A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS được hệ thống lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương: Số nguyên, giá trị tuyệt đối, số đối, các quy tắc thực hiện phép tính.
Kĩ năng: Có kĩ năng giải một số dạng bài tập cơ bản trong chương.
Thái độ: Có ý thức ôn tập, hệ thống hoá thường xuyên.
B.CHUẨN BỊ:
• GV: Sgk, giáo án.
• HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
Tuần: 22 Tên bài: ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 1) Tiết ppct: 70 Ngày dạy, lớp: 6A1:././ ; 6A2:././ ;6A3:././ A.MỤC TIÊU: Kiến thức: HS được hệ thống lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương: Số nguyên, giá trị tuyệt đối, số đối, các quy tắc thực hiện phép tính. Kĩ năng: Có kĩ năng giải một số dạng bài tập cơ bản trong chương. Thái độ: Có ý thức ôn tập, hệ thống hoá thường xuyên. B.CHUẨN BỊ: GV: Sgk, giáo án. HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định: Kiểm diện Lớp Vắng 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra kiến thức cũ: Yêu cầu học sinh trả lời các câu 1, 2, 3 phần câu hỏi ôn tập. 3. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân. GV: Một số HS diện lên trình bày trên bảng GV: Nhận xét chéo giữa các cá nhân. GV: Treo bảng phụ để HS điền vào trong ô trống. GV: Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết quả. GV: Hãy phát biểu các quy tắc: Cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân và thông báo kết quả. GV: Yêu cầu HS làm BT 117. GV: Nhận xét. GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày. GV: Yêu cầu làm việc nhóm làm bài tập. HS: thảo luận nhóm HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm HS: Hoàn thiện vào vở HS: Làm vào nháp kết quả bài làm. HS: Nhận xét và sửa lại kết quả. HS: Thống nhất và hoàn thiện vào vở HS: Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi HS: Lên bảng trình bày. Cả lớp hoàn thiện vào vở. HS: Trả lời. HS: Một số cá nhân thông báo kết quả HS: Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm HS: Hoàn thiện vào vở HS: Thực hiện. HS: Nhận xét. HS: Thảo luận tìm phương án phù hợp. HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả HS: Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện. BT 107/98 SGK a,b c) a 0 -a > 0, -b < 0 BT 108/98 SGK Nếu a 0 nên a < -a Nếu a > 0 thì -a < 0 nên -a < a BT 115/ 99 SGK a) a = a hoặc a = -5 b) b = 0 c) không tìm được a d) a = 5 hoặc a = -5 e) a = 2 hoặc a = -2 BT 110/99 SGK a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng BT 117/99 SGK a) (-7)3.24 = (-343). 16 = -5488 b) 54. (-4)2 = 10 000 BT 116/ 99 SGK. a) -120 b) -12 c) -16 d) 3 4. Củng cố bài giảng: Kết hợp trong ôn tập. 5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Ôn tập để trả lời câu hỏi 4 phần câu hỏi ôn tập. Xem lại các BT đã chữa. Làm các bài tập vận dụng gồm 114, 118, 119, 120 sgk. D. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 22 Tên bài: ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 2) Tiết ppct: 71 Ngày dạy, lớp: 6A1:././ ; 6A2:././ ;6A3:././ A.MỤC TIÊU: Kiến thức: HS được hệ thống lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương: Số nguyên, giá trị tuyệt đối, số đối, các quy tắc thực hiện phép tính. Kĩ năng: Có kĩ năng giải một số dạng bài tập cơ bản trong chương. Thái độ: Có ý thức ôn tập, hệ thống hoá thường xuyên. B.CHUẨN BỊ: GV: Sgk, giáo án. HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định: Kiểm diện Lớp Vắng 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra kiến thức cũ: HS1: Trả lời các câu 4 phần câu hỏi ôn tập. HS2: Chữa bài tập 162 (a, c): SBT 3. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Yêu cầu HS làm việc nhóm. GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày. GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân. GV: Những số nguyên nào thỏa mãn – 8 < x < 8 GV: Những số nguyên nào thỏa mãn – 6 < x < 4 GV: Một số HS đại diện lên trình bày trên bảng. GV: Nhận xét chéo giữa các cá nhân. GV: Phát biểu quy tắc chuyển vế? GV: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân và trình bày trên bảng. GV: Phép cộng trong Z có tính chất gì? GV: Phép nhân trong Z có tính chất gì? GV: Yêu cầu làm việc theo cá nhân. HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Các nhóm khác nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm. HS: Hoàn thiện vào vở. HS: Làm vào nháp kết quả bài làm. HS: 2 HS lên bảng trình bày. HS: Nhận xét và sửa lại kết quả. HS: trả lời. HS: 4 HS lên bảng trình bày. HS: Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm. HS: Hoàn thiện vào vở. HS: trả lời. HS: 3 HS lên bảng trình bày HS: Các HS khác nhận xét, thống nhất, hoàn thiện vào vở. BT 111/99 SGK a) -36 b) 390 c) -279 d) 1131 BT 114/99 SGK a) -7 + (-6) + .... + (-1) + 0 + 1 + 2 + ... + 6 + 7 = 0 b) x = - 5; - 4; ; 1; 2; 3 Tổng = - 9 BT 118/99 SGK a) 2x - 35 = 15 2x = 15 + 35 2x = 50 x = 50 : 2 x = 25 b) 3x + 17 = 2 3x = 2 - 17 3x = -15 x = -15 : 3 x = -5 c) = 0 x = 1 d) 4x – (- 7) = 27 x = 5 BT 119/100 SGK a) 30 b) -117 c) -130 4. Củng cố bài giảng: Kết hợp trong ôn tập. 5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Ôn tập chuẩn bị cho bài liểm tra 45 phút. Các bài tập và lí thuyết đã học trong chương II. Xem lại các dạng bài tập đã chữa trong chương. D. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 23 Tên bài: KIỂM TRA CHƯƠNG II Tiết ppct: 72 Ngày dạy, lớp: 6A1:././ ; 6A2:././ ;6A3:././ A.MỤC TIÊU: Kiến thức: HS được kiểm tra khả năng lĩnh hội những kiến thức cơ bản đã học trong chương: Số nguyên, giá trị tuyệt đối, số đối, các quy tắc thực hiện phép tính. Kĩ năng: Có kĩ năng giải một số dạng bài tập cơ bản trong chương. Kĩ năng: Có ý thức làm bài kiểm tra nghiêm túc. B.CHUẨN BỊ: GV: Photo đề cho HS. HS: Giấy làm bài C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định: Kiểm diện Lớp Vắng 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra: Phát đề cho HS. I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 1) Trong các số nguyên âm sau, số nhỏ nhất là: A. -789 B. -123 C. -987 D. -102 2) Câu nào sai ? A. Giá trị tuyệt đối của một số là khoảng cách từ điểm biểu diễn số đó đến điểm O trên trục số. B. Giá trị tuyệt đối của số âm là chính số đó. C. Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó. D. Giá trị tuyệt đối của số O là số đối của nó. 3) Cho biết (-8).x < 0. Số x có thể bằng: A. -3 B. 3 C. -1 D. 0 4) Trong tập hợp số nguyên, tập hợp các ước của 4 là: A. {1; 2; 4; 8} B. {1; 2; 4} C. {-4; -2; -1; 1; 2; 4} D. {-4; -2; -1; 0; 1; 2; 4} Bài 2: Điền dấu “X” vào ô “Đúng” hoặc “Sai” cho thích hợp: Khẳng định Đúng Sai 1) Tập hợp Z các số nguyên bao gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương. 2) Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0 hoặc bằng 0. 3) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. 4) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 3: (2,5 điểm) a) Tìm số đối của mỗi số sau: -9; 0; 1. b) Tính giá trị của: . c) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 3; -5; 6; -12; -9; 0. Bài 4: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể) a) (-95) + (-105) b) 38 + (-85) c) 27.(-17) + (-17).73 d) (-215)+30+215 - 40 Bài 5: (1,5 điểm) Tìm số nguyên x biết: a) 5 + x = -3 b) 15x – 25 = - 85 Bài 6: (1 điểm) a) Tìm tất cả các số nguyên x thỏa mãn . _____Hết_____ b) Tìm năm bội của -6. D. RÚT KINH NGHIỆM: . Tuần: 23 Tên bài: Bài 1: MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ Tiết ppct: 73 Ngày dạy, lớp: 6A1:././ ; 6A2:././ ;6A3:././ A.MỤC TIÊU: Kiến thức: HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6. Kĩ năng: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1. Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập. B.CHUẨN BỊ: GV: Sgk, giáo án. HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định: Kiểm diện Lớp Vắng 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra kiến thức cũ: không kiểm tra 3. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương III. GV: Phân số đã được học ở tiểu học. Em hãy lấy ví dụ về phân số? GV: Trong các phân số này, tử và mẫu đều là các số tự nhiên khác 0. GV: Nếu tử và mẫu là các số nguyên thí dụ: có phải là phân số không? GV: Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh hai phân số, các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào? Các kiến thức về phân số có ích gì với đời sống của con người. Đó là nọi dung ta sẽ học chương này. GV: ghi đề bài. GV: Lấy vài ví dụ minh hoạ về phân số. GV: Chỉ rõ đâu là tử, là mẫu... GV: Phân số có dạng như thế nào? GV: Mẫu và tử thuộc tập hợp nào? Có gì khác với phân số đã học ở Tiểu học? GV: Lấy ví dụ minh hoạ. GV: Yêu cầu học sinh làm ?1 SGK GV: Yêu cầu làm miệng ?2 SGK GV: Yêu cầu làm miệng ?3 SGK GV: Lấy ví dụ minh hoạ cho nhận xét HS: Ví dụ: ; HS: nghe GV giới thiệu về chương III. HS: Ví dụ: HS: Tử là 3, mẫu là 4 .... HS: Phát biểu dạng tổng quát của phân số. HS: ở cấp I tử và mẫu là các số tự nhiên. HS: Làm việc cá nhân lấy ví dụ trong đó có cả phân số có tử và mẫu âm. HS: Làm việc cá nhân: ; .... có tử là ... HS: Cách viết a và c. HS: Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số với mẫu là 1. Ví dụ: 3 = ; -6 = 1. Khái niệm phân số: Tổng quát: Người ta gọi với a, b Z, b 0, a là tử, b là mẫu của phân số. 2. Ví dụ là nhứng phân số. ?1 SGK ?2 SGK ?3 SGK * Nhận xét: SGK/5 4. Củng cố bài giảng: Bài tập 1: SGK/5 Bài tập 3: SGK/6 Bài tập 4: SGK/6 a) 3 : 11 = b) -4 : 7 = c) 5 : (-13) = d) x : 3 = 5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài. Xem lại các BT đã chữa. Làm BT 2, 5 SGK. Đọc “Có thể em chưa biết ” Xem bài mới: “Bài 2: Phân số bằng nhau”. D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: