I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Giúp HS nhận biết được:
- Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương.
2. Kĩ năng:
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý.
3. Thái độ:
- Rèn tính phân tích cần cù, cẩn thận, chính xác, trung thực, kỉ luật, sáng tạo.
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
- Có thái độ hợp tác, trân trọng thành quả của mình và của người khác.
- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.
a có dạng tổng quát như thế nào? - Giới thiệu tên hằng đẳng thức. - Yêu cầu HS phát biểu đẳng thức bằng lời. - Lưu ý HS phân biệt bình phương của một hiệu và hiệu hai bình phương. Áp dụng: a) Hãy tính (x + 1)(x – 1)? b) Hãy tính (x–2y)(x+2y)? c) Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương tính nhanh 56.64? - Cho HS làm ?7/SGK-T11 - Em rút ra được hằng đẳng thức nào? * Lưu ý: Với A, B là các biểu thức tuỳ ý có: (A–B)2 = (B-A)2 - Thực hiện phép tính và rút ra được: a2 - b2 = (a+b)(a–b). - Ta có thể viết: A2 - B2 = (A + B)(A – B) B) - Phát biểu bằng lời hằng đẳng thức - Hoạt động cá nhân tính. - 02 HS lên bảng làm. a) (x + 1)(x – 1) = x2 – 1 b) (x–2y)(x+2y) = x2 – 4y2 c) 56.64 = (60 – 4)(60 + 4) = 602 – 42 = 3600 – 16 = 3584 - Viết được: 56.64 = (60 - 4)(60 + 4) và tính được kết quả: 3584 - Thực hiện ?7, phát biểu, nhận xét, thống nhất toàn lớp - Rút ra và ghi nhớ về hằng đẳng thức (A–B)2 = (B-A)2 V.4. Củng cố (3 phút) - Mục đích/thời gian: Củng cố kiến thức trọng tâm của bài học - Phương pháp: Vấn đáp, làm bài tập. - Phương tiện, tư liệu: SGK, SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV nhắc lại một số kiến thức cần nhớ: - Viết lại các hằng đẳng thức vừa học theo hai chiều thuận nghịch. - Phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức vừa học. - Lưu ý HS phân biệt bình phương của một hiệu và hiệu hai bình phương. - Hệ thống lại kiến thức toàn bài. - HS lắng nghe. - Ghi nhớ V.5. Hướng dẫn về nhà (2 phút). - Ghi nhớ các kiến thức trong bài học - Giải các bài tập: 16, 17, 18, 19, 20 tr12-SGK và các bài 11,12,13 tr4 SBT - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập VI. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. VII. Tài liệu tham khảo: - SGK, SGV, SBT, Sách thiết kế bài giảng KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG KHỐI LỚP: 8 - Môn: Đại số Tiết theo PPCT: 5 Trường: Đoàn Thị Điểm LUYỆN TẬP Họ tên giáo viên: Trần Thị Hà Mobil: 0167 576 1898 I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết được: - Học sinh hiểu được củng cố áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương 2. Kĩ năng: - Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, khoa học, tư duy biện chứng. - Biết vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán. - Có thái độ hợp tác trong nhóm. 3. Thái độ: - Rèn tính phân tích cần cù, cẩn thận, chính xác, trung thực, kỉ luật, sáng tạo. - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập. - Có thái độ hợp tác, trân trọng thành quả của mình và của người khác. - Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán. 4. Tư duy: - Rèn tính khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và tư duy lôgic. - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác. - Phát triển trí tưởng tượng không gian. - Tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo. - Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa. II/ CÂU HỎI QUAN TRỌNG 1, Phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một tổng? Viết biểu thức dạng tổng quát hằng đẳng thức này? 2, Phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một hiệu? Viết biểu thức dạng tổng quát hằng đẳng thức này? 3, Phát biểu hằng đẳng thức hiệu hai bình phương? Viết biểu thức dạng tổng quát hằng đẳng thức này? 4, Nêu tác dụng của các hằng đẳng thức trên? (Áp dụng tính nhanh, tính nhẩm, chứng minh đẳng thức,..) III/ ĐÁNH GIÁ Đánh giá học sinh thông qua: - HS trả lời được các câu hỏi trên dưới sự hướng dẫn của GV. - Sau khi chuẩn bị bài ở nhà có thể lên bảng trình bày tương đối đầy đủ những yêu cầu của cô giáo. - Làm tốt những công việc mà cô giáo yêu cầu: Trả lời những câu hỏi từng phần, sinh hoạt nhóm tích cực, hiệu quả, lên bảng làm được khá tốt những phần việc được giao. - Nắm được kiến thức cơ bản của bài và cuối giờ có thể trả lời được ngay câu hỏi “nhắc lại nội dung chính của giờ học”. - Ghi nhớ lý thuyết và làm tốt các bài tập phần củng cố. - Ý thức, thái độ trong giờ học. IV/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đối với giáo viên: + Máy tính, máy chiếu. + Thước kẻ, phấn màu, bút dạ. - Đối với học sinh: + Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học. + Bảng nhóm, phấn viết, bút dạ. V/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC V.1. Ổn định lớp: (1 phút) V.2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút). - Mục đích: Đánh giá mức độ hiểu bài của học sinh, củng cố kiến thức cho học sinh, hỗ trợ để hình thành kiến thức mới - Phương pháp: Kiểm tra, đánh giá - Phương tiện, tư liệu: SGK, SBT, sổ điểm. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gọi 01 HS lên bảng làm bài tập: - HS1: - Gọi 01 HS áp dụng viết dưới dạng bình phương của một tổng, một hiệu giải BT: a) x2 + 2x + 1 b) 25a2 + 4b2 -20ab - HS2: a) x2 + 2x + 1 = (x+1)2 b) 25a2 + 4b2 -20ab = (5a)2 + (2b)2-20ab = (5a - 2b)2 - Gọi 01 HS lên bảng làm bài tập: a) x2 + 6xy+=(+3y)2 b) - 10y + 25y2 = (- )2 - HS3: Điền vào chỗ dấu ba chấm: a) x2 + 6xy+ 9y2 =(x+3y)2 b) 1- 10y + 25y2 = (1- 5y)2 V.3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Giải các bài tập (32 phút). - Mục đích: Giúp HS ôn luyện kỹ kiến thức thông qua các bài tập - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, ôn kiến thức luyện kĩ năng. - Phương tiện, tư liệu: SGK, SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 17/SGK - Tr.11 - Đưa ra nội dung bài tập 17/SGK - Nêu cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5. Áp dụng: Tính: 252; 352; 652; 752 - Nghiên cứu đề bài và chứng minh. (10+5)2 = (10a)2+2.10a.5 + 52 = 100a2 + 100a + 25 = 100 (a+1) + 25 - Muốn tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5 ta lấy số hàng chục nhân với số liền sau nó rồi viết thêm 25 vào cuối. 252 = 625; 352 = 1225; 652 = 4225; 752 = 5625 Bài 20/SGK - Tr.12 - Yêu cầu HS nhận xét sự đúng hay sai của kết quả. - Thống nhất kết quả là sai vì vế trái không bằng vế phải. - Nghiên cứu đề bài và tìm ra được chỗ sai, phát biểu vì sao. - Ghi vở lời giải đúng Bài 21/SGK - Tr.12 - Đưa ra bài tập 21/SGK - Hãy viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu a) 9x2 - 6x + 1 b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1 - Yêu cầu HS đưa ra đề bài tương tự - Đọc và tìm hiểu đề bài - HS làm bài vào vở - Một HS lên bảng làm a) 9x2 - 6x + 1 = (3x)2 - 2.3x.1 + (1)2 = (3x -1)2 b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1 = (2x+3y +1)2 - Mỗi nhóm hãy nêu ra một đề bài tương tự. Bài 22/SGK - Tr.12 - Áp dụng các hằng đẳng thức, tính nhanh 1012; 1992; 47.53? - Làm thế nào để tính nhanh được kết quả đúng của 1012; 1992; 47.53? - Cho lớp hoạt động nhóm, GV kiểm tra cách làm của một số nhóm. - Hoạt động nhóm, phân tích và viết được theo yêu cầu (nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b) a) 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100.1 +12 =10000+200+1 = 10201 b) 1992 = (200 – 1) = 2002 – 2.200.1 +12 = 40000–400 + 1 =39601 c) 47.53 = (50–3)(50 + 3) = 502–32 =2500–9 =2491 - Các HS khác nhận xét, chữa bài Bài 23/SGK- Tr12 - Đưa ra bài tập 23 tr12 SGK trên bảng phụ. - Có những cách nào để chứng minh một đẳng thức? - Làm thế nào để chứng minh các đẳng thức trên? - Cho hai đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải - Cho lớp nhận xét chéo lẫn nhau. - Cho HS làm, GV kiểm tra nhắc nhở. Áp dụng tính: a) (a – b)2 biết a + b=7 và a.b=12 b) (a + b)2 biết a - b=20 và a.b=3 - Thống nhất kết quả toàn lớp. - Em có nhận xét gì về các công thức trên. - Đọc và tìm hiểu đề bài - HS trả lời: Để chứng minh một đẳng thức ta biến đổi một vế bằng vế còn lại. - Hoạt động nhóm chứng minh các đẳng thức. - Dưới lớp cùng làm và theo dõi. a) Chứng minh rằng: (a + b)2= (a - b)2 + 4ab Biến đổi vế phải ta có: (a - b)2 + 4ab = a2 - 2ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = VT Vế trái bằng vế phải, vậy biểu thức được chứng minh b) Chứng minh rằng: (a - b)2= (a + b)2 - 4ab Biến đổi vế phải ta có: (a + b)2 - 4ab = a2 + 2ab + b2 – 4ab = a2 – 2ab + b2 = (a – b)2 = VT Vế trái bằng vế phải, vậy biểu thức được chứng minh a) (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab = 72 – 4.12 = 49 - 48 = 1 b) (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab = 202 + 4.3 = 412 - Phát biểu, thống nhất kết quả rồi ghi vở - Các công thức trên nói lên mối liên hệ giữa hằng đẳng thức bình phương một tổng và hằng đẳng thức bình phương một hiệu. Bài 25/SGK - Tr12 - Đưa ra bài tập 25c/SGK - Nêu các cách giải bài tập trên? - Cho hai HS lên bảng trình bày theo hai cách - Đọc và tìm hiểu đề bài - Nêu 2 cách tính: +) Dùng phép nhân đa thức với đa thức. +) Dùng hằng đẳng thức. Nhận xét, ghi vở c) Tính: (a - b - c)2 = [(a - b) - c]2 = (a - b)2 - 2.(a - b).c + c2 = a2 - 2ab + b2 - 2ac - 2bc + c2 = a2 + b2 + c2 - 2ab - 2ac - 2bc V.4. Củng cố (3 phút) - Mục đích/thời gian: Củng cố kiến thức trọng tâm của bài học - Phương pháp: Vấn đáp, làm bài tập. - Phương tiện, tư liệu: SGK, SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV nhắc lại: - Hệ thống lại dạng bài tập đã chữa. - Viết lại các hằng đẳng thức đã học - Phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức. - HS lắng nghe. - Ghi nhớ V.5. Hướng dẫn về nhà (2 phút). - Ghi nhớ các kiến thức trong bài học - Học thuộc các hằng đẳng thức. - Giải các bài tập: 24; 25a,b/SGK - Tr.12 - Giải các bài tập: 13; 14; 15/SBT - Tr.4,5 - Đọc trước bài sau: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) VI. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. VII. Tài liệu tham khảo: 1) Sách giáo khoa đại số 8. 2) Sách bài tập đại số 8. 3) Sách giáo viên đại số 8. KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG KHỐI LỚP: 8 - Môn: Đại số Tiết theo PPCT: 6 Trường: Đoàn Thị Điểm NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp) Họ tên giáo viên: Trần Thị Hà Mobil: 0167 576 1898 I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết được: - Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Lập phương một tổng, lập phương một hiệu. 2. Kĩ năng: - Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để giải toán. 3. Thái độ: - Rèn tính phân tích cần cù, cẩn thận, chính xác, trung thực, kỉ luật, sáng tạo. - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập. - Có thái độ hợp tác, trân trọng thành quả của mình và của người khác. - Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán. 4. Tư duy: - Rèn tính khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và tư duy lôgic. - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác. - Phát triển trí tưởng tượng không gian. - Tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo. - Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa. II/ CÂU HỎI QUAN TRỌNG 1, Phát biểu hằng đẳng thức lập phương của một tổng? Viết dạng tổng quát của hằng đẳng thức này? Áp dụng hằng đẳng thức đó để làm gì? Có ưu điểm gì so với cách nhân đa thức? 2, Phát biểu hằng đẳng thức lập phương của một hiệu? Viết dạng tổng quát của hằng đẳng thức này? Áp dụng hằng đẳng thức đó để làm gì? Có ưu điểm gì so với cách nhân đa thức? III/ ĐÁNH GIÁ Đánh giá học sinh thông qua: - HS trả lời được các câu hỏi trên dưới sự hướng dẫn của GV. - Sau khi chuẩn bị bài ở nhà có thể lên bảng trình bày tương đối đầy đủ những yêu cầu của cô giáo. - Làm tốt những công việc mà cô giáo yêu cầu: Trả lời những câu hỏi từng phần, sinh hoạt nhóm tích cực, hiệu quả, lên bảng làm được khá tốt những phần việc được giao. - Nắm được kiến thức cơ bản của bài và cuối giờ có thể trả lời được ngay câu hỏi “nhắc lại nội dung chính của giờ học”. - Ghi nhớ lý thuyết và làm tốt các bài tập phần củng cố. - Ý thức, thái độ trong giờ học. IV/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đối với giáo viên: + Máy tính, máy chiếu. + Thước kẻ, phấn màu, bút dạ. - Đối với học sinh: + Học thuộc ba hằng đẳng thức đáng nhớ dạng bình phương. + Bảng nhóm, phấn viết, bút dạ V/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC V.1. Ổn định lớp: (1 phút) V.2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút). - Mục đích: Đánh giá mức độ hiểu bài của học sinh, củng cố kiến thức cho học sinh, hỗ trợ để hình thành kiến thức mới - Phương pháp: Kiểm tra, đánh giá - Phương tiện, tư liệu: SGK, SBT, sổ điểm. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gọi 01 HS lên bảng phát biểu thành lời và viết các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. - HS1 lên bảng trả lời và viết biểu thức dạng tổng quát. - Tính giá trị của biểu thức: x2-y2 tại x = 87, y = 13 x2 - y2 = (x+y).(x - y) = (87+13).(87-13) = 100. 74 = 7400 - Gọi 01 HS lên bảng chữa bài tập 25a/SGK-Tr12 - HS2 lên bảng chữa bài tập Lời giải: a) (a + b + c)2 = [(a +b) + c]2 = (a + b)2 + 2(a + b)c + c2 = (a2 + 2ab + b2) + 2ac + 2bc + c2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc - Gọi 01 HS lên bảng chữa bài tập 25b/SGK-Tr12 - HS3 lên bảng chữa bài tập Lời giải: b) (a + b - c)2 = [(a +b) - c]2 = (a + b)2 - 2(a + b)c + c2 = (a2 + 2ab + b2) - 2ac - 2bc + c2 = a2 + b2 + c2 + 2ab - 2ac - 2bc V.3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Lập phương của một tổng (15 phút). - Mục đích: Hiểu khái niệm “ Lập phương của một tổng” và biết tính lập phương của một tổng - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm - Phương tiện, tư liệu: SGK, máy tính Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Yêu cầu HS làm ?1 SGK - Tính (a + b) (a + b)2 với a, b là hai số tuỳ ý Gợi ý: Viết (a+b)2 dưới dạng khai triển rồi thực hiện phép nhân đa thức. - Từ kết quả trên em có nhận xét gì? - Viết (a + b) (a + b)2 = (a+b)3 - Giới thiệu hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng. - Với A, B là các biểu thức tuỳ ý ta có dạng tổng quát như thế nào? - Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức này? - Em có nhận xét gì về bậc của các đơn thức trong vế phải của hằng đẳng thức (A-B)3 = A3+3A2B+3AB2+B3 ? Viết các hệ số của vế phải của hằng đẳng thức: (A-B)3 = A3+3A2B+3AB2+B3 GV: Như vậy ta có thể ghi nhớ hằng đẳng thức trên theo bậc và hệ số của hằng đẳng thức - Áp dụng các hằng đẳng thức vừa học, hãy tính: a) (x+1)3 b) (2x +y)3 - HS làm bài vào vở, 01 HS lên bảng làm phép tính: (a + b)(a + b)2 = (a+b).(a2+2ab+b2) = a3 + 2a2b + ab2 + a2b +2ab2 + b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - Ta có: (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - Ghi nhớ tên hằng đẳng thức - Ta có: (A+B)3 = A3+3A2B+3AB2+B3 - Phát biểu hằng đẳng thức bằng lời. - Bậc của các đơn thức đều bằng 3 - Các hệ số: 1; 3; 3; 1 - Ghi nhớ hằng đẳng thức bằng cách viết ra nháp. - Hai HS lên bảng giải, dưới lớp cùng làm và nhận xét. a) (x+1)3 = x3+3x2+3x+1 b) (2x +y)3 = (2x)3+3(2x)2y+3.2xy2+y3 = 8x3+12x2y+6xy2+y3 Hoạt động 2: Lập phương của một hiệu (15 phút). - Mục đích: Hiểu khái niệm “ Lập phương của một hiệu” và biết tính lập phương của một hiệu - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm - Phương tiện, tư liệu: SGK, máy tính Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Yêu cầu HS làm ?3 SGK - Yêu cầu học sinh tính (a - b)3 bằng hai cách. - Từ hai cách tính trên đều có kết quả như nhau. (a - b)3 = (a - b).(a - b)2 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 - Giới thiệu hằng đẳng thức: Lập phương của một hiệu. - Với A, B là các biểu thức tuỳ ý ta có dạng tổng quát như thế nào? - Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức này? - Em hãy so sánh biểu thức khai triển của hai đẳng thức (A+B)3 và (A-B)3 - Em có nhận xét gì? - GV: Nhắc nhở HS ghi nhớ các hằng đẳng thức trên theo bậc, hệ số và dấu của hằng đẳng thức. - Áp dụng các hằng đẳng thức vừa học, hãy tính: a) b) (x - 2y)3 c) Cho các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? (đưa đề bài lên bảng phụ) 1) (2x – 1)2 = (1 – 2x)2 2) (x – 1)3 = (1 – x)3 3) (x +1)3 = (1 + x)3 4) x2 - 1 = 1 - x2 5) (x - 3)2 = x2 - 2x + 9 - Em có nhận xét gì về quan hệ của hai đẳng thức (A - B)2 và (B - A)2 và của (A - B)3 và (B - A)3? - Yêu cầu HS ghi vở nhận xét - HS tính cá nhân theo hai cách. - Hai HS lên bảng tính. * Cách 1: (a - b)3 = (a - b).(a - b)2 = (a - b).(a2 - 2ab + b2) = a(a2 - 2ab + b2) - b(a2 - 2ab + b2) = a3 - 2a2b + ab2 - a2b+ 2ab2 - b3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 * Cách 2: (a - b)3 = [a + (- b)]3 = a3 + 3a2(-b) + 3a(-b)2 + (-b)3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 - Ta có: (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - Ghi nhớ tên hằng đẳng thức - Ta có: (A-B)3 = A3 - 3A2B +3AB2 + B3 - Phát biểu hằng đẳng thức bằng lời. - Biểu thức khai triển của hai đẳng thức này đều có bốn hạng tử, trong đó lưỹ thừa của A giảm dần, lũy thừa của B tăng dần. - Ở hằng đẳng thức lập phương của một tổng, có bốn dấu đều là dấu “+” còn ở đẳng thức lập phương của một hiệu, các dấu “+” và “-” đan xen kẽ nhau. - Cùng GV thực hiện tính: a) b) (x - 2y)2 = x3 -3.x2.2y+3.x.(2y)2-(2y)3 = x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3 c) HS trả lời miệng, có giải thích. Các khẳng định đúng là: 1) Đúng vì bình phương của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau. 2) Sai vì lập phương của hai đa thức đối nhau thì đối nhau. 3) Đúng vì (x+1) bằng (1+x). 4) Sai vì hai vế là hai đa thức đối nhau. x2 - 1 = - (1 - x2) 5) Sai vì hai vế không bằng nhau: (x - 3)2 = x2 - 6x + 9 - Ta có: (A - B)2 = (B - A)2 và (A - B)3 = (B - A)3 - Ghi nhớ và lấy được ví dụ khác. V.4. Củng cố - Luyện tập(5 phút) - Mục đích: Củng cố kiến thức trọng tâm của bài học - Phương pháp: Vấn đáp, làm bài tập. - Phương tiện, tư liệu: SGK, SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV nhắc lại một số kiến thức cần nhớ: - Viết lại các hằng đẳng thức vừa học theo hai chiều thuận nghịch. - Phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức vừa học. - Hệ thống lại kiến thức toàn bài. - HS lắng nghe. - Ghi nhớ - Chữa bài 26 tr14-SGK a) (2x2 + 3y)3 b) - HS cả lớp làm vào vở - Hai HS lên bảng làm. a) (2x2 + 3y)3 = (2x)3+3.(2x2)2 .3y+3.2x2.(3y)2+(3y)3 = 8x6 +36x4 y+54x2y2+27y3 = x3 - x2 + x - b) V.5. Hướng dẫn về nhà (2 phút). - Học thuộc các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương, lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. - Giải các bài tập: 27, 28, 29 tr14-SGK - Đọc trước bài sau: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) VI. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. VII. Tài liệu tham khảo: 1) Sách giáo khoa đại số 8. 2) Sách bài tập đại số 8. 3) Sách giáo viên đại số 8. KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG KHỐI LỚP: 8 - Môn: Đại số Tiết theo PPCT: 7 Trường: Đoàn Thị Điểm NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp) Họ tên giáo viên: Trần Thị Hà Mobil: 0167 576 1898 I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết được: - Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. 2. Kĩ năng: - Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để giải toán. 3. Thái độ: - Rèn tính phân tích cần cù, cẩn thận, chính xác, trung thực, kỉ luật, sáng tạo. - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập. - Có thái độ hợp tác, trân trọng thành quả của mình và của người khác. - Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán. 4. Tư duy: - Rèn tính khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và tư duy lôgic. - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác. - Phát triển trí tưởng tượng không gian. - Tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo. - Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa. II/ CÂU HỎI QUAN TRỌNG 1, Phát biểu hằng đẳng thức tổng hai lập phương? Viết dạng tổng quát của hằng đẳng thức này? Áp dụng hằng đẳng thức đó để làm gì? Có ưu điểm gì so với cách nhân đa thức? 2, Phát biểu hằng đẳng thức hiệu hai lập phương? Viết dạng tổng quát của hằng đẳng thức này? Áp dụng hằng đẳng thức đó để làm gì? Có ưu điểm gì so với cách nhân đa thức? III/ ĐÁNH GIÁ Đánh giá học sinh thông qua: - HS trả lời được các câu hỏi trên dưới sự hướng dẫn của GV. - Sau khi chuẩn bị bài ở nhà có thể lên bảng trình bày tương đối đầy đủ những yêu cầu của cô giáo. - Làm tốt những công việc mà cô giáo yêu cầu: Trả lời những câu hỏi từng phần, sinh hoạt nhóm tích cực, hiệu quả, lên bảng làm được khá tốt những phần việc được giao. - Nắm được kiến thức cơ bản của bài và cuối giờ có thể trả lời được ngay câu hỏi “nhắc lại nội dung chính của giờ học”
Tài liệu đính kèm: