Giáo án Đại số lớp 7 - Năm học 2014 - 2015

I Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

 - Biết được số hữu tỷ là số viết được dưới dạng với a,b là các số nguyên và b khác 0.

2/ Kỹ năng:

 - Biết biểu diễn một số hữu tỷ trên trục số, biết biểu diễn một số hữu tỷ bằng nhiều phân số bằng nhau.

 - Biết so sánh hai số hữu tỷ, thực hiệ thành thạo các phép toán về số hữu tỷvà giải các bài tập vận dụng quy tắc các phép toán trong Q.

3/ Thái độ:

 - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.

II Chuẩn bị:

- GV : SGK, trục số .

- HS : SGK, dụng cụ học tập.

 

doc 244 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1051Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 - Năm học 2014 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 một số hữu tỷ? Tìm: ÷-1,3÷? ÷÷ ?
Bài 1:Thực hiện phép tính:
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs thực hiện các bài tính theo nhóm.
Gv kiểm tra kết quả của mỗi nhóm, yêu cầu mỗi nhóm giải thích cách giải?
Bài 2 : Tính nhanh 
Gv nêu đề bài.
Thông thường trong bài tập tính nhanh, ta thường sử dụng các tính chất nào?
Xét bài tập 1, dùng tính chất nào cho phù hợp?
Thực hiện phép tính?
Xét bài tập 2, dùng tính chất nào?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 22: ( SGK)
Gv nêu đề bài.
Để xếp theo thứ tự, ta dựa vào tiêu chuẩn nào?
So sánh: và 0,875 ?
 ?
Bài 23: ( SGK) So sánh.
Gv nêu đề bài .
Dùng tính chất bắt cầu để so sánh các cặp số đã cho.
Bài 26: ( SGK) Sử dụng máy tính.
4. Củng cố :
Nhắc lại cách giải các dạng toán trên.
Hs viết các quy tắc: Tính được:
Tìm được: ÷-1,3÷ = 1,3;
Các nhóm tiến hành thảo luận và giải theo nhóm.
Vận dụng các công thức về các phép tính và quy tắc dấu để giải.
Trình bày bài giải của nhóm .
Các nhóm nhận xét và cho ý kiến .
Trong bài tập tính nhanh, ta thường dùng các tính chất cơ bản của các phép tính.
Ta thấy: 2,5 .0,4 = 1
 0,125.8 = 1
=> dùng tính chất kết hợp và giao hoán .
ta thấy cả hai nhóm số đều có chứa thừa số , do đó dùng tình chất phân phối .
Tương tự cho bài tập 3.
Ta thấy: ở hai nhóm số đầu đều có thừa số , nên ta dùng tính phân phối sau đó lại xuất hiện thừa số chung => lại dùng tính phân phối gom ra ngoài.
Để xếp theo thứ tự ta xét:
Các số lớn hơn 0, nhỏ hơn 0.
Các số lớn hơn 1, -1 .Nhỏ hơn 1 hoặc -1 .
Quy đồng mẫu các phân số và so sánh tử .
Hs thực hiện bài tập theo nhóm .
Các nhóm trình bày cách giải .
Các nhóm nêu câu hỏi để làm rỏ vấn đề .
Nhận xét cách giải của các nhóm .
1/Chữa bài tập:
Bài 1: Thực hiện phép tính:
Bài 2: Tính nhanh
2/ Luyện tập.
Bài 22 : ( SGK) Xếp theo thứ tự lớn dần: Ta có: 
0,3>0;>0,và .
và:
Do đó:
Bài 23 : ( SGK) So sánh:
a/ Vì < 1 và 1 < 1, 1 nên : 
b/ Vì -500 < 0 và 0 < 0, 001 nên :
 - 500 < 0, 001
c/ Vì 
IV. Hướng dẫn về nhà: 
- Làm bài tập 25/ 16 va 17/ 6 SBT . 
 HD: bài 25: Xem ÷ x 1,7÷ = ÷ X÷ , ta cọ ÷X÷ = 2,3 => X = 2, 3 hoac X = -2,3
Ngày soạn: /09/2011 Ngày dạy: /09/2011 Lớp 7A
	 	 /09/2011 Lớp 7A
Tiết 6: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
I/ Mục tiêu:
 - Học sinh nắm được định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ, quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của một luỹ thừa.
 - Biết vận dụng công thức vào bài tập .
 - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGK, bài soạn.
- HS : SGK, biết định nghĩa luỹ thừa của một số nguyên.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1. ổn định tổ chức: 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
2. Kiểm tra bài cũ:
Tinh nhanh:
Nêu định nghĩa luỹ thừa của một số tự nhiên? Công thức?
Tính: 34 ? (-7)3 ?
Thay a bởi , hãy tính a3 ?
Hoạt dộng 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên 
Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên đã học ở lớp 6?
Viết công thức tổng quát?
Qua bài tính trên, em hãy phát biểu định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ?
Tính: ; 
Gv nhắc lại quy ước: 
a1 = a
a0 = 1	Với a Î N.
Với số hữu tỷ x, ta cũng có quy ước tương tự .
Hoạt động 2: Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số:
Nhắc lại tích của hai luỹ thừa cùng cơ số đã học ở lớp 6? Viết công thức?
Tính: 23 . 22= ?
 (0,2)3 . (0,2) 2 ?
Rút ra kết luận gì?
Vậy với x Î Q, ta cũng có công thức ntn?
Nhắc lại thương của hai luỹ thừa cùng cơ số? Công thức?
Tính: 45 : 43 ?
Nêu nhận xét?
Viết công thức với x Î Q ?
Hoạt động 3 : Luỹ thừa của luỹ thừa:
Yêu cầu học sinh làm ?3 vào bảng nhóm
Cho các nhóm nhận xét & so sánh kết quả
Qua 2 VD trên hãy cho biết
 ( xm)n = ?
Yêu cầu hs phát biểu bàng lời phần in nghiêng trong SGK.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
Tính: (32)4 ? [(0,2)3}2 ?
Phát biểu định nghĩa luỹ thừa.
34 = 81 ; (-7)3 = -243
Luỹ thừa bậc n của một số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a .
Công thức: an = a.a.a..a
Hs phát biểu định nghĩa.
Làm bài tập?1 
Tích của hai luỹ thừa cùng cơ số là một luỹ thừa của cơ số đó với số mũ bằng tổng của hai số mũ .
 am . an = am+n
 23 . 22 = 2.2.2.2.2 = 32
 (0,2)3.(0,2)2 
= (0,2 . 0,2 . 0,2).(0,2 .0,2 )
= (0,2)5.
 Hay : (0,2)3 . (0,2 )2 = (0,2)5
Hs viết công thức tổng quát 
Làm bài tập áp dụng .
Thương của hai luỹ thừa cùng cơ số là một luỹ thừa của cơ số đó với số mũ bằng tổng của hai số mũ . 
 am : an = a m-n
45 : 43 = 42 = 16
Hs viết công thức .
 Nhóm 1+2 làm ý a)
Nhóm 3+4 làm ý b)
I/ Luỹ thừa với số mũ tự nhiên:
Định nghĩa:
Luỹ thừa bậc n của một số hữu tỷ x, ký hiệu xn , là tích của n thừa số x (n là một số tự nhiên lớn hơn 1)
 Khi (a, b Î Z, b # 0) 
ta có: 
Quy ước : x1 = x
 x0 = 1 (x # 0)
II/ Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số:
1/ Tích của hai luỹ thừa cùng cơ số:
Với x Î Q, m,n Î N , ta có:
 xm . xn = x m+n
VD :
2/ Thương của hai luỹ thừa cùng cơ số:
Với x Î Q , m,n Î N , m ³ n 
Ta có: xm : xn = x m – n
VD :
III/ Luỹ thừa của luỹ thừa :
?3 
Công thức: Với x Î Q, ta có: (xm)n = xm..n
?4
IV. Hướng dẫn: 
- Học thuộc định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ, thuộc các công thức .
- Làm bài tập 29; 30; 31 / 20.
Ngày soạn: 12/09/2011 Ngày dạy: 14/09/2011 Lớp 7A3, 4
	 15/09/2011 Lớp 7A1, 2
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 - Củng cố cho HS định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ, quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của một luỹ thừa.
 - Biết vận dụng công thức vào bài tập .
 - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGK, bài soạn.
- HS : Học bài và gải bài tập.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1.Ổn định tổ chức: 
2.Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt dộng 1: Chữa bài tập
- YC HS giải bài tập 27, 28 SGK - 19
- Kiểm tra bài tập của HS còn lại dưới lớp.
- Tổ chức HS nhận xét 
- 4 HS giải / bảng 
2 HS bài 27, 2 HS bài 28
- Nhận xét bổ sung.
* Bài 27 SGK - 19
* Bài 28 SGK - 19
Với số hữu tỉ âm thì lũy thừa với mũ chẵn là một số dương còn lũy thừa với số mũ lẻ là một số âm.
Hoạt động 2: Luyện tập
- Tổ chức HS giải bài 29 SGK - 19
- HD viết PS thành lũy thừa của các số sao cho lũy thừa lên vẫn có giá trị bằng 
- Chốt lại bài tập.
- Cùng GV giải
- Thực hiện / bảng
* Bài 29 SGK - 19
..
..
..
- HD HS giải bài 30 SGK - 19
- Ý a áp dụng quy tắc nhân 2 lũy thừa cùng cơ số.
- Ý b áp dụng quy tắc chia 2 lũy thừa cùng cơ số.
- Cùng GV giải
- Nắm bắt thực hiện.
* Bài 30 SGK - 19
Tìm x, biết
a. 
b. 
IV. Hướng dẫn: 
- Học thuộc định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ, thuộc các công thức .
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn: /09/2011 Ngày dạy: /09/2011 Lớp 7A
	 /09/2011 Lớp 7A
Tiết 8: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (Tiếp)
I/ Mục tiêu:
 - Học sinh nắm được hai quy tắc về luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương 
 - Biết vận dụng các quy tắc trên vào bài tập .
 - Rèn kỹ năng tính luỹ thừa,Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ có ghi công thức về luỹ thừa .
- HS: Thuộc định nghĩa luỹ thừa, các công thức về luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương, luỹ thừa của luỹ thừa .
III/ Tiến trình tiết dạy: 
 1. ổn định tổ chức: 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỷ x? Tính: 
Viết công thức tính tích, thương của hai luỹ thừa cùng cơ số?
Tính 
Hoạt động 1:Luỹ thừa của một tích:
Yêu cầu Hs giải bài tập?1.
Tính và so sánh:
a/ (2.5)2 và 22.52 ?
b/ 
Qua hai ví dụ trên, hãy nêu nhận xét? 
Gv hướng dẫn cách chứng minh:
 (x.y)n = (x.y) . (x.y) (x.y)
 = (x.x.x). (y.y.y.y)
 = xn . yn 
Hoạt động 2: Luỹ thừa của một thương:
Yêu cầu hs giải bài tập Y?3.
 a/ 
 b/ 
Qua hai ví dụ trên, em có nhận xét gì về luỹ thừa của một thương?
Viết công thức tổng quát .Làm bài tập?4 .
4. Củng cố:
Nhắc lại quy tắc tìm luỹ thừa của một thương? luỹ thừa của một tích .
? Hãy nêu sự khác nhau về điều kiện của y trong 2 công thức vừa học?
Làm bài tập áp dụng5 ; 34 /22.
Hs phát biểu định nghĩa .Viết công thức .
Tính:
(2.5)2 = 100
22.52 = 4.25= 100
=> (2.5)2 = 22.52
Hs : muốn nâng một tích lên một luỹ thừa ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ thừa rồi nhân kết quả với nhau .
Giải các ví dụ Gv nêu, ghi bài giải vào vở .
Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa .
Hs viết công thức vào vở .
Làm bài tập? 4 xem như ví dụ.
HS: ( xy)n =xn .yn ( y bất kỳ Q )
= ( y 0 )
I/ Luỹ thừa của một tích:
Với x, y Î Q, m,n Î N, ta có:
 (x . y)n = xn . yn
Quy tắc:
Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa .
VD :
 (3.7)3 = 33.73=27.343= 9261
II/ Luỹ thừa của một thương:
Với x, y Î Q, m,n Î N, ta có:
Quy tắc:
Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa .
VD :
?5 Tính
a) (0,125)3.83 = (0,125.8)3=13=1
b) (-39)4 : 134 = (-39:13)4 = 
 = (-3)4 = 81
IV. Hướng dẫn: 
- Học thuộc các quy tắc tính luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương . - Làm bài tập 35; 36; 37 / T22 .
 Hướng dẫn bài 37: 
Ngày soạn: 19 /09/2011 Ngày dạy: 21/09/2011 Lớp 7A2
	 /09/2011 Lớp 7A
Tiết 9: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 - Củng cố lại định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ, các quy tắc tính luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương, luỹ thừa của một luỹ thừa, tích của hai luỹ thừa cùng cơ số, thương của hai luỹ thừa cùng cơ số .
 - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các quy tắc trên vào bài tập tính toán .
 - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ có viết các quy tắc tính luỹ thừa .
- HS: SGK, thuộc các quy tắc đã học .
III/ Tiến trình tiết dạy:
1. ổn định tổ chức: 
2. Bài mới
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động1: Chữa bài tập:
Nêu quy tắc tính luỹ thừa của một tích? Viết công thức?
Tính: 
Nêu và viết công thức tính luỹ thừa của một thương?
Tính: 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 38: ( SGK )
Gv nêu đề bài .
Nhận xét số mũ của hai luỹ thừa trên?
Dùng công thức nào cho phù hợp với yêu cầu đề bài?
So sánh?
Bài 39 : ( SGK )
Gv nêu đề bài .
Yêu cầu Hs viết x10 dưới dạnh tích? dùng công thức nào?
Bài 40 : ( SGK )
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu các nhóm thực hiện .
Xét bài a, thực hiện ntn?
Gv kiểm tra kết quả, nhận xét bài làm của các nhóm.
Tương tự giải bài tập b.
Có nhận xét gì về bài c? dùng công thức nào cho phù hợp?
Để sử dụng được công thức tính luỹ thừa của một thương, ta cần tách thừa số ntn?
Gv kiểm tra kết quả .
Bài 42: ( SGK )
Nhắc lại tính chất:
Với a # 0. a # ...1nếu:
 am = an thì m = n .
Dựa vào tính chất trên để giải bài tập 4 .
4.Củng cố :
Nhắc lại các công thức tính luỹ thừa đã học .
Hs phát biểu quy tắc, viết công thức .
Số mũ của hai luỹ thừa đã cho đều là bội của 9 .
Dùng công thức tính luỹ thừa của một luỹ thừa .
 (am)n = am.n
Hs viết thành tích theo yêu cầu đề bài .
Dùng công thức:
 xm.xn = xm+n
và (xm)n = xm+n
Làm phép tính trong ngoặc, sau đó nâng kết quả lên luỹ thừa .
Các nhóm trình bày kết qủa
Hs nêu kết quả bài b .
Các thừa số ở mẫu, tử có cùng số mũ, do đó dùng công thức tính luỹ thừa của một tích .
Tách 
Các nhóm tính và trình bày bài giải. 
Hs giải theo nhóm .
Trình bày bài giải, các nhóm nêu nhận xét kết quả của mỗi nhóm .
Gv kiểm tra kết quả.
I/ Chữa bài tập:
II/ Luyện tập
Bài 38: ( SGK )
a/ Viết các số 227 và 318 dưới dạng các luỹ thừa có số mũ là 9?
 227 = (23)9 = 89
 318 = (32)9 = 99
b/ So sánh: 227 và 318 
Ta cóT: 89 < 99 nên: 227 < 318
Bài 39: ( SGK ) Cho x ÎQ, x # 0 .
Viết x10 dưới dạng:
a/ Tích của hai luỹ thừa, trong đó có một thừa số là x7:
 x10 = x7 . x3
b/ Luỹ thừa của x2 :
 x10 = (x5)2
Bài 40: ( SGK ) Tính: 
Bài 42: ( SGK ) Tìm số tự nhiên n, biết:
IV. Hướng dẫn:
Học bài và nắm vững lũy thừa của số hữu tỉ.
Xem các bài tập đã chữa và làm tiếp các bài tập còn lại .
 Bài 43 : 22 + 42 + 62 ++202 = (1.2)2 + (2.2)2 +(2.3)2+(2.10)2
 = 12.22 +22.22+22.32 +..+22.102 
Ngày soạn: 24 /09/2011 Ngày dạy: 26/09/2011 Lớp 7A2
	 /09/2011 Lớp 7A4
Tiết 10: TỈ LỆ THỨC
 I/ MỤC TIÊU :
 - Biết vận dụng các tính chất của tỷ lệ thức và của dãy tỷ số bằng nhau để giải các bài tập dạng: tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỷ ssố của chúng.
 - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức.
 - Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải các bài tập.
 - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ ghi các tính chất.
 - HS: bảng nhóm.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Tỉ số của hai số a, b ( b 0 ) là gì? Viết kí hiệu.
 - Hãy so sánh: và 
 3. Giới thiệu bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
 Hoạt động 1: Định nghĩa
- Đặt vấn đề: hai phân số và bằng nhau.
Ta nói đẳng thức: = 
Là một tỉ lệ thức.
Vậy tỉ lệ thức là gì?Cho vài VD.
- Nhắc lại ĐN tỉ lệ thức.
- Thế nào là số hạng, ngoại tỉ, trung tỉ của tỉ lệ thức?
- Yêu cầu làm?1
Hoạt động 2: Tính chất.
- Đặt vấn : Khi có = thì theo ĐN hai phân số bằng nhau ta có: a.d=b.c.Tính chất này còn đúng với tỉ lệ thức không?
- Làm?2.
- Từ a.d = b.c thì ta suy ra được các tỉ lệ thức nào?
4. Củng cố :
 - Cho Hs nhắc lại ĐN, tính chất của tỉ lệ thức.
Y/ C học sinh làm bài tập 47 – SGK /T26
?Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ đẳng thức sau: : a) 6.63=9.42
GV: Tìm x trong tỉ lệ thức sau?
a) 
? Muốn tìm 1 ngoại tỉ ta làm thế nào?
- HS: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số = 
- Hs nhắc lại ĐN.
- a,b,c,d : là số hạng.
 a,d: ngoại tỉ.
 b,c : trung tỉ.
-Làm?1
- HS: Tương tự từ tỉ lệ thức 
 = ta có thể suy ra
 a.d = b.c
-Làm ?2.
- Từ a.d = b.c thì ta suy ra được 4 tỉ lệ thức :
Nếu a.d = b.c và a,b,c ,d 0 ta có 4 tỉ lệ thức sau:
 = ; = 
 = ; = 
HS lên bảng:
a) 
 Bài tập 46: Tìm x
HS: Muốn tìm 1 ngoại tỉ ta lấy tích trung tỉ chia cho ngoại tỉ đã biết.
1.Định nghĩa:
Tỉ lư thức là đẳng thức cđa hai tỉ số Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số = 
Tỉ lệ thức = còn được viết a: b = c: d
a,b,c,d : là số hạng.
 a,d: ngoại tỉ.
 b,c : trung tỉ.
?1
a.:4 = ,: 8 = 
 :4 = : 8
 7 =
 -2: 7 = 
 -3 :7 -2: 7 
(Không lập được tỉ lệ thức)
2.Tính chất :
Tính chất 1 :
Nếu = thì a.d =b.c
Tính chất 2 :
Nếu a.d = b.c và a,b,c ,d 0 ta có 4 tỉ lệ thức sau:
 = ; = 
 = ; = 
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
 - Học thuộc các tính chất của tỉ lệ thức.
 - Làm bài 44, 45, 47, 48 SGK
Ngày soạn: /09/2011 Ngày dạy: /09/2011 Lớp 7A
	 /09/2011 Lớp 7A
	 Tiết 11:	LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
 - Củng cố lại khái niệm tỷ lệ thức .các tính chất của tỷ lệ thức .
 - Vận dụng được các tính chất đó vào trong bài tập tìm thành phần chưa biết trong một tỷ lệ thức, thiết lập các tỷ lệ thức từ một đẳng thức cho trước 
 - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ: 
- GV: SGK , bảng phụ có ghi bài tập 50 / 27 .
- HS: SGK, thuộc bài và làm bài tập đầy đủ .
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài mới
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: Chữa bài tập:
Nêu định nghĩa tỷ lệ thức?
Xét xem các tỷ số sau có lập thành tỷ lê thức? 
 a/ 2,5 : 9 và 0,75 : 2,7 ?
 b/ -0,36 :1, 7 và 0,9 : 4 ?
Nêu và viết các tính chất của tỷ lệ thức?
Tìm x biết: 
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 49: ( SGK ) Từ các tỷ số sau có lập được tỷ lệ thức?
Gv nêu đề bài .
Nêu cách xác định xem hai tỷ số có thể lập thành tỷ lệ thức không?
Yêu cầu Hs giải bài tập 1?
Gọi bốn Hs lên bảng giải .
Gọi Hs nhận xét bài giải của bạn .
Bài 51: ( SGK ) Lập tỷ lệ thức từ đẳng thức cho trước:
Yêu cầu Hs đọc đề bài .
Nêu cách giải?
Gv kiểm tra bài giải của Hs .
Bài 50: ( SGK ) 
Gv nêu đề bài .
Hướng dẫn cách giải:
Xem các ô vuông là số chưa biết x, đưa bài toán về dạng tìm thành phần chưa biết trong tỷ lệ thức .
Sau đó điền các kết quả tương ứng với các ô số bởi các chữ cái và đọc dòng chữ tạo thành.
Hs phát biểu định nghĩa tỷ lệ thức .
a/ 2,5 : 9 = 0,75 : 2,7.
b/ -0,36 : 1,7 # 0,9 : 4 
Hs viết công thức tổng quát các tính chất của tỷ lệ thức .
 x.0,5 = - 0, 6 .(-15 )
 x = 18
Để xét xem hai tỷ số có thể lập thành tỷ lệ thức không, ta thu gọn mỗi tỷ số và xét xem kết quả có bằng nhau không .
Nếu hai kết quả bằng nhau ta có thể lập được tỷ lệ thức, nếu kết quả không bằng nhau, ta không lập được tỷ lệ thức .
Hs giải bài tập 1 .
Bốn Hs lên bảng giải .
Hs nhận xét bài giải .
Hs đọc kỹ đề bài .
Nêu cách giải:
Lập đẳng thức từ bốn số đã cho .
Từ đẳng thức vừa lập được suy ra các tỷ lệ thức theo công thức đã học .
Hs tìm thành phần chưa biết dựa trên đẳng thức a.d = b.c .
Hs suy ra đẳng thức:
d = b .c .
A. sai , B. sai , c . đúng, và D.sai 
I/ Chữa bài tập:
2/ Luyện tập.
Bài 49: ( SGK ) Từ các tỷ số sau có lập thành tỷ lệ thức?
a/ 3,5 : 5, 25 và 14 : 21
Ta có: 
Vậy: 3,5 : 5,25 = 14 :21
 và 2,1 : 3,5
Ta có: 
Vậy: 
c/ 6,51 : 15,19 = 3 : 7
d/ 
Bài 2 Bài 51: ( SGK ) Lập tất cả các tỷ lệ thức có thể được từ bốn số sau ? 
a/ 1,5 ; 2 ; 3,6 ; 4,8
Ta có: 1,5 . 4,8 = 2 . 3,6
Vậy ta có thể suy ra các tỷ lệ thức sau:
b/ 5 ; 25; 125 ; 625.
Bài 50: ( SGK ) 
B. .
I . 
N. 14 : 6 = 7 : 3 
H. 20 : (-25) = (-12) : 15
 T. 
 ư. 
 Y. .
 ế . .
 U. ; L.
 ợ . ;
 C. 6:27=16:72
Tác phẩm T: Binh thư yếu lược .
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài và nắm vững tỉ lệ thức. 
 - Xem lại bài tập đã chữa và làm bài tập 53/ T28 .
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn: 01/10/2011 Ngày dạy: 03 /10/2011 Lớp 7A2
	 /10/2011 Lớp 7A4
Tiết 14: TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BĂNG NHAU.
I/ MỤC TIÊU
- Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỷ số bằng nhau .
- Biết vận dụng tính chất này vào giải các bài tập chia theo tỷ lệ .
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ: 
- GV: SGK, Bảng phụ .
- HS: SGK, thuộc định nghĩa và tính chất của tỷ lê thức .
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho đẳng thức 4,5.1,8 = 3,6 .2,25.
Hãy lập các tỷ lệ thức có thể được?
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1:
I/ Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau:
Yêu cầu Hs làm bài tập?1
Cách chứng minh như ở phần trên.Ngoài ra ta còn có thể chứng minh cách khác:
- Hướng dẫn Hs chứng minh
Gọi tỷ số của là k .
Ta có: (1), hay 
Thay a và b vào tỷ số , ta có (2)
Tương tự thay a và b vào tỷ số 
So sánh các kết quả và rút ra kết luận chung?
Gv tổng kết các ý kiến và kết luận.
Gv nêu tính chất của dãy tỷ số bằng nhau .Yêu cầu Hs dựa theo cách chứng minh ở trên để chứng minh?
Kiểm tra cách chứng minh của Hs và cho ghi vào vở .
Nêu ví dụ áp dụng .
Gv kiểm tra bài giải và nêu nhận xét.
Hoạt động 2:
II/ Chú ý:
Gv giới thiệu phần chú ý .
Làm bài tập?2
4.Củng cố 
Nhắc lại tính chất của dãy tỷ số bằng nhau .
Làm bài tập áp dụng54/ T30 .
- Làm ? 1
Hs thay a và b vào tỷ số :
(3)
Từ 1; 2; 3 ta thấy:
.
Hs ghi công thức trên vào vở .
Hs chứng minh tương tự.
Hs giải ví dụ và ghi vào vở .
Ta có thể viết thành dãy tỷ số bằng nhau sau:.
Gọi số hs của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là: a, b, c
Ta có: a: b: c = 8: 9: 10
Bài tập 54 –SGK / T30:
 và x+y=16 
I/ Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau:
1/ Với b # d và b # -d , ta có: 
2/ Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỷ số bằng nhau:
Từ dãy tỷ số ta suy ra
VD : 
a/ Từ dãy tỷ số: , ta có thể suy ra: .
b/ Tìm hai số x và y biết:
 và x + y = 16.
Giải: 
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau, ta có:
Thay tổng x + y bằng 16, được:
Vậy hai số cần tìm là: 
 x = 6 và y = 10
II/ Chú ý:
Khi có dãy tỷ số , ta nói các số a,c, e tỷ lệ với các số b, d,f .
Ta viết a : c : e = b : d : f .
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài và nắm vững các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Vận dụng giải bài tập 55, 56, 58; 59 / T30
- Giờ sau luyện tập.
Ngày soạn: 04/10/2011 Ngày dạy: 06 /10/2011 Lớp 7A4
	 07/10/2011 Lớp 7A2
Tiết 13: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố các tính chất của tỷ lê thức, của dãy tỷ số bằng nhau .
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau vào bài toán chia tỷ lệ .
 - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/CHUẨN BỊ:
- GV: SGK , bảng phụ.
- HS : Thuộc bài .
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài mới
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Chữa bài tập:
GV kiểm tra:
HS1(Yếu): Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (ghi bằng kí hiệu)
HS2 làm bài tập 57 - SGK
Gọi 1 hs lên bảng trình bày
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 59: (SGK )Gv nêu đề bài .
Gọi Hs lên bảng giải .
Kiểm tra kết quả và nhận xét bài giải của mỗi học sinh .
Bài 60:
Gv nêu đề bài .
Yêu cầu Hs đọc đề và nêu cách giải?
Gợi ý: dựa trên tính chất cơ bản của tỷ lệ thức .
Thực hiện theo nhóm .
Gv theo dõi các bước giải của mỗi nhóm .
Gv kiểm tra kết quả, nêu nhận xét chung .
Bài 3:
Gv nêu đề bài .
Yêu cầu Hs vận dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải?
Viết công thức tổng quát tính chất của dãy tỷ số bằng nhau?
Tương tự gọi Hs lên bảng giải các bài tập b; c .
Kiểm tra kết quả .
4. Củng cố 
Nhắc lại tính chất của dãy tỷ số bằng nhau.Cách giải các dạng bài tập trên .
HSviết: (bd) 
Bài tập 57 SGK - 30:
Gọi số viên bi của 3 bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c
Ta có: 
Hs đọc đề và giải.
Viết các tỷ số đã cho dưới dạng phân số, sau đó thu gọn để được tỷsố của hai số nguyên .
Hs đọc kỹ đề bài.
Nêu cách giải theo ý mình .
Hs thực hiện phép tính theo nhóm .
Mỗi nhóm trình bày bài giải .
Các nhóm kiểm tra kết quả lẫn nhau và nêu nhận xét .
Hs viết công thức:
Hs vận dụng công thức trên để giải bài tập a.
Một hs lên bảng giải bài tập b.
I/ Chữa bài tập:
* Bài tập 57 SGK - 30
Gọi số viên bi của 3 bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c
Ta có: 
II/ Luyện tập:
Bài 59: (SGK )Thay tỷ số giữa các số hữu tỷ bằng tỷ số giữa các số nguyên:
Bài 60: Tìm x trong các tỷ lệ thức sau T:
Bài 3: Toán về chia tỷ lệ:
1/ Tìm hai số x và y biết:
a/ và x – y = 24
Theo tính chất của tỷ lệ thức:
 và y – x = 7
c/ và x + 2y = 42
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
- Xem lại các bài tập đã chữa .
- Giải các bài tập 61 ; 63 SGK - 31 .
- Hướng dẫn bài 31: gọi k là tỷ số chung của dãy trên, ta có x = bk, c = dk , thay b và c vào tỷ số cần chứng minh .So sánh kết quả và rút ra kết luận .
Ngày soạn: 07/10/2011 Ngày dạy: 10 /10/2011 Lớp 7A2
	 11/10/2011 Lớp 7A4
Tiết 14: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, biết ý nhĩa của

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_DAI_7.doc