc điểm dân cư của nước ta.
+ Nhóm 3,4 : Tìm hiểu về đặc điểm các ngành kinh tế của nước ta .
+ Nhóm 4,5 : Tìm hiểu và xác định trên bản đồ các thành phố lớn, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta .
- HS thảo luận, đại diện các nhóm trình bày và chỉ trên bản đồ. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận chung.
 HĐ4(10phút)Củng cố dặn dò : Tổ chức trò chơi đố vui.
- GV dựa vào các bản đồ công nghiệp, giao thông vận tải, bản đồ trống VN để tổ chức cho HS chơi các trò chơi đố vui về vị trí các thành phố, trung tâm công nghiệp, các cảng biển lớn của nước ta.
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu : Giúp HS : 
- Tự nhận xét được những ưu điểm, khuyết điểm mà bản thân các em và các bạn thực hiện được trong tuần qua.
- Đề ra được những biện pháp để thực hiện tốt nề nếp học tập trong tuần tới.
II. Nội dung sinh hoạt :
GV giới thiệu nội dung sinh hoạt lớp :
Các tổ sinh hoạt, nhận xét két quả học tập và bình xét hạnh kiểm của từng bạn trong tuần vừa qua :
Tổ trưởng điều khiển tổ sinh hoạt : Nhận xét nề nếp học tập của các bạn trong tổ.
+ Tuyên dương những bạn có nhiều thành tích trong học tập, chuẩn bị bài ở nhà đầy đủ, học bài cũ đầy đủ.
'
+ Tuyên dương những em tích cực phát biểu xây dựng bài trên lớp
..
+ Trong tổ tự xếp loại hạnh kiểm trong tuần của tổ mình.
3.Báo cáo kết quả sinh hoạt của tổ trước lớp :
- Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.
Tổ trưởng báo cáo kết quả trước lớp .
- Lớp nhận xét, bổ sung kết quả xếp loại của từng tổ.
3. GV phát biểu ý kiến :
- GV nhận xét tình hình của lớp.
- Bổ sung ý kiến xếp loại của các tổ.
4. Thống nhất ý kiến : 
- GV cùng cả lớp thống nhất ý kiến 
5. Phương hướng nhiệm vụ tuần tới :
- Cả lớp chuẩn bị bài đầy đủ, học bài cũ đầy đủ trước khi đến lớp.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ngay ngắn trước khi vào lớp và ra về.
 - Ôn tập tốt để chuẩn bị thi học kì I.
Buổi chiều tuần 16 Chiều thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2016
Đạo đức:
Hợp tác với những người xung quanh
I - Mục tiêu : Giúp HS:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việ chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa con người với con người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt đông của lớp, của trường
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
II – đồ dùng dạy học
GV:- Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3, tiết 2.
III- Các hoạt động dạy – học (Tiết 1)
HĐ1(3phút) KTBC : Vì sao cần tôn trọng phụ nữ ?
- GV vấn đáp - 1 HS nêu, tổ chức nhận xét.
HĐ2(1phút) GTB: GV giới thiệu bài, ghi tựa đề. 
HĐ3(10phút) Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25, SGK)
Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
CTH:1. GV yêu cầu nhóm HS quan sát hai tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi
 được nêu dưới tranh.
2. Các nhóm HS độc lập làm việc.
3. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp: các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác.
4. GV kết luận. 
HĐ4 (12phút): Làm bài tập 1, SGK.
Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
Cách tiến hành
1. GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để làm bài tập 1.
2. Từng nhóm thảo luận .
3. Đại diện một số nhóm trình bày: các nhóm khác bổ sung hay nêu ý kiến khác.
4. GV kết luận
HĐ5(7phút):Bày tỏ thái độ (bài tập 2 SGK)
Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
 CTH: 1. GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.
2. HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến.
3.GV mời một vài HS giải thích lí do
4. GV kết luận từng nội dung:
HĐ6(2phút) Củng cố dặn dò: 2 HS đọc ghi nhớ 
- GV nhận xét tiết bọc. 
Dặn HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27.
kỹ thuật :
một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
I - Mục tiêu :HS cần phải:
- Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Có ý thức nuôi gà
II - Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
-Phiếu học tập hoặc câu hỏi thảo luận.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
III- Các hoạt động dạy – học 
HĐ 1(1phút) GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
HĐ2(8phút) Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.
- GV nêu: Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết (qua xem truyền hình, đọc sách, quan sát thực tế).
- HS kể tên các giống gà. GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: Gà nội, gà nhập nội, gà lai.
- Kết luận hoạt động1: Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác, Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt. Có những giống gà lai như gà rốt-ri,..
HĐ3(20phút). Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- GV nêu cách thức tiến hành hoạt động 2: Thảo luận nhóm về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm: Các nhóm thảo luận thư kí nhóm ghi chép kết quả thảo luận.
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả hoạt động nhóm. Những HS khác quan sát, theo dõi bổ sung ý kiến.
- Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm chủ yếu của từng giống gà theo nội dung SGK, kết luận theo những nội dung tóm tắt trong bảng trên. 
HĐ4(6phút) . Đánh giá kết quả học tập,nhận xét – dặn dò 
- Kết luận nội dung bài học: ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng. Khi nuôi gà, cần căn cứ vào mục đích nuôi( nuôi lấy trứng hay nuôi lấy thịt hoặc vừa lấy trứng vừa lấy thịt) và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp.
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
- HS làm bài tập.
- GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- Hướng dẫn HS đọc trước nội dung bài “ Thức ăn nuôi gà"
thể dục :
bài thể dục phát triển chung . 
trò chơi " lò cò tiếp sức"
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Ôn bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện hoàn thiện toàn bài .
- Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức ". Yêu cầu tham gia chơi tương động chủ động nhiệt tình .
II. địa điểm phương tiện:
- GV chuẩn bị sân bãi sạch sẽ, còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. nội dung và phương pháp lên lớp :
HĐ1(8phút) : Phần mở đầu 
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học.
- HS thực hiện các động tác khởi động.
* Trò chơi : "kết bạn" 
HĐ2(20 phút): Phần cơ bản 
- Ôn bài thể dục phát triển chung Phương pháp dạy như bài 30. 
GV dành 2-3 phút cuối để1, 2 nhóm thực hiện kiểm tra thử nhằm giúp cả lớp làm quen với cách kiểm tra và đánh giá .
Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức " GV nêu tên trò chơi cùng học sinh nhắc lại cách chơi, 1-2 HS làm mẫu, sau đó cho cả lớp chơi thử 1-2 lần , chơi chính thức 1 lần.
HĐ3 (7 phút) Phần kết thúc
- HS thực hiện 1 số động tác hồi tĩnh (do GV tự chọn) 
- Thực hiện trò chơi hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài học. 
- GV nhận xét giờ học . 
Thể dục : Bài 32
Bài thể dục phát triển chung
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập hoặc kiểm tra bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng từng động tác và thứ tự toàn bài
iI- Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, bàn ghế để kiểm tra, kẻ sân và dụng cụ để có thể tổ chức chơi trò chơi.
iiI- các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu (8 phút)
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân thành vòng tròn: 1 phút.
- Xoay cá khớp cổ tay , cổ chân, vai, khớp gối, hông: 2 phút do giáo viên hoặc cán sự điều khiển.
Họat động 2:(15') Ôn tập hoặc kiểm tra bài thể dục phát triển chung
- Ôn tập: Nội dung và phương pháp dạy như bài 31. Tập đồng loạt cả lớp theo đội hình vòng tròn (vừa khởi động) hoặc hàng ngang hay đội hình do giáo viên chọn theo giáo viên hô nhịp, cán sự làm mẫu. 
- Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
+ Nội dung kiểm tra: Mỗi học sinh sẽ thực hiện cả 8 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học.
+ Phương pháp kiểm tra : Giáo viên gọi mỗi đợt 4 – 5 học lên thực hiện 1 lần cả bài thể dục, dưới sự điều khiển của giáo viên.
+ Đánh giá: Theo mức độ thực hiện động tác của từng học sinh
Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản đúng cả bài
Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng tối thiểu 6/8 động tác.
Chưa hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng dưới 5 động tác.
Chú ý: Đối với học sinh xếp loại chưa hoàn thành, giáo viên có thể cho kiểm tra lần 2 hoặc cho tập luyện để kiểm tra vào giờ học sau.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Nhảy lướt sóng”:( 7 phút)
Giáo viên cùng học sinh nhắc lại cách chơi, cho 1 – 2 tổ chơi thử để học sinh nhớ lại cách chơi sau đó chơi chính thức có phân thắng thua 1 – 2 lần.
Họat động 4: Kết thúc (5 phút)
-Giáo viên nhận xét phần kiểm tra, đánh giá xếp loại, khen ngợi những học sinh đạt kết quả tốt. Động viên những học sinh chưa đạt hoặc chưa được kiểm tra cần cố gắng hơn nữa. 
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2016
kỹ thuật :
thức ăn nuôi gà
I - Mục tiêu : Giúp HS: 
- Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
II - Đồ dùng dạy học
GV: - Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà.
- Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp,)
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
III- Các hoạt động dạy – học 
HĐ1 (1phút) Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
HĐ2 (10phút) . Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 (SGK) và đặt câu hỏi: Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển?
? Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu? (Từ nhiều loại thức ăn khác nhau). 
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung, GV kết luận .
HĐ3(10phút) Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà
- GV đặt câu hỏi để yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà. 
- Một số HS trả lời câu hỏi. GV ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu lên bảng, ghi theo nhóm thức ăn.
-1 số HS nhắc lại tên các thức ăn nuôi gà: thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, bột đỗ tương, vừng, bột khoáng,
HĐ4(12phút). Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 SGK.
- GV đặt câu hỏi: thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Hãy kể tên các loại thức ăn.
- Chỉ định một số HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà.
- Giới thiệu phiếu học tập, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
+ Cách t

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 16 +17.doc