Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 23

TẬP ĐỌC: HOA HỌC TRÒ

(Phương thức tích hợp: khai thác gián tiếp nội dung bài)

I - MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- GV giúp HS thấy được vẻ đẹp và sự gần gũi, quen thuộc của hoa phượng đối với học trò. Từ đó thêm yêu cây cối, biết bảo vệ và chăm sóc cây trồng.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1-Bài cũ: 2 hs đọc thuộc lòng bài chợ tết, trả lời các câu hỏi trong sgk .

2-Bài mới : Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS quan sát tranh, GV thiệu bài.

*HĐ1: Luỵên đọc

+ Giáo viên HD đọc : Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng, suy tư .

+ Đọc đoạn : ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt )

- Hết lượt 1: GV hướng dẫn hs phát âm tiếng khó: rực lên, mát rượi, nỗi niềm, xoè ra

- Hết lượt 2: HD TB đọc câu hỏi: Hoa nở dữ vậy.

-1 hs đọc chú giải

+ Đọc theo cặp :

 

doc 21 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o động góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước .
- HTL 1 khổ thơ
3 Giáo dục HS biết yêu và quý trọng tình yêu thiêng liêng cao cả của những người mẹ kháng chiến.
II-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa cho bài tập đọc
Bảng phụ viết sẵn đoạn 1 hướng dẫn đọc.
III - Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ: Bài Hoa học trò nói lên điều gì ?
2-Bài mới : Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS quan sát tranh,GV thiệu bài.
*HĐ1: Luỵên đọc
+ Giáo viên HD đọc : Giọng dịu dàng, âu yếm, đày tình thương yêu. Nhấn giọng các từ đừng rơi, nóng hổi,nghiêng, nhấp nhô
+ Đọc đoạn : ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt )
- Hết lượt 1: GV hướng dẫn HS phát âm tiếng khó (Đã nêu ở phần MT )
- Hết lượt 2: GV hướng dẫn HS ngắt nhịp đoạn: “Mẹ giã gạo ....hát thành lời ”
- 1HS đọc phần chú giải.
+ Đọc theo cặp đồng loạt. HS nhận xét lẫn nhau .
+ Đọc toàn bài :
- 2 HS: đọc toàn bài .
+ GV đọc mẫu toàn bài .
*HĐ2: Tìm hiểu bài
-YC HS đọc thầm toàn bài, trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi 1 sgk? ( HS:..những em bé lúc nào cũng ngủ trên lưng mẹ ...)
- GV nêu câu hỏi 2 sgk (hs: ...giã gạo, tỉa bắp, nuôi con, nuôi bộ đội ... góp phần to lớn vào công cuộc chống Mỹ cứu nước )
- Giảng từ : cu Tai .
- GV nêu câu hỏi 3 sgk (HS Trả lời : lưng đưa nôi ..., mẹ thương A-Kay, mặt trời của mẹ ,...)
- Giảng từ: tim hát thành lời.
- GV nêu câu hỏi 3 sgk ( hs trả lời : ... lòng yêu nước thiết tha, tình thương con của người mẹ .
- Nội dung bài này nói lên điều gì ? hs trả lời
- ND: (đã nêu ở phần MT ) 2hs nhắc lại
- GV nêu câu hỏi liên hệ để HS thấy được vẻ đẹp của tình yêu cao cả, thiêng liêng mà người mẹ kháng chiến dành cho đất nước, cho con.
*HĐ3: Đọc diễn cảm
- 2HS đọc toàn bài. HS tìm giọng đọc hay, HS đọc khổ thơ mình thích và nói rõ vì sao?
- GV hướng dẵn HS TB luyện đọc nâng cao đoạn thơ : “Em cu Tai ........hát thành lời”
- HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc thuộc lòng bài thơ.
3/ Củng cố - dặn dò .
-1HS nhắc lại nội dung bài. nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
Kể chuyện: kể chuyện đã nghe đã đọc
(Phương thức tích hợp: Khai thác trực tiếp ND bài)
I - Mục tiêu:
1 - Rèn kĩ năng nói :
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp phản ánh cuộc đấu tranh giữa thiện và ác.
- Hiểu và trao đổi với bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện.
2 - Rèn kĩ năng nghe :
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Có hứng thú học môn kể chuyện.
3 - Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
II - Đồ dùng dạy học:
GV và HS sưu tầm một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện
III - Các hoạt động dạy học
1- Bài cũ: 2 HS kể chuyện Con vịt xấu xí. Nêu ý nghĩa của câu chuyện
2/Bài mới : Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài
*HĐ1- Hướng dẫn hs hiểu y/c của bài tập
-1 HS đọc đề bài, GV gạch dưới những chữ trọng tâm được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 2, 3 cả lớp theo dõi sgk
- GV hướng dẫn hs quan sát các tranh minh họa các truyện : Nàng Bạch Tuyết ...Cây tre trăm đốt trong sgk.
- Một số hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình .
*HĐ2- Hs thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Từng cặp HS kể chuyên cho nhau nghe, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
- 2 HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện. Mỗi HS, nhóm kể xong đối thoại cùng các bạn về ý nghĩa, nội dung câu chuyện.
- Sau mỗi câu chuyện GV nêu câu hỏi cho HS liên hệ và nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện đó.
3/ Củng cố- dặn dò: Nhận xét chung tiết học .
Đọc trước nd bài kể chuyện tuần sau.
Lịch sử: văn học và khoa học thời hậu lê
(Mức độ tích hợp: Liên hệ)
I - Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, nội dung khái quát của các tác phẩm đó.
- Đến thời Hậu Lê, văn học, khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước.
- Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học phát triển rực rỡ.
- Giáo dục HS biết yêu quý các tác phẩm thơ văn và các công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.
II - Đồ dùng dạy học :GV: Phiếu học tập cho HS. HS: SGK
III - Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ?
2/Bài mới : Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài
* HĐ1: Văn học thời Hậu Lê
- HS hoạt động theo nhóm 4 HS, GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu, GVgiúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét kq làm việc của các nhóm
- YC hs dựa vào ND phiếu trả lời các câu hỏi sau :
+ Các tác phẩm văn học thời kì này viết bằng chữ gì ? (hs :...viết bằng chữ Hán và chữ Nôm )
+ Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm lớn thời kì này ?
+ ND các tác phẩm thời kì này nói lên điều gì ?
KL:Các tác phẩm vă học thời kì này cho ta thấy cuộc sống của xã hội thời Hậu Lê .
*HĐ2 : Khoa học thời Hậu Lê
- HS hoạt động nhóm 2 cùng đọc sgk thảo luận để hoàn thành phiếu: Hoàn thành bảng thống kê về các tác giả, tác phẩm khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê. (GV giúp nhóm gặp khó khăn )
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét kq làm việc của các nhóm
- YC HS dựa vào ND phiếu trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu thời Hậu Lê ?
- Kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu trong mỗi lĩnh vực trên ?
KL: Dưới thời Hậu Lê văn học và khoa học phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước .
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS đọc bài học sgk .
- GV nêu câu hỏi cho HS nêu lên cảm nghĩ của mình đối với các tác phẩm và các công trình khoa học mà thời Hậu Lê để lại.
3 / Củng cố – dặn dò: Nhận xét chung tiết học .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài.
Kĩ thuật: Bài 20 TRỒNG CÂY RAU, HOA (tiết 2)
(Mức độ tích hợp: Bộ phận)
I.MỤC TIấU:
- Hs biết cỏch chọn cõy con rau hoặc hoa đem trồng.
- Trồng được cõy rau, hoa trờn luống hoặc trong bầu đất.
- Ham thớch trồng cõy, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đỳng kỹ thuật. Hiểu được trồng cây, hoa làm cho môi trường thêm đẹp và trong lành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Cõy rau, hoa để trồng.
- Tỳi bầu cú chứa đất.
- Cuốc, dầm xới, bỡnh tưới nước cú vũi hoa sen( loại nhỏ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (5’)
Kiểm tra ghi nhớ, vật liệu và dụng cụ
3.Bài mới
*Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1: làm việc theo nhúm
*Mục tiờu:Hs thực hành trồng hoa.
*Cỏch tiến hành:
- Hs nhắc lại cỏc bước và cỏch thực hiện cỏc qui trỡnh trồng cõy con.
- Gv nhận xột và hệ thống cỏc bước trồng cõy con.
- Gv kiểm tra vật liệu và dụng cụ thực hành
-Phõn chia cỏc nhúm, giao nhiệm vụ, qui định thời gian, nơi làm việc.
- Nhắc nhở hs rửa sạch cỏc dụng cụ và vệ sinh chõn tay sạch sẽ sau khi thực hành xong.
*Kết luận: như ghi nhớ sgk/59
Hoạt động 2: làm việc cỏ nhõn
*Mục tiờu: Đỏnh giỏ kết quả học tập
. *Cỏch tiến hành:
-Cỏc tiờu chuẩn đỏnh giỏ:
+ Chuẩn bị đầy đủ vật liệu dụng cụ trồng cõy con .
+ Trồng dỳng khoảng cỏch qui định.Cỏc cõy trờn luống cỏch đều nhau và thẳng hàng.
+ Cõy con sau khi trồng đứng thẳng, vững, khụng bị trồi rễ lờn trờn.
+ Hoàn thành đỳng thời gian qui định.
- Gv nhận xột, đỏnh giỏ kết qủa học tập của hs.
- Gv hướng dẫn hs trả lời cõu hỏi cuối bài trong sgk. *Kết luận:
- GV nêu câu hỏi HS TL nêu tác dụng của việc trồng cây, rau, hoa. Liên hệ thực tế.
IV. NHẬN XẫT: - Củng cố, dặn dũ.
GV nhận xột sự chuẩn bị tinh thần thỏi độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
Chuẩn bị bài sau:đọc trước bài tiếp theo và chuẩn bị dụng cụ thực hành.
Thứ tư ngày 18 tháng 2 năm 2009
Luyện từ và câu: dấu gạch ngang
I - Mục tiêu:
- HS nắm được tác dụng của dấu gạch ngang
- Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.
II - Đồ dùng dạy học
- GV: Một tờ phiếu viết nội dung BT1 phần nhận xét, một tờ phiếu viết BT1(phần LT)
- HS:, SGK
III - Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ : 1HS lên bảng đọc thuộc lòng 3 câu thành ngữ trong BT4, đặt một câu sử dụng 1 trong 3 thành ngữ trên .
2/Bài mới : Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài
*HĐ1: Hình thành kiến thức mới về dấu gạch ngang
Tìm hiểu phần nhận xét:
-3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập phần nhận xét, cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang và làm bài tập vào vở.
- GV gọi nối tiếp một số HS lên bảng làm trên bảng phụ yêu cầu gạch dưới câu có chứa dấu gạch ngang )
- HS cả lớp làm xong trong vở nhận xét kết quả bạn làm trên bảng.
- Dấu gạch ngang có tác dụng gì ?
+ YC HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi. ( HS trả lời; 1 số HS nhắc lại)
- GV kết luận như SGK
- 2 HS đọc ghi nhớ sgk
*HĐ2: Luyện tập .
a) Bài tập 1: GV treo bảng phụ.
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng YC và nội dung bài tập
- HS làm cá nhân, HS trình bày kq, cả lớp nhận xét, góp ý.
- GV chốt lại bằng dán tờ phiếu đã viết lời giải.
b) Bài tập 2 : - Gọi 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- GV lưu ý hs em viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng: Đánh dấu các câu hội thoại; đánh dấu phần chú thích .
- HS làm cá nhân, HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý
KL: HS đọc lại ghi nhớ .
3/ Củng cố – dặn dò : Nhận xét chung tiết học
-YC HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn bài tập 2 viết vào vở.
Tập làm văn: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
(Phương thức tích hợp: Khai thác gián tiếp nội dung bài)
I - Mục tiêu:
- Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong những đoạn văn mẫu .
- Viết được một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả .
- Giáo dục HS lồng ghép việc BVMT vào bài viết của mình.
II - Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết sẵn nhận xét về cách miêu tả của Vũ Bằng và Ngô Văn Phú
III-Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ:1HS đọc đoạn văn tả lá hay gốc, thân cái cây mà em thích.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài.
*HĐ1: Hướng dẫn hs làm bài tập
a) Bài tập 1:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập (cả lớp đọc thầm )
- HS thảo luận nhóm đôi về cách miêu tả của tác giả.
+ Cách miêu tả hoa, quả của nhà văn ?
+ Cách miêu tả nét đặc sắc của hoa hoặc quả ?
+ Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ?
- HS tiếp nối nhau phát biểu (Đoạn a: tả cả chùm hoa, tả mùi thơm đặc biệt bằng cách so sánhĐoạn b:)
- GV treo bảng phụ ghi sẵn phần nhận xét và cách miêu tả của tác giả, 2HS đọc thành tiếng
b) Bài 2:- 1 hs đọc thành tiếng yc của bài tập, HS tự làm, 3 HS làm vào giấy khổ to. GV HS để HS lồng ghép công việc BVMT vào bài viết của mình.
- 3 HS trình bày vào giấy dán bài lên bảng lớp, cả lớp và GV nhận xét
-4 hs dưới lớp đọc bài làm của mình. hs cả lớp nhận xét, góp ý .
KL:Củng cố kiến thức miêu tả các bộ phận của cây cối .
3 / Củng cố – dặn dò : Nhận xét chung tiết học .
- YC những HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn,viết lại vào vở.
Toán: phép cộng phân số
I - Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết cộng hai phân số có cùng mẫu số.
II - Đồ dùng dạy học :
- HS: Mỗi hs chuẩn bị một băng giấy hình chữ nhật, chiều dài 30cm, chiều rộng 10cm, bút màu.
III - Các hoạt động dạy học
1 - Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài.
*HĐ1 : Thực hành trên băng giấy hình chữ nhật
- GV cho HS lấy băng giấy, hướng dẫn HS gấp đôi ba lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau .
+ Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau ?
+ Bạn Nam tô màu mấy phần ? ( ...băng giấy )
+ Bạn Nam tô màu tiếp mấy phần ? ( HS:... băng giấy )
+ Bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy ? ( băng giấy )
GVkl: Bạn Nam tô màu tất cả băng giấy
*HĐ2 : Cộng hai phân số cùng mẫu số
Ta phải thực hiện phép tính + = ?
- Trên băng giấy ,ta thấy bạn Nam đã tô màu băng giấy
+ Em có nhận xét gì về tử số của 2 phân số và so với tử số của phấn số trong phép cộng + = ?
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của 3 phân số này ? (hs:3 phân số có mẫu số bằng nhau )
- GV nêu: Từ đó ta có phép cộng các phân số như sau: + = 
+ Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào ?( hs :....ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số )
- 2 HS nhắc lại )
*HĐ3 : Luyện tập –thực hành .
a) Bài 1: Luyện k/n cộng hai phân số cùng mẫu số
- Gọi HS phát biểu cách cộng hai phân số có cùng mẫu số
- Cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài tập.
- Cả lớp nhận xét, chốt kq đúng.
KL: Củng cố cách cộng hai phân số cùng mẫu
b) Bài 3: Luyện k/n giải toán về phép cộng phân số
- 1 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm.
-1HS tóm tắt trước lớp
-1HS lên bảng giải bài toán, cả lớp làm vào vở, GV giúp đỡ hs yếu .
- Cả lớp và GV nhận xét, GV chốt lời giải đúng.
* GV khuyến khích HS khá giỏi làm các bài còn lại.
3 / Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập.
Địa lí: thành phố hồ chí minh
(Mức độ tích hợp: Bộ phận)
I-Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Chỉ vị trí TP Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của TP Hồ Chí Minh.
- Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, bảng số liệu tìm kiến thức.
- Giáo dục HS ý thức BVMT và bảo vệ tài sản của đất nước thông qua ndung bài học.
II - Đồ dùng dạy học
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
- HS: Tranh,ảnh về TP Hồ Chí Minh .
III - Các hoạt động dạy –học
*HĐ1: Thành phố lớn nhất cả nước
- 1 HS lên chỉ vị trí TP Hồ Chí Minh trên bản đồ
- 1 HS đọc mục 1 SGK, cả lớp theo dõi (h/s làm việc cả lớp)
+ Thành phố nằm bên sông nào ? (hs : ...sông Sài Gòn )
+ Thành phố HCM bao nhiêu tuổi? (hs : ...300 tuổi )
+ Trước đây thành phố có tên gọi là gì ?
+ TP mang tên Bác từ khi nào ? ( 1976)
- YC hs thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi :
+ Tại sao nói TP HCM là TP lớn nhất cả nước ?( ...vì có số dân, và diện tích nhiều nhất cả nước )
KL: TP HCM là TP lớn nhất cả nước, TP nằm bên sông Sài Gòn, và là một TP trẻ.
- 2HS nhắc lại.
*HĐ2: Trung tâm kinh tế,văn hóa, khoa học lớn.
- Hs làm việc cá nhân, YC HS quan sát kênh hình và kênh chữ trong sgk trả lời câu hỏi :
+ Kể tên các ngành công nghiệp của TP HCM ?
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm kinh tế lớn của cả nước ?
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn hóa, khoa học lớn của cả nước
+ Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi, giải trí lớn ở TP HCM ?( hs: ĐH kinh tế , ĐH y dược ...)
KL:TP HCM là TP trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước, TP HCM cũng là trung tâm văn hóa, khoa học lớn của cả nước.
- 2 HS nhắc lại kết luận.
+ Qua bài học hôm nay giúp em hiểu biết gì ?
- 2 HS đọc bài học trong sgk .
- T/c cho HS lồng ghép liên hệ phần BVMT.
3 / Củng cố – dặn dò: Nhận xét chung tiết học.
- Dặn h/s về nhà đọc trước bài 22.
Thứ năm ngày 19 tháng 2 năm 2009
Toán: phép cộng phân số (tiếp)
I - Mục tiêU: Giúp HS:
- Biết cộng hai phân số khác mẫu số.
II - Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ : 1HS lên bảng làm : + = ?
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài.
*HĐ1 : Cộng hai phân số khác mẫu số
- GV nêu VD và nêu câu hỏi : Để tính phần băng giấy thứ hai bạn đã lấy ta làm tính gì?(...ta làm tính cộng + = ? )
+ Làm cách nào để có thể cộng được hai phân số này ? ( hs trả lời: phải QĐMS hai phân số đó rồi cộng hai phân số cùng MS )
- YC 1 HS lên bảng QĐMS hai phân số và = ?
- Cả lớp làm vào giấy nháp. Hs làm trên bảng nói lại các bước tiến hành cộng hai phân số khác MS
+ Muốn cộng hai phân số khác MS ta làm thế nào ?
- 2 HS nhắc lại kl như sgk
*HĐ2: Luyện tập – Thực hành .
a) Bài 1a,b,c: Luyện k/n cộng hai phân số khác mẫu số
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? HS tự làm bài, GV giúp HS yếu
- 4 HS lên bảng làm, HS cả lớp theo dõi nhận xét. GV nhận xét chung.
b) Bài2a,b: Luyện k/n cộng hai phân số cùng mẫu số chỉ cần quy đồng 1 phân số
- HS đọc thầm bài 2, GV ghi bài tập mẫu lên bảng: + 
- YC HS nhận xét mẫu của 2 phân số:
(vì 12=3 x 4 nên chọn MSC là 12. + = + = )
-YC tự làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét, góp ý.
* GV khuyến khích HS khá, giỏi làm các bài còn lại.
3/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : cái đẹp
(Phương thức tích hợp giáo dục BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài)
I-Mục tiêu:
- Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng của các câu tục ngữ đó.
-Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó.
- Có hứng thú học môn LTVC, Giáo dục HS yêu quý cái đẹp.
II - Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng ở BT1
III - Các hoạt động dạy học:
1/Bài cũ: 2 HS đọc lại đoạn văn kể về cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ.
2/Bài mới : Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài
*HĐ1 : Hướng dẫn hs làm bài tập
a) Bài tập 1: GV treo bảng phụ, gọi 1HS đọc nội dung B, YC HS cùng bạn trao đổi, làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ.
- HS phát biểu ý kiến và nhận xét kết quả của bạn. GV chốt câu trả lời đúng.
-YC HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng
KL: Đó là những câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp
b) Bài 2: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1HS làm mẫu nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ.
- HS suy nghĩ tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên.
- HS lần lượt phát biểu GV sửa lỗi đặt câu cho các em.
c) Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, viết từ tìm được ra phiếu.
- Gọi 1nhóm dán phiếu lên bảng, YC diện nhóm đọc các từ của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có.
- GV kết luận các từ đúng (tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, như tiên) và yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở.
KL: Các từ thuộc chủ điểm Cái đẹp.
- GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ vừa tìm được sau đó đọc trước lớp ( HS tiếp nối nhau đọc kết quả trước lớp ) câu với mỗi từ vừa tìm được ở bài3, GV sữa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS.
3/ Củng cố-dặn dò: Nhận xét chung tiết học, dặn HS HTL các câu tục ngữ có trong bài
Chính tả: Nhớ viết : chợ tết
(Phương thức tích hợp giáo dục BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài)
I - Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ Chợ tết .
- Làm đúng các bài tập tìm tiếng có âm vần dễ lẫn s/x .
- Có ý thức luyện viết chữ đẹp đồng thời giáo dục HS thêm yêu phong cảnh quê hương .
II - Đồ dùng dạy học :
1 – GV: 1 tờ giấy A4 viết nội dung bài tập trong VBT TV4
2 – HS: VBT TV4
III - Các hoạt động dạy học:
1-Bài cũ :1hs đọc cho 2 bạn viết bảng lớp , cả lớp viết vào giấy nháp từ đã được luyện viết ở BT3.
2-Bài mới : Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài
*HĐ1 : Hướng dẫn h/s nhớ -viết chính tả
- GV nêu YC của bài.
- Yc 3hs đọc thuộc lòng đoạn thơ từ : “Dải mây ....theo sau”
+ Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ? ( hs :..mây trắng .., ánh nắng mặt trời trên đỉnh núi ,...)
+ Mỗi người đi chợ tết với dáng vẻ ra sao ?
+ HS đọc thầm đoạn thơ và tìm những từ khó viết trong bài.
- GV hướng dẫn h/s viết từ khó: lon xon, lom khom, yếm thắm, ngộ nghĩnh
- GVnhắc h/s cách trình bày bài, tư thế ngồi viết hs viết bài
- GV chấm 8 bài. Trong khi đó từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nêu nhận xét chung.
*HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập : GV treo bảng phụ lên bảng, yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- YC HS làm bài cá nhân vào vở ( GV giúp HS yếu )
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài trong VBT xong nhận xét kết quả trên bảng.
 + Truyện đáng cười ở điểm nào ?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? ( Làm việc gì cũng phải dành công sức, thời gian thì với mang lại kq tốt đẹp .)
3 / Củng cố – dặn dò : Nhận xét chung tiết học .
- Kể lại truyện vui Một ngày và một năm.
Khoa học: ánh sáng
(Mức độ tích hợp giáo dục BVMT: Bộ phận)
I – Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng .
- Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua, hoặc không truyền qua.
- Nêu VD để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng; mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
- HS thấy được tầm quan trọng của ánh sáng.
II - Đồ dùng dạy học :- GV: hộp kín, tấm kính, tấm kính mờ, tấm ván, ...
III - Các hoạt động dạy học
1/Bài cũ : Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn ?
2/Bài mới : giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài.
*HĐ1: Vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng
a) Mục tiêu: Phân biệt được các vật tự chiếu sáng và các vật được chiếu sáng.
b) Cách tiến hành: HS thảo luận nhóm đôi, YC HS hình minh họa 1, 2 trang 90 sgk trao đổi viết tên những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng.
- Đại diện các nhóm trình bày, HS khác bổ sung; GV chốt ý đúng.
KL:Ban ngày vật tự phát sáng là mặt trời , tất cả các vật khác được mặt trời chiếu sáng ..Vào ban đêm vật tự phát sáng là ngọn đèn điện khi có dòng điện chạy qua ...
- 2 HS nhắc lại .
*HĐ2: ánh sáng truyền theo đường thẳng
a) Mục tiêu : HS nêu được VD để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng ..
b) Cách tiến hành : + Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy các vật ? (hs :....do vật đó tự phát sáng, hoặc có ánh sáng chiếu vào vật đó )
+Theo em ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong ?
*3 HS đứng trước lớp ở các vị trí khác nhau,1hs hướng ánh đèn tới một trong các S đó
-YC HS dự đoán kq, HS giải thích vì sao lại có KQ như vậy ?
*Thí nghiệm 2: YC HS đọc TN1 trang 90, SGK.
+ Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì ?
*YC HS làm thí nghiệm theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kq
- Qua thí nghiệm trên em rút ra kl gì ?( hs trả lời )
KL: ánh sáng truyền qua đường thẳng .( 2hs nhắc lại kl ).
*HĐ3:Vật cho ánh sáng truyền qua, và vật không cho ánh sáng truyền qua
a) Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua.
b) Cách tiến hành: HS làm thí nghiệm theo nhóm 4 trang 91, SGK.
- GV hướng dẫn hs cách làm, GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
- Đại diện các nhóm trình bày kq, nhóm khác nhận xét góp ý.
KL: ánh sáng có thể truyền qua các lớp không khí, nước, thủy tinh, nhựa trong ánh sáng không thể truyền qua các vật cản sáng.
*HĐ4: Mắt nhìn thấy vật khi nào ?
a) Mục tiêu : Nêu VD hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng đi từ vật đó tới mắt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc