A- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
a) Kiến thức :
- Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
b) Kỹ năng :
- Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống
- Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
c) Thái độ :
- Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
B- CHUẨN BỊ :
- GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.
- Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.
- HS : SGK , vở ghi, VBT
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định tồ chức : (1') Kiểm tra sĩ số HS.
2/ Kiểm tra bài cũ : Không.
3/ Giảng bài mới :
Gv giới thiệu bài (1'): gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội
cá nhân, gấp chăn gối gọn gàng, các đồ vật sau khi sử dụng phải để đúng nơi quy định, không nhổ bậy, vứt rác bừa bãi, thường xuyên quét dọn sạch sẽ trong và ngoài phòng (xung quanh nhà), lau nhà, lau bụi trên đồ dạc, cửa (1,5đ) Câu 3. + Vật liệu: Nhiều loại hoa, lá, cành.(1đ) + Dụng cụ: Bình cắm, mút xốp, bàn chông dao, kéo (1đ) + Quy trình cắm : - Các cành chính 1, bằng 1-1,5 (D+h). (0,5đ) - Cành chính thứ hai dài = 2/3 cành thứ nhất nghiêng khoảng 450. (0,5đ) - Cành chính thứ ba dài = 2/3 cành thứ hai nghiêng khoảng 750 . (0,5đ) - Cắm các cành phụ T có độ dài khác nhau xen vào cành chính và điểm them cành lá nhỏ che kín miệng bình. (0,5đ) GV phát đề quan sát - HS làm bà nghiêm tự giác 4. Củng cố Thu bài- Nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà Học lại các kiến thức, tập làm những bài thực hành Tổ chuyên môn duyệt Ngày 16/12/2011 Ngaøy soaïn: 09/01/2012 HỌC KỲ II CHÖÔNG III: NAÁU AÊN TRONG GIA ÑÌNH Tieát 37 Baøi 15. cô sôû cuûa aên uoáng hôïp lyù . Ngày giảng Lớp, sĩ số 6A: 6B: 6D: I. MỤC TIÊU: - Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. - Chọn được thức ăn phù hợp với cơ thể - Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng. II. CHUẨN BỊ: - GV: H3.1- H3.13 phóng to - HS : Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định tổ chức: (1') 2/ Kiểm ta bài cũ : không 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Giáo viên giới thiệu bài : + Tại sao chúng ta phải ăn uống ? Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò các chất dinh dưỡng (38') + Gọi HS quan sát hình 3.1 trang 67 SGK và rút ra nhận xét. + HS quan sát, nhận xét. + Trong thiên nhiên, thức ăn là những hợp chất phức tạp bao gồn nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại. + Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người? + HS trả lời. - Có 5 chất dinh dưỡng chính là : Chất đạm, béo, đường bột, khoáng, sinh tố. Ngoài ra, còn có nước và chất xơ là thành phần chủ yếu trong bửa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng, nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. Muốn được khoẻ mạnh, cần ăn nhiều loại thức ăn mỗi ngày, để cơ thể hấp thu được đủ các loại chất dinh dưỡng. * GV cho HS quan sát hình 3.2 trang 67 SGK * Quan sát hình 3.3 trang 67 SGK rút ra nhận xét : + HS quan sát nhận xét. + Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất (kích thước, chiều cao, cân nặng ) và về trí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt. * Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sũa ở trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị đứt tay, bị thương sẽ được lành sau một thời gian. * GV cho HS quan sát hình 3.4 trang 68 SGK và nêu lên nguồn cung cấp đường bột. * Quan sát hình 3.5 trang 68 SGK + HS quan sát nhận xét. + Nêu thiếu chất đường bột cơ thể ốm, yếu, đói, dễ bị mệt. * Quan sát hình 3.6 trang 69 SGK + HS quan sát. + Hãy kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế bíến cung cấp chất béo. + HS trả lời. + Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói. + Biết được chức năng của chất dinh dưỡng. Về nhà HS có thể vận dụng để có chế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với từng cá nhân trong gia đình. - Ăn uống để sống và làm việc, đồng thời cũng có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khoẻ mạnh, phát triển tốt. I. Vai trò của chất dinh dưỡng. 1. Chất đạm (protêin ) : a. Nguồn cung cấp : - Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa. - Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt đậu. b. Chức năng chất dinh dưỡng : - Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt, góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào, tăng khả năng đề kháng đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể. 2. Chất đường bột ( Gluxit ) : a. Nguồn cung cấp : + Tinh bột là thành phần chính, ngủ cốc các sản phẩm của ngũ cốc ( bột, bánh mì, các loại củ). + Đường là thành phần chính : các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo. b. Chức năng dinh dưỡng : - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác. 3. Chất béo ( Lipit ) : a. Nguồn cung cấp : + Chất béo động vật : Mỡ động vật, bơ, sữa. + Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu phộng, mè, dừa . . .) b. Chức năng dinh dưỡng : - Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể. - Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể. 4/ Củng cố:(5') Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau - Sữa, đậu nành, thịt gà (đạm) - Gạo, đường bột, sữa. 5/ Hướng dẫn về nhà : (1') - Về nhà học thuộc bài. - Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý. - Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào ? - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ? Tieát 38 Baøi 15. cô sôû cuûa aên uoáng hôïp lyù(tt) Ngày giảng Lớp, sĩ số 6A: 6B: 6D: I. MỤC TIÊU: - Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bửa ăn hàng ngày. - Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng. - Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình. II. CHUẨN BỊ: Một số rau, quả, đậu, củ, trứng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định tổ chức : (1') 2/ Kiểm ta bài cũ : (5') Em hãy cho biết chức năng của chất béo,chất đạm, chất đường bột? 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Các loại vitamin (8') * Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết? * GV cho HS quan sát hình 3.7 trang 69 SGK. - Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rauquả. - Sinh tố B có trong hạt ngủ cốc, sữa, gan, tim, lòng đỏ trứng. - Sinh tố C có trong rau, quả tươi. - Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan. * Quan sát hình 3.7 trang 69 SGK nhắc lại chức năng chính của sinh tố A, B, C, D. * Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số bệnh : - Thiếu sinh tố A : Da khô và đóng vảy, nhiễmtrùng mắt, bệnh quáng gà. - Thiếu sinh tố B : Dễ cáu gắt và buồn rầu, thiếu sự tập trung, bi6 tổn thương da, lở mép miệng. - Thiếu sinh tố C : Lợi bị tổn thương và chảy máu. Rụng răng, đau nhức tay chân, mệt mỏi toàn thân. - Thiếu sinh tố D : Xương và răng yếu ớt, xương hình thành yếu. Hoạt động 2: Các chất khoáng và yếu tố khác (12') + Chất khoáng gồm những chất gì ? Can xi, phốt pho, Iốt, sắt. * GV cho HS xem hình 3.8 SGK + Nếu thiếu canxi và phốt pho xương phát triển yếu - Dễ bị gảy xương, xương và răng không cứng cáp. - Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao yếu ớt. - Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng chức năng gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi. + Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp cho cơ thể. * Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể - Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hòa thân nhiệt. * Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể. + Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào? Rau xanh, trái cây và ngũ cốc nguyên chất. * Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bữa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng. * Tóm lại : Mỗi loại chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau, sự phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ - Tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát triển, cung cấp năng lượng để hoạt động, lao động. - Bổ sung những hao hụt mất mát hàng ngày. - Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt. Nguồn thực phẩm và nước trong thiên nhiên nào trong thiên nhiên cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể con người? HS: Trả lời. Vì sao cần bảo vệ thiên nhiên để có các chất dinh dưỡng nuôi sống con người? HS: trả lời. Hoạt động 3: Giá trị dinh dưỡng ( 12') * GV cho HS xem hình 3.9 trang 71 SGK. + Có mấy nhóm thức ăn? 4 nhóm + Tên thực phẩm của mỗi nhóm ? - Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất béo, khoáng và vitamin. Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ? + Tại sao phải thay thế thức ăn? Cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon miệng. + Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp ? * Cho HS liên hệ từ thực tế của các bữa ăn gia đình. Biết được chức năng của sinh tố chất khoáng, HS có thể vận dụng để ăn uống đủ chất. Cung cấp bổ sung chất giúp xương phát triển tốt, trí óc thông minh, sáng suốt. 4. Sinh tố: (vitamin) a. Nguồn cung cấp : - Các sinh tố chủ yếu có trong rau, quả tươi. Ngoài ra còn có trong gan, tim, dầu cá, cám gạo. b. Chức năng dinh dưỡng : Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương da hoạt động bình thường tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. 5. Chất khoáng : a. Nguồn cung cấp : - Có trong cá, tôm, rong biển, gan, trứng, sữa, đậu, rau. b. Chức năng dinh dưỡng : - Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể. 6. Nước : Nước có vai trò quan trọng đối với đời sống con người. 7. Chất xơ : II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. 1. Phân nhóm thức ăn a. Cơ sở khoa học b. Ý nghĩa : Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẩn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. 2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm. 4/ Củng cố: (5')Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ? - Giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẩn đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng. - Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm? Kể tên các nhóm đó? 4 nhóm - Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin. 5/ Hướngdẫn về nhà : (1') - Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 75 SGK. - Chuẩn bị tiếp phần nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. ************************************************************************** Ngaøy soaïn: 11/01/2012 BAØI 15: CÔ SÔÛ CUÛA AÊN UOÁNG HÔÏP LYÙ (TT) Tieát 39 Ngày giảng Lớp, sĩ số 6A: 6B: 6D: I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài, HS biết được : + Về kiến thức: Nắm nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. + Về kỹ năng: Làm được những món ăn có đủ chất dinh dưỡng. + Về thái độ: Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh vẽ 3.11 trang 72 SGK, tranh vẽ hình 3.13a trang 73 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định tổ chức : (1') 2/ Kiểm ta bài cũ : (7') - Trình bày cách thay thế thức ăn để có bữa ăn hợp lý? - Thức ăn được phân làm mấy nhóm? Kể tên các nhóm đó? 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của con người (30') * Cho HS xem hình 3.11 trang 72 SGK. + Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé. Em bé mắc bệnh gì và do nguyên nhân nào gây nên ? + HS quan sát nhận xét. + Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em ? + Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như thế nào ? + HS trả lời. * GV hướng dẫn HS xem hình 3.12 trang 73 SGK nhận xét. + Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để gầy bớt đi ? + HS quan sát nhận xét. * Cho HS thảo luận à kết luận. + Ăn thiếu chất đường bột như thế nào ? + Em hãy cho biết thức ăn nào có thể làm răng dễ bị sâu? Đường + Ăn quá nhiều chất béo thì cơ thể như thế nào? Sẽ bị hiện tượng gì? + Ăn thiếu chất béo cơ thể như thế nào? + HS thảo luận nhóm. III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể 1. Chất đạm : a. Thiếu chất đạm trầm trọng: Trẻ em bị suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển. Ngoài ra trẻ em còn dễ bị mắc bệnh nhiễmkhuẩn và trí tuệ kém phát triển. b. Thừa chất đạm. Cơ thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch . . . 2. Chất đường bột. Ăn quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng cơ thể và gây béo phì. + Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu. 3. Chất béo - Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ. - Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói. * Tóm lại: Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bửa ăn hàng ngày. - Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để kết hợp thành một bửa ăn hoàn chỉnh, yếu tố này gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng trong bửa ăn. * GV hướng dẫn HS quan sát hình 3.13a trang 73 và 3.13b trang 74 SGK phân tích và hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong một tháng. 4/ Củng cố (6'): - Đọc phần ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. Ăn quá nhiều chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào? Sẽ làm tăng trọng và gây béo phì. Ăn thiếu chất béo cơ thể sẽ như thế nào? Thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói. 5/ Hướng dẫn về nhà : (1') - Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ. - Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm. - Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm. - Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn. - Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà. ************************************************************************** Tieát 40 BAØI 16: VEÄ SINH AN TOAØN THÖÏC PHAÅM Ngày giảng Lớp, sĩ số 6A: 6B: 6D: I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài, HS: + Về kiến thức: Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn, các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và tránh ngộ độc thức ăn. + Về kỹ năng: Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. + Về thái độ: Giáo dục HS biết cách vệ sinh trước và trong khi ăn. II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ lớn các hình 3.14, 3.15 trang 77 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định tổ chức : (1') 2/ Kiểm ta bài cũ: (6') - Thiếu chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? - Thừa chất đạm cơ thể sẽ như thế nào ? 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu về vệ sinh thực phẩm () * GV nhắc lại vai trò của thực phẩm đối với đời sống con người. + Nếu thiếu vệ sinh hoặc thực phẩm bị nhiễm trùng như thế nào? Cũng có thể là nguồn gây bệnh dẩn đến tử vong. * GV giới thiệu bài mới cần có sự quan tâm theo dõi kiểm soát giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm để tránh gây ngộ độc thức ăn. + Vệ sinh thực phẩm là gì ? + HS trả lời. Giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc gây ngộ độc thức ăn. + Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ? + Em hãy nêu vài loại thực phẩm dể bị hư hỏng. Tại sao ? + HS cho ví dụ. * Cho HS thảo luận. - Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm. Ví dụ: Cơm, thức ăn để lâu ngày. - Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễmđộc thực phẩm. Ví dụ : Hoa màu phun thuốc hoá học thu hoạch liền. + HS thảo luận nhóm. + Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc như thế nào? Có thể dẩn đến ngộ độc thức ăn và bị rối loạn tiêu hoá sẽ gây ra những tác hại rất nguy hiểm cho người sử dụng. * Cho HS quan sát hình 3.14 trang 77 SGK +HS quan sát * Cho HS quan sát hình 3.15 trang 77 SGK. + HS quan sát + Nêu những biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà. I. Vệ sinh thực phẩm 1. Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? - Thực phẩm nếu không được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễmtrùng và phân hủy. 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn. Từ 100o C đến 115o C nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt. Từ 50o C đến 100o C vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn. Trên 0o C đến dưới 50o C độ nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng. Dưới 0o C đến dưới - 20o C nhiệt độ này vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết. 3. Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà. - Rửa tay sạch trước khi ăn, vệ sinh nhà bếp. - Rửa kỹ thực phẩm, nấu chín thực phẩm. - Đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực phẩm chu đáo. 4/ Củng cố: (6') Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ? - Thực phẩm nếu không được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễm trùng và phân hủy. Nhiệt độ nào nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng - Từ 0o C đến dưới 50o C. 5/ Hướng dẫn về nhà : (1') - Về nhà học thuộc bài. - Làm bài tập 1 trang 80 SGK. - Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm (tt) ******************************************************************** Tổ chuyên môn duyệt Ngày 16/01/2012 Vũ - Nhàn ************************************************************************** Ngày soạn: 20/01/2012 BAØI 16: VEÄ SINH AN TOAØN THÖÏC PHAÅM (tt) Tieát 41 Ngày giảng Lớp, sĩ số 6A: 6B: 6D: I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài, HS + Về kiến thức: Hiểu được vệ sinh an toàn thực phẩm. + Về kỹ năng: Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp + Về thái độ: Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn. II. CHUẨN BỊ: Một số rau quả tươi, đồ hộp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định tổ chức : (1') Kiểm tra sĩ số HS. 2/ Kiểm ta bài cũ : (5') - GV đưa tranh vẽ A, B, C, D, E, F hình 3.15 trang 77 SGK hỏi HS ý nghĩa của các hình. 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hđ 1 Tìm hiểu về ATTP(18') * An toàn thực phẩm là gì ? + HS trả lời. + Vấn đề ngộ độc thức ăn hiện nay đang gia tăng trầm trọng. + HS cho ví dụ về ngộ độc thực phẩm tại địa phương. + Thực phẩm từ khi sản xuất đến khi sử dụng có nhiều nguyên nhân gây nên nhiễm trùng và nhiễm độc như: Dư thừa lượng thuốc trừ sâu và hoá chất trong sản xuất. Trong chế biến và bảo quản lương thực, thực phẩm. Tất cả các công đoạn trong quy trình sản xuất, chế biến đều có nhiều kẻ lở để vi khuẩn gây độc xâm nhập vào thực phẩm. * GV gọi HS đọc nội dung SGK. + Hãy kể tên những loại thực phẩm mà gia đình thường mua sắm? * Xem hình 3.16 trang 78 SGK + HS quan sát tranh. + Nêu các biện pháp để đảm bảo an toàn thực phẩm ? + Đối với thực phẩm tươi sống đảm bảo ntn? + Đối với thực phẩm đóng hộp đảm bảo như thế nào? + Trong gia đình thực phẩm thường được chế biến tại đâu? Nhà bếp + Cho biết nguồn phát sinh nhiễm độc thực phẩm? Mặt bàn, bếp, quần áo, giẻ lau, thớt thái, thịt, rau. + Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào? Trong quá trình chế biến. * Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc bảo quản không chu đáo, vi khuẩn có hại sẽ phát triển mạnh gây ra những chứng ngộ độc. + Cần bảo quản như thế nào đối với các loại thực phẩm sau đây? + Thực phẩm đã chế biến + Thực phẩm đóng hộp + Thực phẩm khô * GV hướng dẩn HS đọc mục 1 trang 78 SGK + HS quan sát SGK, nhận xét. Hđ 2 : Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm (19') - Em hãy nêu những việc, cách làm để sử dụng thực phẩm an toàn? - HS: Trả lời. - Liên hệ với cuộc sống xung quanh để xem thái độ giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. - Tuyên truyền và ngăn chặn những hành vi gây mất an toàn thực phẩm. + Nhận xét những nguyên nhân gây nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm + Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và ngộ độc thức ăn. + Chọn thực phẩm như thế nào ? + Sử dụng nước như thế nào ? * Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn, tuỳ mức độ nặng nhẹ mà có biện pháp xử lý thích hợp. - Nếu hiện tượng xãy ra nghiêm trọng, hoặc chưa rõ nguyên nhân, cần đưa ngay bệnh nhân và bệnh viện cấp cứu và chửa trị kịp thời. II. An toàn thực phẩm Là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. + Thực phẩm luôn cần có mức độ an toàn cao, người sử dụng cần biết cách lựa chọn cũng như xử lý thực phẩm một cách đúng đắn, hợp vệ sinh. 1. An toàn thực phẩm khi mua sắm + Thực phẩm tươi sống, thịt, cá, rau, quả + Thực phẩm đóng hộp, sửa hộp, thịt hộp, đậu hộp + Đối với thực phẩm tươi sống phải mua loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh. + Đối với thực phẩm đóng hộp có bao bì phải chú ý đến hạn sử dụng + Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín. 2. An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản. + Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc bảo quản không chu đáo vi khuẩn có hại sẽ phát triển gây ra những chứng ngộ độc như tiêu chảy, ói mửa, mệt mỏi. III. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. 1. Nguyên nhân ngộ độc thức ăn. - Ngộ độc do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của nước. - Do thức ăn bị biến chất. - Do bản thân thức ăn có săn chất độc - Do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hoá học. 2. Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn. - Chọn thực phẩm tươi ngon, không bị bầm dập, sâu úa, ôi ươn. . . - Sử dụng nước sạch. - Chế biến làm chín thực phẩm. - Rửa sạch dụng cụ ăn uống, chống ô nhiểm. - Cất giữ thực phẩm ở nơi an toàn. - Bảo quản thực phẩm chu đáo. - Rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống bằng nước sạch. - Không dùng thực phẩm có chất độc. - Không dùng đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng. 4/ Củng cố: (2') Bài tập 2 trang 80 SGK (An toàn thực phẩm khi mua sắm) - Đối với thực phẩm tươi sống, phải mua loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh. - Thực phẩm đóng hộp, có bao bì phải chú ý đến hạn sử dụng. - Tránh lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín. Bài tập 3 trang 80 SGK: - Chọn thực phẩm tươi ngon không bầm dập, sâu úa, ôi ươn. - Sử dụng nước sạch, rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống bảo quản thực phẩm chu đáo. 5/ Hướng dẫn về nhà : (1') - Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 2, 3, 4 trang 80 SGK. - Chuẩn bị: Bảo quản thịt, cá, rau, củ, quả, đậu hạt tươi, đậu hạt khô, gạo khi chuẩn bị chế biến. BAØI 17: BAÛO QUAÛN CHAÁT DINH DÖÔÕNG TRONG CHEÁ BIEÁN MOÙN AÊN Tieát 42 Ngày giảng Lớp, sĩ số 6A: 6B: 6D: I. MỤC TIÊU: - Sau khi học xong bài HS hiểu được. +Về kiến thức: - Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn +Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng biết cách bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn. + Về thái độ: Giáo dục HS biết được cách bảo quản chất dinh dưỡng. II. CHUẨ
Tài liệu đính kèm: