Giáo án các môn Tuần 22 - Lớp 5

TOÁN

DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN

CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

I/ MỤC TIÊU: Giúp Học sinh :

- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (HHCN) .

- Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HHCN.

- GD HS ý thức thực hành để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của một số đồ vật hình HCN.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: 1 HHCN, bảng phụ vẽ hình.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ1(2) Bài cũ : 1 HS nêu đặc điểm của các yếu tố của hình lập phương, hình HCN. Lớp và GV nhận xét.

HĐ2(1)/ Giới thiệu bài.GV nêu mục tiêu bài học

HĐ3(13): Hình thành khái niệm tính S xq và S tp HHCN.

a/ Diện tích xung quanh :

 - GV cho H/S quan sát mô hình trực quan HHCN và chỉ ra các mặt xq của HHCN.

 - Diện tích xung quanh là diện tích của tất cả những mặt nào ? ( 4 mặt bên ).

 - G/V treo bảng phụ nêu VD (như SGK) . G/V khai triển hình để H/S nhận xét ra được cách tính Sxq và nêu kết quả.

 - Gọi 1,2 H/S nhắc lại cách tính Sxq . H/S nhắc lại qui tắc (SGK).

 b/ Diện tích toàn phần :

- Cho H/S quan sát mô hình và nêu nhận xét về S toàn phần của HHCN.( Tổng S 6 mặt).

- 2 mặt đáy có S nh thế nào ? ( bằng nhau). H/S tính S tp của VD trên và nêu kết quả .

- Gọi 1,2 H/S nêu cách tính . H/S nhắc lại qui tắc (nh SGK).

HĐ4(20) Thực hành .

 

doc 27 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1006Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tuần 22 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc sinh nhắc lại cách chơi và quy định chơi. Cho các đội thi đấu xem đội nào có nhiều người nhảy qua ở mức cao nhất. 
Hoạt động nối tiếp: Kết thúc 5 phút
- Thực hiện động tác thả lỏng, hít thở sâu tích cực.
 - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài, nhận xét và đánh giá kết quả bài học.
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2017
Toán(T107)
 Diện tích x.quanh và d. tích toàn phần của hình lập phương
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính S xq và S tp của hình lập phương
 - Biết thực hành tính Sxq và Stp trên những đồ vật có dạng hình lập phương.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV : Mô hình hình lập phương.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(3’) Bài cũ : 1 HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Lớp nhận xét, Gv nhận xét.
HĐ2 (1’): Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ3(14’):Hình thành công thức tính SXQ và STP của hình lập phương . 
- HS quan sát mô hình trực quan hình lập phương
? Tìm điểm giống nhau giữa hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
(HS: 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh)
? Có bạn nói: “hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt” . Theo em, bạn đó nói đúng hay sai, vì sao? 
- 1 HS nhắc lại công thức tính Sxq của hình hộp chữ nhật.
? Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương là gì?(HS: là tổng diện tích của 4 mặt)
? Diện tích các mặt của hình lập phương có điểm gì đặc biệt?(HS: Bằng nhau)
? Vậy để tính diện tích của 4 mặt ta có thể làm như thế nào?(HS: lấy diện tích của 1 mặt nhân với 4)
- Tương tự hướng dẫn HS rút ra công thức tính diện tích toàn phần
- GV HD HS làm 1BT cụ thể (ví dụ trong SGK)
- HS nhắc lại qui tắc và công thức tính Sxq và Stp của hình lập phương.
HĐ4(20’)Thực hành.
 BT1 :Củng cố kỹ năng tính Sxq và Stp của hình lập phương.
- Yêu cầu 1HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
- HS làm bài cá nhân, 1HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng
 GV đàm thoại để củng tính Sxq và Stp của hình lập phương.
Bài 2: Rèn kỹ năng giải toán có lời văn về tính Sxq của hình lập phương.
-YC 1HS nêu đề bài
 GV cho HS tự làm bài 
– 1HS lên bảng làm . HS và GV chốt lại kết quả đúng .
HĐ5(2’) GV đàm thoại để củng cố cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP
	- GV nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu :
nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục tiêu ; 
HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ, điều kiện( ĐK)- kết quả(KQ), giả thiết(GT)- kết quả(KQ) (ND ghi nhớ)
Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1) tìm quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2 ) biết thêm vế câu để tạo câu ghép (BT3)
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ ghi sẵn 2 câu văn ở phần nhận xét, bài tập 1 ở phần luyện tập.
 Bảng nhóm để HS làm bài tập 2,3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1 (4’) Bài cũ 2-3 HS nối tiếp nhau đặt câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân kết quả. Lớp nhận xét.
HĐ2 (1’): Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu của tiết học và ghi tựa đề.
GV hệ thống bài tập cànn làm* Phần nhận xét. * Phần ghi nhớ (giảm tải không dạy)
HĐ3(32’)Luyện tập 
Bài 1: Rèn kĩ năng nhận biết câu ghép thể hiện quan hệ ĐK(GT)-KQ. 
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị.
- HS thảo luận nhóm đôi Đại diện 1 nhóm làm bài vào bảng nhóm, trình bày kết quả
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc lại câu đã gạch chân đúng trên bảng.
Bài tập 2: Rèn kĩ năng sử dụng QHT. 
- HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi.
- HS làm bài theo nhóm 4 vào phiếu khổ to
- Các nhóm trình bày kết quả và nhận xét bổ sung lẫn nhau
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng ( a/ Nếu- thì; b/ Hễ –thì; c/ Nếu – thì).
- HS đọc lại câu đã hoàn thành.
 Bài tập 3: Rèn kĩ năng thêm vế câu thích hộp vào chỗ chấm.
- HS đọc yêu cầu của bài tập. cả lớp theo dõi.
- HS làm bàivào vở, nối tiếp nhau trình bày kết quả.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng 
HĐ 4 (3’): Củng cố dặn dò
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 GV nhận xét tiết học.
Kể chuyện
ông nguyễn khoa đăng
I/ Mục tiêu Giúp hs :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân.
- Biết trao đổi với các bạn về mưu trí tài tình của ông Nguyễn Khoa Đăng. 
- Nghe thầy( cô) kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động dạy học
HĐ1(1’): Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
HĐ2(15’): Giáo viên kể chuyện 
- GV kể lần 1(HS: lắng nghe)
- Giải nghĩa cho HS hiểu nghĩa các từ: truông, sào huyệt, phục binh.
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa(HS: lắng nghe và quan sát tranh)
- Đặt câu hỏi để HS nắm được nội dung chuyện:
? Ông Nguyễn Khoa Đăng là người như thế nào? Ông đã làm gì để tên trộm lộ nguyên hình
? Ông đã làm gì để bắt đợc bọn cướp? 
? Ông còn làm gì để phát triển làng xóm? 
- HS trả lời nhận xét.
 HĐ3(22’) Hướng dẫn HS kể chuyện
a/ HS thực hành kể chuyện trong nhóm, tìm hiểu nội dung câu chuyện.
- HS kể chuyện theo cặp tiếp nối nhau kể từng đoạn theo tranh, sau đó kể toàn bộ câu chuyện. Kể xong HS trao đổi với nhau về những biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng đã làm (GV giúp đỡ HS lúng túng)
b/ HS thi kể chuyện trước lớp
- Gọi vài HS kể tiếp nối từng đoạn chuyện
- 2 -3 HS K- G kể toàn bộ câu chuyện.
- HS trao đổi về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào.
- HS nhận xét bạn kể chuyện .
- GV nhận xét tuyên dương học sinh có cố gắng và kể tốt.
HĐ 4 (2’): Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học, 1-2 HS nêu ý nghĩa câu chuyện và liên hệ thực tế
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
Khoa học
sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy
(Tích hợp GD kĩ năng sống cho HS Tiểu học)
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nêu VD về sử dụng năng lượng giáo và năng lượng nước chảy trong đời sống sản xuất.
- Sử dụng năng lượng gió : điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió.
- Sử dụng năng lượng nước chảy : quay guồng nước, chạy máy phát điện.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD trong bài :
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khai thác sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.
- Kĩ năng đánh giá về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lựơng khác nhau
III/ Đồ dùng dạy học
GV: Hình trang 90, 91 SGK.; Mô hình tua- bin hoặc bánh xe nước
IV/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1(4’) Bài cũ: Nêu công dụng của chất đốt ? Bạn và gia đình bạn có thể làm gì để tránh lãng phí chất đốt ?
- 1 HS trả lời. Lớp và GV nhận xét.
HĐ2(1’): Giới thiệu bài : Gv nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ3(13’): Năng lượng gió
+ Mục tiêu: - HS trình bày tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên. 
- HS kể được những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió.
+ Cách tiến hành:
- HS làm việc theo nhóm 4 quan sát hình minh họa trong SGK trang 90 và thảo luận trả lời câu hỏi:
? Tại sao có gió? 
? Năng lượng gió có tác dụng g
? ở địa phơng em con người đã sử dụng năng lượng của gió trong những việc gì?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác bổ sung
 GVKL: (như SGK) 
 HĐ4(14’): Năng lượng nước chảy
+ Mục tiêu: - HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
- HS kể được những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy.
+ Cách tiến hành:
- HS làm việcđồng loạt YC cả lớp quan sát hình trang 91 SGK và liên hệ thực tế ở địa phương mình, trả lời miệng các câu hỏi sau: 
? Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có tác dụng gì?
? Con người đã sử dụng năng lượng nước chảy vào những việc gì? 
? Em biết nhà máy thủy điện nào ở nước ta? 
GV gọi lần lượt HS trả lời .
- HS và GV nhận xét
 GVkết luận: Như SGK
- 3- 4HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 91
HĐ 5 (3’)- HS nhắc laị nội dung bài.
Chiều thứ ba ngày 7 thỏng 2 năm 2017
Kĩ thuật :
Lắp xe cần cẩu (tiết 1)
I - Mục tiêu: HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
- Biết các lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II - Đồ dùng dạy học
- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III- Các hoạt động dạy - học 
Tiết 1
HĐ1(1')Giới thiệu bài :- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học 
HĐ2(8') Quan sát, nhận xét mẫu
- Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi: Để lắp xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên cac bộ phận đó. (Cần lắp 5 bộ phận: Giá đỡ cần cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dâu tời; trục bánh xe).
HĐ3(25') Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
a)Hướng dẫn chọn các chi tiết
-GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào lắp hộp theo từng loại chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp giá đỡ cẩu (H.2-SGK)
- GV nêu câu hỏi: Để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết nào?
-Yêu cầu HS quan sát hình 2 (SGK). Sau đó, GV gọi 1 HS trả lời lên bảng chọn các chi tiết để lắp.
- HS quan sát GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.
- GV đặt câu hỏi tiếp: Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ? (lỗ thứ tư). 
- GV hứơng dẫn lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào các thanh thẳng 7 lỗ.
* Lắp cần cẩu (H.3-SGK)
- Gọi1 HS lên lắp hình 3a (nhắc HS lưu ý vào vị trí các lỗ lắp của các thanh thẳng)
- Gọi 1 HS khác lên lắp hình 3b (nhắc HS lưu ý vị trí các lỗ lắp và phân biệt mặt phải, mặt trái cần cẩu để sử dụng vít).
- GV hướng dẫn lắp hình 3c.
* Lắp các bộ phận khác (H.4-SGK)
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 để trả lời câu hỏi trong SGK.
- Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi và lắp hình 4a, 4b, 4c. Đây là 3 bộ phận đơn giản các em đã học ở lớp 4.
- Toàn lớp quan sát và nhận xét.
-GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành bước lắp.
c) Lắp ráp xe cần cẩu (H.1-SGK)
- GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong SGK.
- Kiểm tra hoạt động của cần cẩu (quay tay quay, dây tời quấn vào nhả ra dễ dàng),
d) Hướng dẫn tháo rời chi tiết và xếp gọn vào hộp
 HĐ 4 :(1’) GV nhận xét tiết học
MĨ THUẬT
Bài 8: TRANG TRÍ SÂN KHẤU VÀ SÁNG TÁC CÂU CHUYỆN
 (Tiết 3/ 4 tiết)
I. MỤC TIấU:
- Hiểu sự đa dạng của khụng gian sõn khấu.
- Biết sử dụng cỏc vật liệu tỡm được để tạo dựng mụ hỡnh sõn khấu ba chiều phự hợp với nội dung chương trỡnh, cõu chuyện diễn ra trờn sõn khấu.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng tạo dỏng, trang trớ chữ đó học vào trang trớ sõn khấu.
- Giới thiệu, nhận xột và nờu được cảm nhận về sản phẩm của nhúm mỡnh, nhúm bạn.
II. CHUẨN BỊ:
Đất nặn, giấy vẽ, màu vẽ, keo dỏn, kộo, băng dớnh, cỏc vật tỡm được: que tre, giấy bỡa, vỏ hộp,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Tỡm hiểu
- GV yờu cầu HS ngồi theo nhúm.
- Yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 8.1 SGK thảo luận để tỡm hiểu về sõn khấu và trang trớ sõn khấu.
- Yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 8.2 SGK để hiểu thờm về hỡnh thức, chất liệu và cỏch thể hiện.
- GV nhận xột cõu trả lời của HS và chốt ý.
- Yờu cầu HS đọc ghi nhớ SGK trang 40
2. Hoạt động 2: Cỏch thực hiện
- Quan sỏt hỡnh 8.3 và 8.4 SGK để biết cỏch thực hiện và tạo hỡnh sõn khấu.
- GV cho HS quan sỏt hỡnh 8.5 SGK để cỏc em tự tin hơn khi làm bài.
- Hướng dẫn HS cỏch làm bài.
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK trang 41
- HS ngồi theo nhúm.
- HS quan sỏt tranh đặt cõu hỏi theo SGK và trả lời.
- HS quan sỏt hỡnh 8.2 SGK
- Lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ
HS quan sỏt hỡnh SGK để biết cỏch thực hiện cũng như chất liệu dựng để trang trớ sõn khấu.
- Tham khảo một số hỡnh ảnh sản phẩm ở hỡnh 8.5 SGK để cú thờm ý tưởng tạo hỡnh và trang trớ sõn khấu.
- Lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ.
Tiết: 2, 3
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
3. Hoạt động 3: Thực hành
- GV yờu cầu HS thảo luận nhúm để chọn nội dung chương trỡnh, hỡnh ảnh, màu sắc trang trớ, vật liệu trang trớ sõn khấu,
- GV nờu yờu cầu:
+ Tạo một sản phẩm về trang trớ sõn khấu
+ Hỡnh thức làm bài: HS cú thể tạo hỡnh sõn khấu từ nhiều chất liệu khỏc nhau như: Giấy bỡa, giấy màu, màu vẽ, đất nặn, que, 
- HS thảo luận
- HS lắng nghe
- HS làm bài
Tiết 4
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
4. Hoạt động 4: Trưng bày, giới thiệu sản phẩm
- Yờu cầu HS trưng bày sản phẩm trước lớp.
- GV cựng HS nhận xột, đỏnh giỏ sản phẩm
* Vận dụng - sỏng tạo
Tạo hỡnh cỏc nhõn vật theo ý thớch
- Trưng bày sản phẩm.
- Đại diện nhúm giới thiệu sản phẩm của nhúm mỡnh và nhận xột bài của nhúm bạn.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Thứ 4 ngày 8 tháng 2 năm 2017
Toán (108)
luyện tập
I/ Mục tiêu Giúp HS :
- Biết tính Sxq và Stp của hình lập phương.
- Vận dụng công thức tính Sxq và Stp của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(4’) Bài cũ : 2 HS nối tiếp nhau nêu quy tắc tính S xq và Stp của hình lập phương. Lớp nhận xét, GV nhận xét.
HĐ2(1’) Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ3(32’)Thực hành.
Bài 1: Củng cố công thức tính Sxq và Stp của hình lập phương.
- 1HS đọc yêu cầu bài 1. cả lớp theo dõi 
- HS làm việc cá nhân, (GVquan tâm HS còn lúng túng) 1 HS lên bảng làm.
 - HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
 GVđàm thoại củng cố cách tính S xung quanh và Stp của hình lập phương.
Bài 2: 
- 1HS đọc yêu cầu bài 2
- HS thảo luân nhóm đôi. Đại diên nóm trình bày kết quả.
- HS và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
	Kết quả : Hình 3
Bài 3: - 1HS đọc yêu cầu bài 3. cả lớp theo dõi.(HS nêu cách làm)
- HS làm việc cá nhân ,1 HS lên bảng làm
- HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng.
 GV củng cố rèn kĩ năng tính cạnh của hình lập phương vận dụng để giải toán . 
HĐ 4 (3’): Củng cố dặn dò
GV đàm thoại để củng cố nội dung của bài.
GV nhận xét tiết học.
Tập đọc
cao bằng
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
Biết đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
Hiểu nội dung : Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.
(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3, Học thuộc lòng ít nhất 3 khổ thơ).
- GD HS lòng yêu quê hương đất nước và có trách nhiệm đối với quê hương đất nước.
II/ Đồ dùng dạy học
III / Các hoạt động dạy - học. 
HĐ1( 4’) Bài cũ : 1 HS đọc bài Lập làng giữ biển và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung của bài. Lớp nhận xét.
HĐ2(1’) Giới thiệu bài : Giới thiệu bài qua tranh và ghi tựa đề của bài.
HĐ3(12’): Luyện đọc 
- 1 HS đọc toàn bài. - Mỗi tốp 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ 2lượt.
- GV theo dõi sửa lỗi giọng đọc cho HS. - 1 HS đọc chú giải.
+ Đọc theo cặp: HS nhận xét, GV nhận xét.
+ Đọc toàn bài : ( 1 - 2 HS đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi)
+ GV đọc mẫu bài thơ
HĐ4(11’)Tìm hiểu bài 
+ HS đọc khổ thơ 1 trả lời câu hỏi 1 trong SGK(HS: Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc...)
? Khổ thơ này muốn nói lên điều gì?
ý 1: Địa thế của Cao Bằng rất xa xôi, hiểm trở.
+ HS đọc khổ thơ 2 và 3 trả lời câu hỏi 2 trong SGK(HS: mận ngọt đón môi ta dịu dàng; rất thương, rất thảo, lành như hạt gạo, hiền như suối trong ) + Giảng từ : Dịu dàng 
Rút ý 2
ý 2: Lòng mến khách và sự đôn hậu của người Cao Bằng.
+ HS đọc khổ thơ 4 và 5 trả lời câu hỏi 3 trong SGK(HS: đọc khổ 4 và khổ 5)
+ Giảng từ : lặng thầm 
Rút ý3
ý 3: Lòng yêu nước của ngời dân dân Cao Bằng.
+ HS đọc khổ thơ cuối lời câu hỏi 4 trong SGK(HS : Cao Bằng có vị trí rất quan trọng)
+ Giảng từ : biên cương 
ý 4:Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương 
 ? Nội dung của bài thơ là gì? (HS rút nội dung, )
Nội dung : (như mục 1)
HĐ5(10’): Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
 4-5 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 6 khổ thơ
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm (treo bảng phụ),(HS nêu cách đọc diễn cảm, đọc khổ thơ tùy thích và nêu lí do thích; HS luyện đọc tốt hơn 3 khổ thơ cuối)
- HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
- HS thi đọc trước lớp. (HS thi đọc thuộc cả bài ; HS thi đọc thuộc các khổ thơ. HS và GV nhận xét.
HĐ6(2’) Củng cố dặn dò:- Cho HS nhắc lại ND bài - HS liên hệ thực tế.
Tập làm văn
ôn tập văn kể chuyện
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
.Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện và tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học
GV:Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở bài 1 
III/ Các hoạt động dạy học
HĐ1 (1’): Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học và ghi tựa đề.
HĐ2(36’) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Củng cố kiến thức về văn kể chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài trong SGK, cả lớp theo dõi.
- HS làm việc theo nhóm 2 trả lời các câu hỏi của bài
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp và GV nhận xét, góp ý
- Treo bảng phụ yêu cầu 2 HS đọc lại nội dung tổng kết:
1.Thế nào là văn kể chuyện? 
2. Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? 
3. Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào ? 
Là kể một chuỗi sự việc có đầu, cuối; liên quan đến một câu chuyện hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện điều có ý nghĩa.
Tính cách của nhân vật được thể hiện qua: 
+ Hành động của nhân vật
 + Lời nói, ý nghĩ của nhân vật
 + Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.
Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần:
+ Mở đầu(mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp)
 + Diễn biến(thân bài)
+ Kết thúc(kết bài không mở rộng hoặc mở rộng 
Bài 2: Thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể
- Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài: HS 1 đọc phần lệnh và truyện, HS 2đọc các câu hỏi trắc nghiệm.
- Cả lớp suy nghĩ, sau đó trình bày miệng trước lớp.
- Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
HĐ3 (3’): - HS nêu ND bài. GV nhận xét tiết học.
Lịch sử
bến tre đồng khởi
I/ Mục tiêu : Giúp HS biết:
- Biết cuối năm 1959 đầu năm 1960 phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi” 
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để trình bày sư kiện.
- GD HS lòng cảm phục đối với người dân miền Nam
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam.(để xác định vị trí tỉnh Bến Tre);
 - Phiếu học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1 (4’) Bài cũ :Nêu tình hình đất nướcta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ ?
Ví sao đất nước ta,nhân dân ta phải đau nỗi đau chia cắt ?
- 2 HS trả lời. Lớp nhận xét.
HĐ2 (1’) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ3(12’): Hoàn cảnh bùng nổ phong trào “ Đồng khởi” Bến Tre.
-1 HS đọc SGK, cả lớp đọc thầm.
? Phong trào“ Đồng khởi” Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào? ( HS : Mĩ- Diệm thi hành chính sách “Tố cộng”, “ Diệt cộng” Đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam)
? Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? ( HS : Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre) 
HĐ4(13’): Phong trào “Đồng khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre 
HS đọc SGK làm việc theo nhóm 5 thuật lại phong trào “đồng khởi” ở Bến Tre( GV giúp đỡ các nhóm )
Câu hỏi gợi ý cho HS định hướng nội dung:
? Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? Kết quả cuả phong trào “đồng khởi” ở Bến Tre? ( HS : Nhanh chóng lan ra các huyện khác.Trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, ...)
? Phong trào “đồng khởi” ở Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam như thế nào? (HS : Trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ...)
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét- kết luận (như SGK)( HS nhắc lại.)
- Gọi 2,3 HS đọc phần bài học SGK.
HĐ5 (5’): Củng cố dặn dò
 - Hệ thống kiến thức toàn bài.1-2 HS nhắc lại ND bài học trong SGK.
Thứ 5 ngày 9 tháng 2 năm 2017
Toán (T109)
luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tính Sxq, Stp của HHCN và HLP.
- Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các HHCN và HLP .
- Cho HS liên hệ đến việc tính Sxq, Stp của một số HHCN và HLP đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(1’) Giới thiệu bài : Gv nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ2(36’) Thực hành.
Bài 1: Rèn kĩ năng tính Sxq và Stp của HHCN.
- 1HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi.
- 1HS nhắc lại qui tắc tính Sxq và Stp của HHCN.
- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm(GV quan tâm HS còn lúng túng) 
- HS và GV nhận xét
Kết quả : a) Sxq : 3,6 m2 ; Stp : 9,1 m2 
	 b) Sxq : 810dm2 ; Stp : 1710dm2 
 GV đàm thoại củng cố kĩ năng tính Sxq và Stp của HHCN.
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu bài 3, cả lớp theo dõi.
- HS làm việc theo nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày kết quả . 
- HS và GV nhận xét.
	 Đáp số : Gấp 5 lần
 GV đàm thoại củng cố kĩ năng tính Sxq, Stp của HLP.
 HĐ3(3’)Củng cố dặn dò
- GVcùng HS hệ thống kiến thức toàn bài.
	- GV nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu :
nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục tiêu : Giúp HS 
Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.(ND ghi nhớ)
 Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1 mục III) thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản ; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ ủa mỗi vế câu trong BT3
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: Bảng phụ ghi sẵn bài 1, bài tập 3 phần luyện tập. 
III/ Các hoạt động dạy học 
HĐ1(4’) Bài cũ:G V đưa bảng phụ, 2 HS lên bảng điền quan hệ từ chỉ điều kiện- kết quả(giả thiết- kết quả) - Lớp theo dõi nhận xét.
HĐ2(1’) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề
* Phần nhận xét (giảm tải không dạy)
* Phần ghi nhớ (giảm tải không dạy)
HĐ3(33’) Luyện tập
Bài tập 1:Củng cố kĩ năng nhận biết chủ ngữ, vị ngữ trong các vế câu ghép.
 - Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi , 2 HS làm trên băng giấy (GV quan tâm HS lúng túng).
- Cả lớp và GV nhận xét kết luận chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản. 
- HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài cá nhân , 2 HS lên bảng làm (GV quan tâm HS lúng túng).
- HS và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài tập 3: T

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 22.doc