TOÁN (TIẾT 90 ) :
HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Có biểu tượng về hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học.
- Nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang.
- Nhận biết hình thanh vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Kẻ ô vuông 1cm x 1cm, thước kẻ, e ke, kéo cắt.
- 4 thanh nhựa để có thể lắp ghép thành thành hình thang.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HĐ1( 1phút) GTB: GV giới thiệu bài, ghi tựa đề
HĐ2 (5phút) Hình thành biểu tượng về hình thang.
- GV cho HS quan sát hình vẽ cái thang SGK nhận ra những hình ảnh của hình thang, sau đó quan sát hình thang ABCD
HĐ3 (10phút) Nhận biết một số đặc diểm của hình thang
- Yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép và hình vẽ thang
- GV kết luận : Hình thang có một cặp cạnh song song
- HS quan sát hình thang ABCD trong SGK (ở dưới) GV giới thiệu đường cao AH và chiều cao của hình thang (độ dài AH)
- GV kết luận về đặc điểm của hình thang .
iản .Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế trong câu ghép; đặt được câu ghép. II - đồ dùng dạy – học GV: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục I để hướng dẫn HS nhận xét. III. các hoạt động dạy – học Hoạt động 1(1’) Giới thiệu bài : GV nêu MT của tiết học Hoạt động 2(15'). Phần nhận xét - Hai HS tiếp nối nhau đọc toàn bộ nội dung các BTCả lớp theo dõi SGK. - Cả lớp đọc thầm lại- GV nêu yêu cầu : +yêu cầu 1: đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn; xác định chủ ngữ (CN), vị ngữ (VN) trong từng câu. HS thảo luận nhóm đôi, đánh số thứ tự 4 câu trong SGK. - Y/ cầu 2 : HS gạch một gạch chéo (/) ngăn cách CN và VN (hoặc một gạch dưới bộ phận CN, gạch hai gạch dưới bộ phận VN). GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi: Ai?Con gì?Cái gì? (để tìm CN);Làm gì? Thế nào?(để tìm VN) HS phát biểu ý kiến, GV mở bảng phụ đã viết đoạn văn, HS gạch dưới bộ phận CN,VN trong mỗi câu văn theo lời phát biểu của HS; chốt lại lời giải đúng: + Yêu cầu 3: Có thể tách mỗi cụm C-V trong các câu ghép trên thành 1 câu đơn được không? Vì sao? - HS trả lời, nhận xét. GV chốt lại: Các em đã hiểu được những đặc điểm cơ bản của câu ghép. Vậy câu ghép là câu như thế nào ? ( HS nêu – GV chốt KT như phần ghi nhớ. ) Hoạt động 3.(3 phút) Phần Ghi nhớ - Hai, ba HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Một, hai HS xung phong nhắc lại nội dung Ghi nhớ (không nhìn SGK). Hoạt động3( 22 phút ) Phần Luyện tập Bài tập 1 Một HS đọc thành tiếng yêu cầu của BT1( đọc cả đoạn văn tả biển). - GV nhắc HS chú ý: Tìm câu ghép trong đoạn văn. Sau đó xác định các vế câu trong từng câu ghép. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi theo cặp. GV phát bút dạ và phiếu đã kẻ bảng cho 1-2 HS .-HS khác làm vào vở. - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của BT2, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: Bài tập 3 HS đọc yêu cầu của BT- HS tự làm bài. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét, bổ những phương án trả lời khác. Hoạt động 4(2’) HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ. GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép. Kể chuyện Chiếc đồng hồ I- Mục tiêu : Giúp HS - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.. II đồ dùng dạy – học : III các hoạt động dạy – học Hoạt động 1( 1 phút ). Giới thiệu câu chuyện Hoạt động 2 (7 phút ). GV kể chuyện Chiếc đồng hồ - GV kể lần 1, HS nghe - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ yêu cầu HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ trong SGK) - GV kể lần 3(nếu cần). Hoạt động 3( 30 phút ). Hướng dẫn HS kể chuyện Một HS đọc thành tiếng các yêu cầu của giờ KC. a) KC theo cặp : Mỗi HS kể1/2 câu chuyện (kể theo 2 tranh). Sau đó mỗi em kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghiã của câu chuyện. b)Thi KC trước lớp - Một vài tốp HS, mỗi tốp 2 hoặc 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn câu chuyện theo 4 tranh. Nội dung cơ bản của từng đoạn : Tranh 1: Được tin Trung ương rút bớt một số người đi học lớp tiếp quản Thủ đô, các cán bộ đang dự hội nghị bàn tán sôi nổi. Ai nấy đều háo hức muốn đi. Tranh 2: Giữa lúc đó, Bác Hồ đến thăm hội nghị. Các đại biểu ùa ra đón Bác. Tranh 3: Khi nói đến nhiệm vụ của toàn Đảng trong lúc này, Bác bỗng rút ra trong túi áo một chiếc đồng hồ quả quýt. Bác mượn câu chuyện về chiếc đồng hồ để đả thông tư tưởng cán bộ một cách hóm hỉnh. Tranh 4: Câu chuyện kể về chiếc đồng hồ của Bác khiến ai nấy đều thấm thía. - Một, hai HS kể toàn bộ câu chuyện mỗi nhóm, cá nhân kể xong, nói điều có thể rút ra từ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, các nhân KC hấp dẫn nhất, hiểu đúng nhất điều câu chuyện muốn nói. Hoạt động 4( 2 phút )Củng cố ND bài:- HS nêu ý nghĩa. - GV nhận xét tiết học. - yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. Khoa học : Bài 38-39: sự biến đổi hoá học (Tiết 1 ) I- Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: - Nêu được một sốví dụ về sự biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. II.đồ dùng dạy – học - Hình 78, 79, 80, 81SGK. - Giá đỡ, ống nghiệm, đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài và nến. - Một ít đường kính trắng, giấy nháp, vở bài tập. III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động 1 (5’) KTBC: Dung dịch là gì ? Kể tên một số dung dịch mà em biết ? Hoạt động 2(10’): thí nghiệm * Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để nhận sự biến đổi từ chất này thành chất khác - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy : - Mô tả hiện tượng xảy ra - Khi bị cháy, tờ giấy còn giữ được tính chất ban đầu của nó không? Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa (cho đường vào ống nghiệm hoặc lon sữa bò, đun trên ngọn lửa đèn cồn). : -Mô tả hiện tượng xảy ra. - Dưới tác dụng của nhiệt, đường có còn giữ được tính chất ban đầu của nó không? + Hoà tan đường vào nước, ta được gì? + Đem chưng cất dung dịch đường, ta được gì? + Như vậy, đường và nước có thể bị biến đổi thành chất khác khi hoà tan vào nhau thành dung dịch không?) Bước 2: Đại diện từng nhóm trình bày kết qủa. Các nhóm khác bổ sung. GV yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi: + Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì? Sự biến đổi hoá học là gi? GV kết luận. Hoạt động 3 (15’)thảo luận * Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. * Cách tiến hành: Bước 1: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 SGK và thảo luận các câu hỏi: - Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học? Tại sao bạn kết luận như vậy? - Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy? Bước 2: Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung. GV kết luận: HĐ 4 (5’) GV đàm thoại để củng cố nội dung bài học. kỹ thuật : Nuôi dưỡng gà I - Mục tiêu - Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà - Biết cách cho gà ăn uống - Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà. II - Đồ dùng dạy học: Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK III- Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1(1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học Hoạt động 2(8’). Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà - GV nêu khái niệm: Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng. - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 (SGK). Sau đó, đặt câu hỏi và gợi ý, dẫn dắt để HS nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - Tóm tắt nội dung chính Hoạt động 3(18’). Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống a) Cách cho gà ăn - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2a (SGK). - HS nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng (gà con mới nở, gà giò, gà đẻ trứng). - Nhận xét và giải thích cho HS về cách cho gà ăn các loại thức ăn bột đường , đạm , khoáng , vi ta min - Tóm tắt cách cho gà ăn theo nội dung SGK. b) Cách cho gà uống - HS nhớ lại và nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật (môn Khoa học lớp 4). - Nhận xét và giải thích về vai trò của nước đối với đời sống động vật- HS nêu sự cần thiết phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà. - HS đọc mục 2b và nêu cách cho gà uống. - Nhận xét và nêu tóm tắt cách cho gà uống nước theo SGK. Kết luận hoạt động 2: Khi nuôi gà phải cho gà ăn, uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh bằng cách cho gà ăn nhiều loại thức ăn phù hợp với nhu càu về dinh dưỡng ở từng thời kỳ sinh trưởng của gà và thường xuyên cung cấp đủ nước .Cách sử dụng cho gà uống. Thức ăn, nước uống dùng để nuôi gà phải sạch sẽ, không bị ôi mốc và được đựng trong máng sạch. Hoạt động (5). Đánh giá kết quả học tập - dựa vào mục tiêu, nội dung chính của bài kết hợp với sử dụng câu hỏi cuối bài đánh giá kết qủa học tập của HS. - GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh gía kết quả học tập của mình. - HS báo cáo két quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập . Hoạt động 6(3’) - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. MĨ THUẬT Bài 8: TRANG TRÍ SÂN KHẤU VÀ SÁNG TÁC CÂU CHUYỆN Tiết 1/ 4 tiết. I. MỤC TIấU: - Hiểu sự đa dạng của khụng gian sõn khấu. - Biết sử dụng cỏc vật liệu tỡm được để tạo dựng mụ hỡnh sõn khấu ba chiều phự hợp với nội dung chương trỡnh, cõu chuyện diễn ra trờn sõn khấu. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng tạo dỏng, trang trớ chữ đó học vào trang trớ sõn khấu. - Giới thiệu, nhận xột và nờu được cảm nhận về sản phẩm của nhúm mỡnh, nhúm bạn. II. CHUẨN BỊ: Đất nặn, giấy vẽ, màu vẽ, keo dỏn, kộo, băng dớnh, cỏc vật tỡm được: que tre, giấy bỡa, vỏ hộp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Tỡm hiểu - GV yờu cầu HS ngồi theo nhúm. - Yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 8.1 SGK thảo luận để tỡm hiểu về sõn khấu và trang trớ sõn khấu. - Yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 8.2 SGK để hiểu thờm về hỡnh thức, chất liệu và cỏch thể hiện. - GV nhận xột cõu trả lời của HS và chốt ý. - Yờu cầu HS đọc ghi nhớ SGK trang 40 2. Hoạt động 2: Cỏch thực hiện - Quan sỏt hỡnh 8.3 và 8.4 SGK để biết cỏch thực hiện và tạo hỡnh sõn khấu. - GV cho HS quan sỏt hỡnh 8.5 SGK để cỏc em tự tin hơn khi làm bài. - Hướng dẫn HS cỏch làm bài. - Cho HS đọc ghi nhớ SGK trang 41 - HS ngồi theo nhúm. - HS quan sỏt tranh đặt cõu hỏi theo SGK và trả lời. - HS quan sỏt hỡnh 8.2 SGK - Lắng nghe - HS đọc ghi nhớ HS quan sỏt hỡnh SGK để biết cỏch thực hiện cũng như chất liệu dựng để trang trớ sõn khấu. - Tham khảo một số hỡnh ảnh sản phẩm ở hỡnh 8.5 SGK để cú thờm ý tưởng tạo hỡnh và trang trớ sõn khấu. - Lắng nghe - HS đọc ghi nhớ. Tiết: 2, 3 Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động 3: Thực hành - GV yờu cầu HS thảo luận nhúm để chọn nội dung chương trỡnh, hỡnh ảnh, màu sắc trang trớ, vật liệu trang trớ sõn khấu, - GV nờu yờu cầu: + Tạo một sản phẩm về trang trớ sõn khấu + Hỡnh thức làm bài: HS cú thể tạo hỡnh sõn khấu từ nhiều chất liệu khỏc nhau như: Giấy bỡa, giấy màu, màu vẽ, đất nặn, que, - HS thảo luận - HS lắng nghe - HS làm bài Tiết 4 Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 4. Hoạt động 4: Trưng bày, giới thiệu sản phẩm - Yờu cầu HS trưng bày sản phẩm trước lớp. - GV cựng HS nhận xột, đỏnh giỏ sản phẩm * Vận dụng - sỏng tạo Tạo hỡnh cỏc nhõn vật theo ý thớch - Trưng bày sản phẩm. - Đại diện nhúm giới thiệu sản phẩm của nhúm mỡnh và nhận xột bài của nhúm bạn. - Lắng nghe và ghi nhớ Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2017 Toán: Tiết 93: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng tính diện tích hình tam giác vuông , hình thang - Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. II. Chuẩn bị : : Hình vẽ bài 3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1(1')GT B : GV nêu mục tiêu bài học. HĐ2 (36’) Luyện tập. Bài 1: Củng cố kĩ năng vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tam giác vuông - HS tự làm bài. - HS đổi vở kiểm tra. - Chữa chéo cho nhau. - Gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp - HS khác nhận xét, GV kết luận. Bài 2: Củng cố tính diện tích hình thang, hình tam giác. - Hướng dẫn HS suy nghĩ để tìm cách tính diện tích hình thang ABED + Dễ dàng xác định được đáy lớn bằng 2,5dm; đáy nhỏ 1,6dm đường cao 1,2dm HS tính diện tích tam giác BED, từ đó suy ra câu trả lời của bài toán. HS tự làm bài, 1 em đọc kết quả- HS khác nhận xét. GV chốt lời giải đúng. HĐ(3’)Củng cố dặn dò: - GV đàm thoại để củng cố cách tính diện tích hình tam giác, diện tích hình thang. Tập đọc : Người công dân số một (tiếp) I- Mục tiêu : Giúp HS Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê), lời tác giả. Hiểu nội dung ý nghĩa :Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của Nguyễn Tất Thành.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 SGK không yêu cầu giải thích lí do) II - đồ dùng dạy - học GV: Bảng phụ viết đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc. III - các hoạt động dạy - học Hoạt động 1(5 phút ) HS phân vai anh Thành, anh Lê, đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1; trả lời 1- 2 câu hỏi về nội dung đoạn kịch. Hoạt động 2 (1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học Hoạt động 3(32') Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc diễn cảm đoạn kịch - đọc phân biệt lời các nhân vật. - Cả lớp luyện đọc đồng thanh các từ, cụm từ La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A-lê hấp. - Chia đoạn kịch thành 2 đoạn nhỏ như sau để luyện đọc: + Đoạn 1 (từ đầu đến Lại còn say sóng nữa)- Cuộc trò chuyện giữa anh Thành và anh Lê; +Đoạn 2 (phần còn lại) - Anh Thành nói chuyện với anh Mai và anh Lê về chuyến đi của mình. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 nhóm đọc ) - 1 HS đọc chú giải . - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch. b) Tìm hiểu bài GV tổ chức cho các nhóm HS đọc, trao đổi về nội dung trích đoạn kịch theo hệ thống câu hỏi trong SGK. Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ý kiến đúng. - HS nêu ND, ý nghĩa đoạn trích . c). Đọc diễn cảm - 4 HS đọc 4 đoạn kịch theo cách phân vai: anh Thành, anh Lê, anh Mai, người dẫn chuyện. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn kịch tiêu biểu theo cách phân vai. Trình tự hướng dẫn: GV đọc mẫu - Từng tốp 4 HS phân vai luyện đọc - Một vài tốp HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch. Hoạt động 4( 2 phút )Củng cố ND bài. GV nhận xét tiết học. Dặn HS tiếp tục luyện đọc trích đoạn kịch, nếu có thể dựng hoạt cảnh kịch (cả 2 phần của đoạn trích). Tập làm văn Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) I- Mục tiêu : Giúp HS : Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn tả người (BT1) Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở bài tập 2. II - đồ dùng dạy - học - Bảng phụ hoặc một tờ phiếu viết kiến thức đã học về hai kiểu mở bài: +Mở bài trực tiếp: giới thiệu trực tiếp người hay sự vật định tả. + Mở bài gián tiếp: nói một việc khác, từ đó chuyển sang GT người định tả. III- các hoạt động dạy - học Hoạt động 1(1phut). Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học Hoạt động 2( 37 phút ). Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1 (HS 1 đọc phần lệnh và đoạn mở bài a (MBa), HS 2 đọc đoạn mở bài b(MBb) và chú giải từ khó). Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu – chỉ ra sự khác nhau của hai cách MBa, MBb. GV nhận xét, kết luận: + Đoạn MB a) - mở bài theo kiểu trực tiếp: giới thiệu trực tiếp người định tả (là người bà trong gia đình) +Đoạn MB b)- mở bài theo kiểu gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả (bác nông dân đang cày ruộng) Bài tập 2 - Một số HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài, làm bài theo các bước sau: + Chọn 2 đề văn để viết đoạn mở bài (trong 4 đề đã cho). Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích, em có tình cảm, hiểu biết về người đó. + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài. Cụ thể, cần trả lời các câu hỏi: Người em định tả là ai, tên gì? Em có quan hệ với người ấy thế nào? Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trongdịp nào? ở đâu? Em kính trọng, yêu quý, ngưỡng mộ. Người ấy thế nào? + Viết 2 đoạn mở bài cho đề vă đã chọn, GV nhắc HS : cần viết một mở bài theo kiểu trực tiếp, một mở bài theo kiểu gián tiếp. - Năm, bảy HS nói tên đề bài em chọn. - HS viết các đoạn mở bài. Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. Mỗi em đều nói rõ đoạn mở bài của mình viết theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm đoạn viết hay. Hoạt động 3(2 phút )Củng cố dặn dò - HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài trong bài văn tả người . - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết được những đoạn mở bài hay. Yêu cầu những HS viết đoạn mở bài chưa đạt về hoàn chỉnh lại. Lịch sử : Bài 17 chiến thắng lịch sử điện biên phủ i . mục tiêu: Giúp HS : Học xong bài này, HS biết: - Kể sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ. - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của quân đội ta trong chiến dịch : tiêu biểu là anh hùng Phan đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. Ii - đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh Điện Biên Phủ). - Lược đồ phóng to (để thuật lại chiến dịch Điện Biên Phủ) - Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ (ảnh, truyện kể). - Phiếu học tập của HS. iii . các hoạt động dạy - học chủ yếu: * Hoạt động 1 (1’) GTB: GV nêu mục tiêu bài học. - GV nêu nhiệm vụ bài học: + Diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ. + ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biện Phủ. * Hoạt động 2 (10’) (làm việc theo nhóm và cả lớp): - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: Nhóm1 ,5: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương trong những năm 1953 -1954. N2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ. N3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ. N 4,6: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.Tổ chức nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 3(10’) (Làm việc theo nhóm hoặc cả lớp) - GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ của bài học. Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ. Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ Gợi ý. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có thể ví dụ với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta mà các em đã được học ở SGK Lịch sử và Địa lý 4? (Chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa). - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, giáo viên kết luận * Hoạt động 4(10’)(Làm việc cả lớp) - GV có thể cho học sinh quan sát ảnh tư liệu. - HS có thể tìm đọc một số câu thơ về chiến thắng Điện Biên Phủ hoặc nêu tên (và có thể hát) một bài hát tiêu biểu về chiến thắng Điện Biên Phủ. - Học sinh kể về một trong những tấm gương chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ. Hoạt động 5(4’) 2-3 HS đọc ghi nhớ cuối bài trong SGK. - HS nhắc lại ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ. Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2017 Toán: Tiết 94: Hình tròn, đường tròn I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính. - Biết sử dụng compa để vẽ đường tròn. II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên chuẩn bị bảng phụ vẽ các hình minh hoạ như trong SGK. - HS chuẩn bị thước kẻ và compa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động 1(12’) Giới thiệu bài: GV giới thiệu về hình tròn - đường tròn. - HS dùng compa để vẽ trên giấy (GV vẽ trên bảng) một đường tròn và GV nói: “Đầu chì của compa vạch ra một đường tròn”. - GV yêu cầu HS nêu tên các yếu tố của hình tròn như: tâm, bán kính, đường kính. - Nhận xét về đặc điểm của các yếu tố đó. - GV giới thiệu tiếp về hình tròn và các yếu tố của hình tròn. Hoạt động 2(25’)Thực hành. Bài 1,2 : Rèn kĩ năng vẽ đường tròn - HS làm các bài tập vào vở . - GV theo dõi nhắc nhở HS - Yêu cầu HS ghi bán kính hoặc đường kính cho trước vào hình. Hoạt động 3(3’): GV vấn đáp- HS nhắc lại nội dung bài học. GV nhận xét tiết học. Chính tả : nhà yêu nước nguyễn Trung trực I- Mục tiêu: Giúp HS Viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực, trình bày đúng hình thức văn xuôi. Làm đúng BT2. BT3a) luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/ gi . II - đồ dùng dạy – học - GV chép lên bảng những dòng thơ (câu văn) có chữ cần điền. III. các hoạt động dạy – học Hoạt động 1(1’) Giới thiệu bài: GV nêu tiêu, yêu cầu của tiết học Hoạt động 2( 23 phút ). Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực- đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh HS dễ viết sai. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại bài chính tả. - GV hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì? - HS phát biểu, GV nhấn mạnh Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh, ông đã có một câu nói khảng khái, lưu danh muôn thuở: “ Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”) - HS đọc thầm lại đoạn văn. GV nhắc các em chú ý những tên riêng cần viết hoa (Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kì, Tây), - Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai : - HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt. - GV đọc lại bài chính tả cho HS rà soát lỗi. - GV chấm chữ từ 7 đến 10 bài. - GV nhận xét chung. Hoạt động 3(14 phút) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu của BT2, nhắc HS ghi nhớ: - Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, tự làm bài hoặc trao đổi theo cặp. - GV chia lớp thành 4-5 nhóm, các nhóm thi tiếp sức. HS điền chữ cái cuối cùng sẽ thay mặt nhóm đọc lại toàn bộ bài thơ đã điền chữ hoàn chỉnh. - Cả lớp và GV nhận xét kết quả làm bài của mỗi nhóm. Nhóm nào điền xong trước và được nhiều điểm, nhóm ấy thắng cuộc. - Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng: Bài tập (3) - GV cho HS lớp mình làm BT3a - Cách tổ chức tiếp theo tương tự BT2. - Hai, ba HS đọc lại mẩu chuyện vui và câu đố sau khi đã điền chữ hoàn chỉnh.’ Hoạt động 4. (2’) - GV nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Cách nối các vế câu ghép I- Mục tiêu : Giúp HS : . Nắm được cách nối các vế trong câu ghép bằng quan hệ từvà nối các vế câu ghép không từ nối (ND ghi nhớ) . Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1 mục III, viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. II - đồ dùng dạy – học : III- các hoạt động dạy – học : Hoạt động 1(5 phút ) 1HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết LTVC trước và làm miệng BT3 (phần Luyện Tập) Hoạt động 2(1phút) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học và giới thiệu bài. Hoạt động 3(14phút). Phần nhận xét - Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1, 2. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc lại các câu văn, đoạn văn,
Tài liệu đính kèm: