Giáo án chuẩn Tuần 20 - Lớp 5

Tập đọc

 TIẾT 39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

I/ Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện (thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu, ).

- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

II/ Chuẩn bị :

 - Tranh minh hoạ.

 - Bảng phụ.

III/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ:

HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần hai của vở kịch Người công dân số Một.

Nêu nd chính của bài ?

GV nhận xét

2- Dạy bài mới:

- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 24 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Tuần 20 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
Bài tập 3 (100): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
78,5 cm2
0,5024 dm2
1,1304 m2
*Kết quả:
113,04 cm2
40,6944 dm2
0,5024 m2
*Bài giải:
 Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2
3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Luyện từ và câu
TIẾT 39: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I/ Mục tiêu:
-Hiểu nghĩa của từ công dân ; xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài tập 2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ Công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh ( BT 3;4)
** Làm được BT 4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
 -Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: 
 HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước).
GV nhận xét
 2- Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 (18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2(18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập .
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 3 (18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
**Bài tập 4 (18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không.
-HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên cạnh.
-HS phát biểu ý kiến.
-GV chốt lại lời giải đúng.
Lời giải :
 b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
Lời giải:
a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng.
b) Công là “không thiên vị”: công băng, công lí, công minh, công tâm.
c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. 
Lời giải:
-Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
-Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.
- 1 hs nêu
Lời giải:
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước đọc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ
	3-Củng cố, dặn dò: 
 - Nêu 1 số từ thuộc chủ đề Công dân .
 -GV nhận xét giờ học.
	 - về nhà học bài và xem lại bài tập 3.CB bài sau : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ .
Chính tả (nghe – viết)
 TIẾT 20: CÁNH CAM LẠC MẸ
 I/ Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng chính tả bài Cánh cam lạc mẹ. 
	-Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô. 
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Phiếu học tập cho bài tập 2a.
-Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước.
GV nhận xét
2.Bài mới:Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết.
+Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo 
- Lớp đọc thầm bài .
- HS viết bảng con.
- HS nêu.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2:
Phần a:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-GV dán 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
Phần b:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 4.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại đoạn văn.
Lời giải:
 Các từ lần lượt cần điền là: 
ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
b/đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.
- 1 hs đọc 
3-Củng cố dặn dò:
 - Nd bài viết nói lên điều gì ?
- GV nhận xét giờ học.
 - về nhà luyện viết nhiều – CB bài sau Trí dũng song toàn .
Địa lí
 TIẾT 20 CHÂU Á (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS:
	-Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này.
-Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á.
-Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng được nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Bản đồ tự nhiên châu Á
 -Bản đồ các nước châu Á.
 III/ Các hoạt động dạy học:
	1- KT BC : 
 Nêu vị trí địa lí ,giới hạn của châu Á ?
 GV nx - ĐG 
 2-Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 	
 c) Cư dân châu á:
 2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để so sánh :
+Dân số Châu Á với dân số các châu lục khác.
+Dân số châu Á với châu Mĩ.
+HS trình bày kết quả so sánh.
+Cả lớp và GV nhận xét.
-Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3:
+Người dân châu Á chủ yếu là người có màu da gì? Địa bàn cư trú chủ yếu của họ ở đâu?
+Nhận xét về màu da và trang phục của người dân sống trong các vùng khác nhau.
-GV bổ sung và kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới .
 d) Hoạt động kinh tế: 
 -Hoạt động 2: (Làm việc CN, làm việc theo nhóm)
-B1: Cho HS quan sát hình 5, đọc bảng chú giải.
-B2: Cho HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ,
-B3: HS làm việc nhóm nhỏ với hình 5.
+Cho biết sự phân bố của một số ngành sản xuất chính của châu Á?
-B4: GV bổ sung thêm một số hoạt động SX khác.
-GV kết luận:Ngưới dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp ... 
 -Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
-B1:Cho HS quan sát hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18.
+GV xác định lại vị trí khu vực ĐNA.
+ĐNA có đường xích đạo chạy qua vậy khí hậu và rừng ĐNA có gì nổi bật?
+Cho HS đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
-B2: Nêu địa hình của ĐNA
-B3: Cho HS liên hệ với HĐSX và các SP CN, NN của VN.
-GV nhận xét.
 Kết luận: Khu vực ĐNA có khí hậu gió mùa nóng ẩm .Người dân trồng nhiều lúa gạo ...
-HS so sánh.
-HS trình bày kết quả so sánh.
+Màu da vàng . Họ sống tập trung đông đúc ở các vùng châu thổ màu mỡ.
+Người dân sống ở các vùng khác nhau có màu da và trang.
- HS QS và đọc bảng số liệu .
-HS thảo luận nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
- 2 hs đọc phần bài học .
	3-Củng cố, dặn dò: 
 - Nêu đặc điểm kinh tế của châu á ?
 -GV nhận xét giờ học. 
 -VN học bài – CB bài sau :Các nước láng giềng của Việt Nam
 .Thứ tư ngày 18 tháng 1 năm 2017
Luyện từ và câu
TIẾT 40: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ 
I/ Mục tiêu: 
-Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
	-Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép ; bíêt cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép.
**Giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ:
 - Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
- GV nhận xét
2- Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Phần nhận xét:
Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
-Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn.
-Mời học sinh nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-Bài tập 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chéo , phân tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
-Mời 3 HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
-Bài tập 3:
-HS đọc yêu cầu và trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
+Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
+ Luyện tâp:
Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu. 
-Cho HS làm bài theo nhóm vào phiếu học tập .
-Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3: 
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài. 
-2 hs đọc bài 
- Lớp đọc thầm bài văn .
Lời giải: (bài 1, 2 và 3)
-Câu 1: , anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở, /một người nữa tiến vào
-Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự,/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
-Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối,/ đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc.
- 1 hs đọc y/c.
- 3 hs nêu
Lời giải:
Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp quan hệ từ trong câu là: nếu  thì
Câu2 : Vế 1 và vế 2 được nối với nhau bằng cặp QHT tuy ...nhưng .
- Đọc tiếp nối .
- 2 hs nhắc lại .
- 1em nêu y/c
Lời giải:
Các QHT lần lượt là: còn, nhưng, h- ay
- 1 HS nêu
- HS làm bài tập N4
- Đại diện nhóm trình bày 
- Chữa bài 
- HS làm vở
- Gv chấm ,chữa bài 
- GV nx - ĐG 
3-Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 -VN học bài –CB bài sau :Tuần 21 .
 GV nhận xét giờ học
Toán (TC)
Tiết 39: ÔN LUYỆN TUẦN 20
I. Mục tiêu:
- Đọc phân tích và xử lí được số liệu đơn giản trên biểu đồ hình quạt. 
- Tính được chu vi, diện tích của hình tròn, giải được các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.
II. Đồ dùng dạy- học
- VBT
III. Hoạt động dạy- học
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- Khởi động:
II- Bài ôn luyện 
Bài tập 1:
a) Em và bạn cùng làm bài:
- Tính chu vi hình tròn có bán kính r=5,2dm:
- Tính đường kính hình tròn có chu vi C= 12,56cm:
 b) Em và bạn nói với nhau cách làm rồi thống nhất kết quả
Bài tập 2:
a) Em và bạn cùng làm bài:
- Tính chu vi hình tròn có bán kính r=3cm:
- Tính diện tích hình tròn có đường kính d= 8dm:
b) Em và bạn nói với nhau cách làm rồi thống nhất kết quả
 Bài 5`: Giải bài toán:
Bánh của một chiếc xe đạp có đường kính 0,68m. Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất 40 vòng?
III. Vận dụng.
HS làm trong VBT.
- HS nêu yêu cầu.
- Hs nêu cách làm.
- HS nêu yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu
3. Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét giờ học.
HĐGD Thể chất
TIẾT 39: TUNG VÀ BẮT BÓNG - NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN 
 TRÒ CHƠI: “BÓNG CHUYỀN SÁU” 
I- MỤC TIÊU:
- Thực hiện được động tác tung và bắt bóng bằng 2 tay; Tung bóng bằng 1 tay, bắt bóng bằng 2 tay. 
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
- Trò chơi:“Bóng chuyền sáu”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường sạch và mát
- Phương tiện: Còi, bóng, dây 
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. HĐ cơ bản và thực hành
1.Khởi động.
-Chạy một hàng dọc quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Trò chơi : “Kết bạn”
2. Giới thiệu bài
3. Nêu mục tiêu bài học
-Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học
4. Bài mới..
26-28’
- Nghe HS báo cáo và phổ biến nhiệm vụ giáo án 
€€€€€
€€€€€
€€€€
 €GV
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
 1/. Giảng giải và làm mẫu động tác tung và bắt bóng:
* Tung bóng: Nâng bóng và tung lên cao, đồng thời thả bóng rời tay (tung vừa sức để bóng bay và rơi đúng tầm cho người đối diện bắt bóng).
* Bắt bóng: Chọn điểm rơi thích hợp của bóng và hạ tay theo chiều bóng rơi để làm giảm áp lực và bắt bóng được nhẹ nhàng.
- Toàn lớp luyện tập kĩ thuật tung và bắt bóng.
- Từng hàng tập luyện theo nhóm
- Cho HS tập cá nhân kĩ thuật tung và bắt bóng. 
15-18’
5 -> 6 lần
4 -> 5 lần
1 -> 2 lần
- GV giảng giải và làm mẫu động tác tung và bắt bóng cho HS xem để HS tập theo.
- GV quan sát và trực tiếp giúp HS sửa sai kĩ thuật khi các em tập sai động tác 
 * * * * *
GV 
o * * * * *
 * * * * *
 * * * * *
 2- Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân:
GV giảng giải và làm mẫu kĩ thuật nhảy dây kiểu chụm 2 chân: so dây, chao dây, quay dây (vừa làm mẫu kết hợp giải thích cho HS nghe)
- Toàn lớp luyện tập kĩ thuật nhảy (không dây)
- Từng hàng luyện tập kĩ thuật nhảy dây kiểu chụm hai chân theo nhóm. 
- Cho HS tập cá nhân. 
5 -> 6 lần
4 -> 5 lần
1 -> 2 lần
- GV giảng giải và làm mẫu động tác nhảy dây kiểu chụm 2 chân cho HS xem để HS tập theo.
- GV quan sát và giúp HS sửa sai khi các em tập sai kĩ thuật 
€€€€€
 €€€€€
 €€€€
 €GV
II- Trò chơi: “Bóng chuyền sáu”
Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi
Cho HS chơi thử
Tiến hành trò chơi
7-9’
1 lần
- Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi cho HS nắm và biết cách chơi
* *
* *
* *
* 
B. HĐ ứng dụng:
3-4’
Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể sớm hồi phục. 
Củng cố:Hôm nay các em ôn luyện những nội dung gì?(Tung và bắt bóng; Nhảy dây kiểu chụm 2 chân). 
Nhận xét và dặn dò
 Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần./.
6 -> 8 lần
1 -> 2 lần
- Thả lỏng và nghỉ ngơi tích cực
- Cho hs nhắc lại nội dung vừa được ôn luyện. 
- Nhận xét và giao bài cho HS về tập luyện thêm ở nhà.
 €€€€€
 €€€€€
 €€€€
 €GV
Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2017
Toán:
Tiết 99 : LUYỆN TẬP CHUNG
A.Mục tiêu 
Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính chu vi và diện tích hình tròn và vận dụng để tính diện tích trước một số hình có liên quan 
C. Các hoạt động dạy học – chủ yếu 
Hoạt động :Kiểm tra bài cũ (Nhắc lại quy tắc tính chu vi và diện tích hình tròn )
-Yêu cầu 1 HS nêu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn .
--Yêu cầu 1 HS nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình tròn .
- Gọi HS nhận xét 
- GV xác nhận 
- HS thực hiện yêu cầu
 C = d x 3,14 = r x 2 x 3,14
 S = r x r x 3,14
Hoạt động 2:Thực hành –luyện tập
Bài 1: ?BT cho biết gì?
? BT hỏi gì?
? Muốn tính độ dài của sợi dây ta làm cách nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên làm vào bảng
- Chữa bài:
+ Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn .
+ Yêu cầu HS đổi vở để KT bài của nhau .
+HS dưới lớp đối chiếu kết quả ghi đáp số vào vở .
+ GV nhận xét chung ,chữa bài.
? Ai có thể trình bầy bài giải bằng cách khác 
-Lưu ý HS phải ghi đơn vị vào kết quả tìm được 
Bài 2:- Gắn hình minh hoạ lên bảng 
? Đề bài cho biết gì? 
? Đề bài hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm vào vở,1 HS làm vào bảng phụ .GV quan sát cách tính của HS còn yếu 
-Chữa bài:
+Gọi HS đọc và giải thích cách làm của mình 
+HS khác nhận xét và chữa bài vào vở 
+ GV nhận xét, xác nhận .
? Công thức nào được vận dụng để giải BT này?
- Lưu ý HS không quên ghi tên đơn vị đo 
Bài 3: - Gắn hình minh hoạ lên bảng 
? Hình trên bảng được tạo bởi những hình nào?
? BT yêu cầu chúng ta làm gì?
? Diện tích của hình đó bằng tổng diện tích của những hình nào?
- Yêu cầu HS làm vào vở ,1 HS làm bảng phụ . GV quan sát hướng dẫn HS còn yếu 
-Chữa bài:
+ Yêu cầu HS gắn bảng phụ lên bảng 
+Gọi HS khác nhận xét và chữa bài vào vở 
+ Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra bài
+GV nhận xét,chữa bài
? Tại sao tính diện tích hai nửa hình tròn bằng cách đó ?
Bài 4:- Gắn hình minh hoạ lên bảng 
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
? Diện tích phần tô màu được tính bằng cách nào?
- Yêu cầu HS làm vào vở ,sau đó kết luận đáp án đúng 
-Chữa bài:
+Gọi HS đọc và giải thích cách làm của mình 
+HS khác nhận xét và chữa bài vào vở 
+ GV nhận xét ,xác nhận .Gợi ý HS Khá giỏi : Từ hình vẽ và kết quả ta có thể suy luận để loại các kết quả sai bằng cách nào?
-Lưu ý HS:Khi giải những BT hình học về tìm diện tích của một hình hoặc một phần của hình , điều quan trọng là ta phải phân tích được cấu tạo của hình đó ,từ đó quy về việc tính diện tích của các hình đã biết công thức tính .
Bài 1:- Cho một sợi dây thép được uốn thành 2 hình tròn ,có bán kính là 7cm và 10cm.
-Tính độ dài sợi dây đó 
-Lấy chu vi hình tròn lớn cộng với chu vi hình tròn nhỏ 
Cách 1: Bài giải
Chu vi hình tròn nhỏ là:
7 x 2 x3,14 = 43,96(cm)
Chu vi hình tròn lớn là:
10 x 2 x 3,14 = 62,8(cm)
Độ dài sợi dây là :
43,96 + 62,8 = 106,76(cm)
Đáp số: 106,76(cm)
- Cách 2: ( Trình bầy khác ) 
7 x 2 x 3,14 x 10 x 2 x 3,14 =
(7 + 10 ) x 2 x 3,14 = 106,76(cm)
Đáp số: 106,76(cm)
Bài 2:- HS quan sát 
- OB = 60cm và AB = 15cm
- Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ bao nhiêu xăng-ti-mét?
-HS làm bài
 Bài giải
Chu vi hình tròn lớn là:
(15 + 60) x 2 x 3,14 = 471(cm)
Chu vi hình tròn nhỏ là:
60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ là : 471 - 376,8 = 94,2(cm)
Đáp số: 94,2(cm)
- Công thức tính chu vi hình tròn khi biết bán kính : C= r x 2 x 3,14 
Bài 3 : - HS quan sát 
-Hình trên tạo bởi một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 10cm và hai nửa hình tòn bằng nhau có bán kính là 7cm 
-Tính S hình đã cho 
- Lấy SHCN + S hình tròn
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
7 x 2 = 14(cm)
diện tích hình chữ nhật là:
10 x 14 = 140(cm2)
diện tích của hai nửa hình tròn là:
07 x 07 x 3,14 = 153,86(cm2)
diện tích thành giếng là :
140 + 153,86 = 293,86(cm2)
Đáp số: 293,86(cm2)
Vì hai nửa hình tròn này có r bằng nhau nên diện tích 2 nửa đó cũng chính là diện tích hình tròn có bán kính r
 Bài 4:- HS quan sát 
- Chọn đáp án đúng cho câu trả lời :Diện tích phần tô màu của hình vuông ABCD.
-Tính diện tích phần tố màu bằng diện tích hình vuông – diện tích hình tròn .
- HS làm bài 
Kết quả :Khoanh vào (A) 
Giải thích cách 1:
-Để tính được diện tích hình tròn ta phải tìm được bán kính .Bán kính đường tròn bằng một nửa độ dài đoạn AB = 8:2 = 4(cm)
Diện tích hình tròn là:
4 x 4 x 3,14 = 50,24(cm2)
Diện tích hình vuông là:
8 x 8 =64(cm2)
Diện tích phần tô màu là:
64 - 50,24 =13,76(cm2)
Cách 2 suy luận:
-Ta có thể loại ngay kết quả (b) và (d) vì lớn hơn 64 cm2 (là cả diện tích hình vuông );loại được cả kết quả (c) vì lớn hơn nửa diện tích hình vuông 32 cm2 ).Chỉ nhận kết quả (a).
Hướng dẫn thực hiện :
Yêu cầu HS tính chính xác.GV cần kiểm tra kết quả cụ thể của một số đối tượng HS còn yếu hoặc chưa cẩn thận.Yêu cầu HS về nhà ôn lại các dạng biểu đồ,các BT về tỉ số phần trăm đã học để chuẩn bị cho bài sau.
Tập làm văn:
	Tiết 39:	TẢ NGƯỜI (kiểm tra viết)
MỤC TIÊU:
HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài 1’
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Hướng dẫn HS làm bài 
5’
Cho HS đoc 3 đề bài trong SGK 
Cho HS chọn đề bài
GV gợi ý
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm 
HS chọn một trong 3 đề 
HS lắng nghe
3
HS làm bài
30‘ – 31’
Nhắc HS cách trình bày 1 bài tập làm văn
Thu bài khi HS làm xong
HS làm bài 
4. Củng cố, dặn dò
2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm văn Lập chương trình hoạt động
HS lắng nghe 
Toán (TC)
Tiết 40: ÔN LUYỆN TUẦN 20
I. Mục tiêu:
- Đọc phân tích và xử lí được số liệu đơn giản trên biểu đồ hình quạt. 
- Tính được chu vi, diện tích của hình tròn, giải được các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.
II. Đồ dùng dạy- học
- VBT
III. Hoạt động dạy- học
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- Khởi động:
II- Bài ôn luyện 
Bài tập 3:
a) Em và bạn cùng làm bài
Hai hình tròn tâm O như hình vẽ. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé bao nhiêu xăng ti mét.
 b) Em và bạn đổi vở chữa bài cho nhau.
Bài tập 4:
a)Em đọc đề bài, bạn viết tiếp vào chỗ chấm:
Nhà em nuôi tất cả 200 con gà,vịt, ngan, ngỗng, có tỉ số phần trăm cho trong biểu đồ hình quạt bên:
Số gà là..................con
Số vịt là..................con
Số ngan là..................con
Số ngỗng là..................con
b. Đổi lại, bạn đọc em viết vào chỗ chấm.
c. Em và bạn thống nhất kết quả.
 Bài 6: Giải bài toán:
Một chiecs nồi có đáy là hình tròn và có bán kính 24 cm. Tính diện tích đáy của chiếc nồi đó.
Bài 8: 
III. Vận dụng.
3. Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét giờ học.
HS làm trong VBT.
- HS nêu yêu cầu.
- Hs nêu cách làm.
- HS nêu yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu
 Ngan 15% Ngỗng 10%
Vịt 35% Gà 40%
- HS làm vở.
Tiếng việt ( TC)
Tiết 38: 
A.yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được câu ghép và cách nối các vế câu ghép.
- Viết được mở bài và kết bài cho bài văn tả người theo các cách khác nhau.
B.Đồ dùng dạy học:
- VBT
C. Các hoạt động dạy học:	
I- Khởi động
II- Bài ôn luyện
5. Em và bạn cùng đánh dấu(/) để tách bộ phận chủ ngữ với bộ phận vị ngữ trong mỗi câu sau:
a) Chôm chôm, xoài tượng, xoài cát/ mọc chen nhau.
b) Hoa lá, quả chín và những vạt nấm /đua nhau tỏa mùi thơm.
c) Tiếng mưa/ êm, sợi mưa/ đều như dệt.
6. Em và bạn dùng dấu (//) để tách các vế câu trong câu ghép dưới đây. Khoanh tròn vào những từ, cặp từ nối các vế câu.
a) Trời mưa tầm tã //nhưng học sinh lớp 5A vấn đi học đông đủ.
b) Chúng ta cần chọn thóc giống từ trước khi thu hoạch //và mọi người cần chú ý bảo quản cẩn thận để lúa mùa sau có năng suất cao.
c) Ông tôi không chỉ là người ông hiền từ, tốt bụng// mà ông còn là một người rất nghị lực và mạnh mẽ.
III. Vận dụng:
Hãy 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 20.doc