Giáo án Công nghệ 6 - Năm học: 2013 - 2014

1- MỤC TIÊU:

 1.1.Kiến thức:

 - Kiến thức:Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

 1.2.Kỹ năng:- Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập

 1.3. Thái độ:- Học sinh hứng thú học tập môn học

2 – NỘI DUNG HỌC TẬP:

 - Vai trò của gia đình

 - Mục tiêu của chương trình công nghệ 6

3 – CHUẨN BỊ

 3.1. Giáo viên:-Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.

 3.2. Học sinh :Nghiên cứu sách giáo khoa, chuẩn bị tranh ảnh liên quan đến kinh tế gia đình.

 

doc 169 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1011Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Năm học: 2013 - 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hẩm nào?
HS: Trả lời.
GV: Chất đường bột có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
HS: Trả lời.
HĐ3.Tìm hiểu các chất béo(12’)
GV: Chất béo có trong thực phẩm nào?
HS: Trả lời giáo viên bổ sung.
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng.
1.Chất đạm ( Prôtêin ).
a) Nguồn cung cấp.
- Đạm có trong thực vật và động vật.
- Nên dùng 50% đạm thực vật và động vật trong khẩu phần ăn hàng ngày.
b) Chức năng của chất dinh dưỡng.
- Tham gia tổ chức cấu tạo cơ thể.
- Cấu tạo men tiêu hoá, tuyến nội tiết.
- Tu bổ những hao mòn cơ thể.
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2) Chất đường bột ( Gluxít ).
a) Nguồn cung cấp.
- Chất đường có trong: Keo, mía.
- Chất bột có trong: Các loại ngũ cốc.
b) Vai trò.
- Cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể, liên quan đến quá trình chuyển hoá prôtêin và lipít.
3) Chất béo.
a) Nguồn cung cấp.
- Có trong mỡ động vật
- Dầu thực vật
4.4. Tổng kết:
	- Em hãy nêu vai trò của chất đạm, chất đường bột, chất béo?
	- HS trả lời: - Là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng, là dung môi hoà tan các vitamin, tăng sức đề kháng cho cơ thể.
4.5. Hướng dẫn học tập
	- Đối với bài học ở tiết này:- Học bài theo câu hỏi SGK.
	- Đối với bài học ở tiết tiếp theo:Đọc SGK và chuẩn bị bài sau.
	* GV nhận xét tiết học.
5.Phụ lục
 CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (Tiếp)
Tiết:38 Ngày 4-1-2014 
Tuần:20 Lớp 6
1. MỤC TIÊU :
1.1.Kiến thức:
 - HS biết được mục tiêu dinh dưỡng cụ thể, giá trị dinh dưỡng 
 của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một 
 nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa.
	 - HS hiểu được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng 
 ngày.
1.2.Kĩ năng :
	 - HS thực hiện được : HS biết lựa chọn thực phẩm thích hợp cho 
 gia đình.
	- HS thực hiện thành thạo : HS biết loại bỏ những thực phẩm 
 không thích hợp.
	1.3.Thái độ :
	-Thói quen: Biết quan tâm, chăm sóc sức khoẻ cho gia đình.
	-Tính cách: Có thái độ yêu thích bộ môn.
2 – NỘI DUNG HỌC TẬP:
	- Cơ sở ăn uống hợp lí (Tiếp)
3 – CHUẨN BỊ:
	3.1. GV: Đọc SGK, sưu tầm tạp chí ăn uống.
	3.2. HS: Đọc SGK bài 15.
4 – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
	Lớp 6a1: Tổng sốvắng.
 4.2. Kiểm tra miệng:
 - Em hãy nêu nguồn gốc cung cấp và chức năng của chất đạm?
 4.3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng.(20’)
GV: Em hãy kể tên các loại vitamin mà em biết?
HS: Trả lời.
Gv: Vitamin A có trong thực phẩm nào? vai trò của Vitamin A đối với cơ thể.
HS: Trả lời 
GV: Kết luận
GV: Vitamin B gồm những loại nào?
HS: B1, B2, B6, B12
GV: Vitamin B1 Có trong thực phẩm nào?
HS: Trả lời
Gv: Vitamin C có trong thực phẩm nào? vai trò của cơ thể?
HS: Trả lời
GV: Vitamin D có trong thực phẩm nào? vai trò của cơ thể?
HS: Trả lời.
GV: Chất khoáng gồm những chất gì?
HS: Trả lời 
GV: Bổ sung
GV: Ngoài nước uống còn có nguồn nước nào cung cấp cho cơ thể?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung
GV: Chất xơ có trong thực phẩm nào?
HS: Trả lời
Gv: Bổ xung
HĐ2. Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.(10’)
GV: Em hãy kể tên các nhóm thức ăn.
HS: Trả lời
GV: ý nghĩa của các nhóm thức ăn là gì?
HS: Trả lời
Gv: Tại sao phải thay thế thức ăn, nên thay thế bằng cách nào?
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng.
4) Sinh tố ( Vitamin).
a) Nguồn cung cấp.
+ Vitamin A. Cà chua, cà rốt, gấc, xoài, đu đủ, dưa hấu
Giúp tăng trưởng bảo vệ mắt, xương nở, bắp thịt phát triển, tăng sức đề kháng cơ thể.
+ Vitamin B. B1 có trong cám gạo, men bia, thịt lợn, thịt gà, thịt vịt
Điều hoà thần kinh
+ Vitamin C. Có trong rau quả tươi
+ Vitamin D. Có trong bơ, lòng đỏ trứng, tôm cua. Giúp cơ thể chuyển hoá chất vôi.
b) Vai trò.
5.Chất khoáng.
a) Canxi phốt pho
b) Chất iốt
c) Chất sắt
6. Nước.
- Nước trong rau, trái cây, thức ăn hàng ngày.
7. Chất xơ.
- Có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc.
II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
1) Phân nhóm thức ăn.
a) Cơ sở khoa học
b) ý nghĩa
2) Cách thay thế thức ăn lẫn nhau.
- Phải thường xuyên thay thế món ăn để giá trị dinh dưỡng thay đổi.
4.4. Tổng kết
	- Em hãy kể tên các loại Vitamin?
	- HS trả lời:Vitamin A, B, C, D.	
4.5. Hướng dẫn học tập:
	- Đối với bài học ở tiết này: Học bài theo câu hỏi SGK.
	- Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Đọc SGK và chuẩn bị III.
*GV nhận xét tiết học.
5.Phụ lục	
 CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (Tiếp)
Tiết:39 Ngày 10-1-2014 
Tuần:21 Lớp 6
1. MỤC TIÊU :
 1.1.Kiến thức:
 - HS biết được vai trò các chất dinh dưỡng, mục tiêu dinh dưỡng trong 
 bữa ăn hàng ngày.
 - HS hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực 
 phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp 
 với từng mùa.
 1.2.Kĩ năng :
	 - HS thực hiện được : HS biết lựa chọn thực phẩm thích hợp cho 
 gia đình.
 - HS thực hiện thành thạo : HS biết loại bỏ những thực phẩm 
 không thích hợp.
	1.3.Thái độ :
	 - Thói quen: Biết quan tâm, chăm sóc sức khoẻ cho gia đình.
	 - Tính cách: Có thái độ yêu thích bộ môn.
2 – NỘI DUNG HỌC TẬP:
	- Cơ sở ăn uống hợp lí (Tiếp)
3 – CHUẨN BỊ:
	3.1. GV: Đọc SGK, sưu tầm tạp chí ăn uống.
	3.2. HS: Đọc SGK bài 15.
4 – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
	Lớp 6a1: Tổng sốvắng.
 4.2. Kiểm tra miệng:
 -Có mấy nhóm thức ăn? Giá trị dinh dưỡng của từng nhóm như thế nào?
 4.3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ 1:Tìm hiểu các chất:
*Tìm hiểu chất đạm.(12’)
GV: Cho học sinh quan sát người gày rồi đặt câu hỏi. Người đó có phát triển bình thường không? Tại sao?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung
GV: Cơ thể thừa đạm sẽ ra sao?
HS: Trả lời
*Tìm hiểu chất đường bột.(12’)
GV: Tại sao trong lớp học có những bạn không nhanh nhẹn?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung
GV: Thừa đường bột cơ thể sẽ ra sao?
HS: Trả lời
*Tìm hiểu chất béo(12’)
GV: Thiếu chất béo cơ thể con người sẽ ra sao?
HS: Trả lời 
GV: Thừa chất béo cơ thể con người sẽ ra sao?
HS: Trả lời
1.Chất đạm.
a) Thiếu đạm.
- Thiếu đạm cơ thể suy nhược chậm phát triển trí tuệ.
b) Thừa đạm.
- Thừa đạm gây ngộ độc cho cơ thể.
2. Chất đường bột.
a) Thiếu.
- Thiếu đường bột cơ thể ốm yếu, đói mệt.
b) Thừa
3.Chất béo.
a) Thiếu chất béo khả năng chống đỡ bệnh tật kém.
b) Thừa chất béo, bụng to, tim có mỡ dễ bị nhồi máu cơ tim
’ Cơ thể đòi hỏi phải có đầy đủ chất dinh dưỡng, mọi sự thừa thiếu đều có hại cho sức khoẻ.
4.4. Tổng kết
- Em hãy nêu nội dung bài học?
- HS trả lời	
4.5. Hướng dẫn học tập
- Đối với bài học ở tiết này: trả lời câu hỏi SGK, 
- Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Xem trước bài 16 vệ sinh an toàn thực phẩm.
* GV nhận xét tiết học 
5.Phụ lục	
 VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
Tiết:40 Ngày 11-1-2014 
Tuần:21 Lớp 6
1. MỤC TIÊU
	1.1.Kiến thức: 
	- HS biết biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm .
	- HS hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.
	1.2.Kỹ năng:
 - HS thực hiện được:Biết cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh 
 an toàn thực phẩm.
	- HS thực hiện thành thạo:Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, quan 
 tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn.
	1.3.Thái độ :
	 - Thói quen: Biết cách vệ sinh thực phẩm của gia đình.
	 - Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận.
2 – NỘI DUNG HỌC TẬP:
	- Vệ sinh an toàn thực phẩm
3 – CHUẨN BỊ:
	3.1. GV: Đọc SGK, xem hình vẽ SGK bài 16.
	3.2. HS: Đọc SGK bài 16 vệ sinh an toàn thực phẩm.
4 – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
	Lớp 6a1: Tổng sốvắng.
 4.2. Kiểm tra miệng:
 - Em hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày?
 4.3. Tiến trình bài học	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu vệ sinh an toàn thực phẩm (35’)
GV: Em hãy cho biết vệ sinh thực phẩm là gì?
HS: Trả lời
GV: Ghi bảng
GV: Theo em thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?
HS: Trả lời
GV: Em hãy nêu một số loại thực phẩm dễ bị hư hỏng.
HS: Đọc nội dung các ô màu 3.14 ( SGK).
GV: Qua đó chúng ta thấy ăn chín, uống sôi là quan trọng.
- Thực phẩm chi nên ăn gọn trong ngày 
HS: Quan sát hình 3.15 ( SGK)
GV: Qua quan sát em thấy cần phải làm gì để trãnh nhiễm trùng thực phẩm?
HS: Trả lời
I.Tìm hiểu vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, ngộ độc thực phẩm.
1.Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm. 
- Thực phẩm bị vi khuẩn có hại xâm nhập không còn được tươi, có mùi lạ, màu sắc biến màu.
*KL: Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là nhiễm trùng thực phẩm.
VD: Thực phẩm dễ bị hư hỏng, như thịt lợn, gà, vịt
* Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm, gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
2.ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
- SGK
3.Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
- Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh nơi chế biến.
- Thực phẩm phải được nấu chín.
- Thức ăn đậy cẩn thận và bảo quản.
4.4.Tổng kết
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Tóm tắt nội dung bài học	
4.5.Hướng dẫn học tập
- Đối với bài học ở tiết học này:	Về nhà quan sát ở nhà mình có thực hiện dùng các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm không?
- Đối với bài học ở tiết tiếp theo:- Đọc và xem trước phần II và III SGK
5.Phụ lục	
 VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (Tiếp)
Tiết:41 Ngày 17-1-2014 
Tuần:22 Lớp 6
1. MỤC TIÊU
	1.1.Kiến thức: 
	- HS biết biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm .
	- HS hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.
	1.2.Kỹ năng:
 - HS thực hiện được:Biết cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh 
 an toàn thực phẩm.
	- HS thực hiện thành thạo:Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, quan 
 tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn.
	1.3.Thái độ :
	 - Thói quen: Biết cách vệ sinh thực phẩm của gia đình.
	 - Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận.
2 – NỘI DUNG HỌC TẬP:
	- Vệ sinh an toàn thực phẩm (tiếp)
3 – CHUẨN BỊ:
	3.1. GV: Đọc SGK, xem hình vẽ SGK bài 16.
	3.2. HS: Đọc SGK bài 16 vệ sinh an toàn thực phẩm.
4 – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
	Lớp 6a1: Tổng sốvắng.
 4.2. Kiểm tra miệng:
 - Nhiễm trùng thực phẩm là gì? em hãy nêu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng 
 thực phẩm?
 4.3. Tiến trình bài học	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1:Tìm tòi phát hiện kiến thức mới 
*Tìm hiểu biện pháp an toàn thực phẩm.(25’)
GV: Em hãy cho biết an toàn thực phẩm là gì?
HS: Trả lời
GV: Em hãy cho biết nguyên nhân từ đâu mà bị ngộ độc thức ăn?
HS: Trả lời
GV: Gia đình em thường mua sắm những loại thực phẩm gì?
HS: Thực phẩm tươi sống, thực phẩm đóng hộp.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình1.36 phân loại thực phẩm.
HS: Trả lời
GV: Kết luận
GV: Trong gia đình em thực phẩm được chế biến ở đâu?
HS: Trả lời
GV: Gọi học sinh đọc phần 2 SGK trang (78 ).
*Tìm hiểu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng.(12’)
GV: Gọi học sinh đọc phần 1 SGK
GV: Phân tích.
GV: Gọi học sinh đọc phần 2 SGK
GV: Phân tích bổ sung.
- GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- HS: Đọc phần có thể em chưa biết SGK.
II. An toàn thực phẩm.
- An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc, biến chất.
- Bị ngộ độc là do ăn phải thức ăn nhiễm độc.
1. An toàn thực phẩm khi mua sắm.
- Để đảm bảo an toàn khi mua sắm cần phải biết chọn thực phẩm tươi ngon, không quá hạn sử dụng, không bị ôi, ươn
2.An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản.
III. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc, thực phẩm.
1.Nguyên nhân ngộ độc thức ăn.
2.Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn.
- Cần giữ vệ sinh nơi nấu nướng và vệ sinh nhà bếp.
- Khi mua thực phẩm phải lựa chọn
- Khi chế biến phải rửa nước sạch.
- Không dùng thực phẩm có mầm độc.
4.4. Tổng kết:
- Tại sao phải giữ gìn vệ sinh thực phẩm?
- HS trả lời
4.5. Hướng dẫn học tập
- Đối với bài học ở tiết này: Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.
- Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Đọc và xem trước bài 17 SGK.
*GV nhận xét tiết học
 5.Phụ Lục 
Tiết:42 Ngày 18-1-2014 
Tuần:22 Lớp 6
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN
1. MỤC TIÊU
	1.1.Kiến thức: 
	- HS biết cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong 
 quá trình chế biến thực phẩm.
- HS hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến 
món ăn. 
	1.2.Kỹ năng:
 - HS thực hiện được: áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực 
 phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực.
 - HS thực hiện thành thạo:Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm trong 
 chế biến món ăn, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng 
 chống ngộ độc thức ăn.
	1.3.Thái độ :
	 - Thói quen: Biết cách bảo quản chất dinh dưỡng và biết quan tâm tới sức khoẻ 
 gia đình.
	 - Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận.
2 – NỘI DUNG HỌC TẬP:
	- Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
3 – CHUẨN BỊ:
	3.1. GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 17, bài soạn
	3.2. HS : Đọc SGK bài 17
4 – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
	Lớp 6a1: Tổng sốvắng.
 4.2. Kiểm tra miệng:
 - Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần lưu ý những yếu tố nào?
 4.3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1:Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
* Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.(38’)
GV: Cho học sinh Quan sát hình 3.17 SGK và đọc các chất dinh dưỡng ghi trên đó. 
GV: Biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt, cá là gì?
HS: Trả lời
GV: Tại sao thịt cá khi đã thái, cắt không được rửa lại?
GV: Cho học sinh quan sát hình 3.18 SGK
GV: Em hãy cho biết các loại rau, củ, quả thường dùng? Rau, củ, quả trước khi dùng cần phải làm gì?
HS: Trả lời.
GV: Cho học sinh quan sát hình 3.19 SGK.
GV: Đối với các loại hạt khô cần bảo quản như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.
1.Thịt, cá.
- Thịt cá khi mua về là phải chế biến ngay, không ngâm rửa thịt cá sau khi thái. vì mất hết chất vitamin, chất khoáng dễ tan trong nước.
2.Rau, củ, quả, đậu hạt tươi.
- Tuỳ từng loại rau, củ, quả, có cách gọt rửa khác nhau
- Rau củ quả ăn sống nên rửa, gọt trước khi ăn.
3.Đậu hạt khô, gạo.
- Các loại hạt khô như : Đậu hạt khô, cho vào lọ, chum đậy kín
 - Gạo: Bảo quản trong chum, vại
4.4. Tổng kết
- Biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt, cá là gì?
- HS trả lời
4.5.Hướng dẫn học tập
- Đối với bài học ở tiết này: Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK
- Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Đọc và xem trước Phần II bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến.
*GV nhận xét tiết học
5.Phụ Lục	
Tiết:43 Ngày 24-1-2014 
Tuần:23 Lớp 6
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (Tiếp)
1. MỤC TIÊU
	1.1.Kiến thức: 
	- HS biết cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong 
 quá trình chế biến thực phẩm.
- HS hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến 
món ăn. 
	1.2.Kỹ năng:
 - HS thực hiện được: áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực 
 phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực.
 - HS thực hiện thành thạo:Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm trong 
 chế biến món ăn, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng 
 chống ngộ độc thức ăn.
	1.3.Thái độ :
	 - Thói quen: Biết cách bảo quản chất dinh dưỡng và biết quan tâm tới sức khoẻ 
 gia đình.
	 - Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận.
2 – NỘI DUNG HỌC TẬP:
	- Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
3 – CHUẨN BỊ:
	3.1. GV: Đọc SGK, bài soạn
	3.2. HS : Đọc SGK bài 17
4 – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
	Lớp 6a1: Tổng sốvắng.
 4.2. Kiểm tra miệng:
 4.3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến. (35’)
GV: Khi chế biến món ăn cần chú ý điều gì?
HS: Lưu ý:
- Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi
- Khi nấu tránh đảo nhiều
- Không nên đun lại thức ăn nhiều lần
GV: Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao một số loại chất đạm thường dễ tan vào trong nước. Nên khi luộc thịt gà Khi sôi nên vặn nhỏ lửa.
GV: ở nhiệt độ cao sinh tố A trong chất béo sẽ phân huỷ và chất béo sẽ bị biến mất.
GV: Chất tinh bột dễ tiêu hơn trong quá trình đun nấu. Tuy nhiên ở nhiệt độ cao tinh bột sẽ bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu huỷ hoàn toàn.
GV: Do đó nước luộc thực phẩm nên sử dụng
II. Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến.
1.Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn?
- Thực phẩm đun nấu quá lâu sẽ mất nhiều sinh tố và chất khoáng. Như sinh tố C, sinh tố nhóm B và PP
- Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố: A,D,E,K.
2.Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng.
a) Chất đạm.
b) Chất béo.
c) Chất đường bột
d) Chất khoáng.
- Khi đun nấu chất khoáng sẽ tan một phần trong nước.
c) Sinh tố.
- Trong quá trình chế biến các sinh tố dễ bị mất đi nhất là các sinh tố dễ tan trong nước do đó cần áp dụng hợp lý các quy trình chế biến.
4.4. Tổng kết
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, phần có thể em chưa biết để củng cố bài học.	
4.5. Hướng dẫn học tập:	
- Đối với bài học ở tiết này: Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Đọc và xem trước bài 18 các phương pháp chế biến thực phẩm
5.Phụ Lục
Tiết:44 Ngày 25-1-2014 
Tuần:23 Lớp 6
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
1. MỤC TIÊU
	1.1. Kiến thức: 
- Học sinh biết được vì sao cần phải chế biến thực phẩm.
	 - HS hiểu được yêu cầu của các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt 
 và không sử dụng nhiệt.
	1.2. Kỹ năng:
 - HS thực hiện được:Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món 
 ăn ngon, hợp vệ sinh.
	1.3. Thái độ:
	 - Thói quen: Biết cách chế biến thực phẩm và biết quan tâm tới 
 sức khoẻ gia đình.
	 - Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận, sạch sẽ.
2 – NỘI DUNG HỌC TẬP:
	- Các phương pháp chế biến thực phẩm
3 – CHUẨN BỊ:
	3.1. GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 18, bài soạn
	3.2. HS : Đọc SGK bài 18
4 – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
	Lớp 6a1: Tổng sốvắng.
 4.2. Kiểm tra miệng:
 - Khi chế biến món ăn cần chú ý điều gì?
 4.3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Tìm hiểu phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt (35’)
GV: Nhiệt độ có tác dụng gì trong chế biến món ăn:
HS: To làm cho thực phẩm chín mềm, dễ tiêu hoá
GV: Bằng quan sát thực tế ở gia đình, trong môi trường nước người ta thường chế biến những món ăn nào?
HS: Món luộc, nấu, kho
GV: Em hãy trình bày hiểu biết của em về món luộc.
GV: Dẫn dắt hình thành khái niệm.
HS: Lấy ví dụ
GV: Lưu ý các món luộc phải được chấm với nước chấm hoặc gia vị
GV: Nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật.
GV: Em hãy kể tên một vài món ăn mà em biết?
HS: Trả lời
GV: Nêu quy trình thực hiện.
GV: Nêu khái niệm
HS: Đọc khái niệm SGK
GV: Em hãy mô tả cách đồ sôi ở gia đình em?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung và cho học sinh đọc quy trình (SGK).
GV: Món hấp, đồ phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật gì?
HS: Trả lời, đọc yêu cầu SGK.
I.Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
1.Làm chín thực phẩm trong nước.
a) Luộc:
* K/N: Là phương pháp làm chín thực phẩm trong môi trường nước.
- Trong một thời gian cần thiết để thực phẩm chín mềm.
VD: Như su hào, bắp cải, su su
- Quy trình thực hiện
- Yêu cầu kỹ thuật
b) Nấu
- Là phối hợp nhiều nguyên liệu ĐV và TV có thêm gia vị trong môi trường nước.
c) Kho:
- Là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà.
2.Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước ( Hấp , đồ ).
- K/N là phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước. 
- Thực phẩm phải chín mềm, dáo nước
- Hương vị thơm ngon
- Màu sắc đặc trưng của món ăn 
4.4. Tổng kết	
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV :Làm chín thực phẩm trong nước có mấy cách chính ?
-HS : Luộc, nấu, kho.	
4.5.Hướng dẫn học tập :
-Đối với bài học ở tiết này : Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
-Đối với bài học ở tiết tiếp theo : Về nhà đọc và xem trước phần 3 và 4 SGK để giờ sau học tiếp.
5.Phụ Lục
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
(Tiếp)
Tiết:45 Ngày 14-2-2014 
Tuần:24 Lớp 6
1. MỤC TIÊU
	1.1. Kiến thức: 
- Học sinh biết được vì sao cần phải chế biến thực phẩm.
	 - HS hiểu được yêu cầu của các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt 
 và không sử dụng nhiệt.
	1.2. Kỹ năng:
 - HS thực hiện được:Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món 
 ăn ngon, hợp vệ sinh.
	1.3. Thái độ:
	 - Thói quen: Biết cách chế biến thực phẩm và biết quan tâm tới 
 sức khoẻ gia đình.
	 - Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận, sạch sẽ.
2 – NỘI DUNG HỌC TẬP:
	- Các phương pháp chế biến thực phẩm
3 – CHUẨN BỊ:
	3.1. GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 18, bài soạn
	3.2. HS : Đọc SGK bài 18
4 – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
	Lớp 6a1: Tổng sốvắng.
 4.2. Kiểm tra miệng:
 - HS1: Em hãy nêu phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt?
 - HS2: Nêu phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước?
 4.3. Tiến trình bài học	/
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1: * Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa.(17’)
GV: Cho học sinh xem hình 3.22 ( SGK) và đưa ra một số ví dụ về món nướng.
GV: Gia đình em có làm món nướng không?
HS: Trả lời
GV: Dẫn dắt hình thành khái niệm.
GV: Người ta thường làm món nướng như thế nào?
HS: Đọc quy trình SGK
*Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo.(17’)
GV: Cho học sinh đọc khái niệm ( SGK).
GV: Em hãy trình bày cách rán một món ăn ở gia đình em?
HS: Trả lời
GV: Cho học sinh đọc quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật ( SGK).
GV: Gia đình em hay chế biến những món rang nào?
HS: Trả lời.
GV: Nêu khái niệm
HS: Đọc quy trình thực hiện và yêu cầu k

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an cong nghe 6 ca nam_12238315.doc