Bồi dưỡng Tiếng Việt: Ôn tập về cấu tạo của tiếng

Bồi dưỡng Tiếng Việt

Ôn tập về cấu tạo của tiếng

I, Mục tiêu:

--Ôn tập về cấu tạo cuả tiếng.

-Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- đoàn kết.

-Biết và hiểu nghĩa một số thành ngữ , tục ngữ về chủ đề: Nhân hậu- đoàn kết.

II.Đồ dùng dạy học:

Tài liệu Tiếng Việt nâng cao lớp 4

II. Hoạt động dạy học:

Hướng dẫn HS làm các BT sau:

1, Những tiếng nào trong câu thơ dưới dây không đủ 3 bộ phận:

Mờ mờ ông bụt ngồi nghiêm

Nghĩ gì ông vẫn ngồi yên lưng đền

 Bỗng đâu vang tiếng sấm rền

Tỉnh ra em thấy trong đền đỏ hương.

HS đọc thầm xem tiếng nào không có âm đầu ( ông, yên, em)

2.Từ nào trong mỗi dãy từ dưới đây) có tiếng " nhân " không cùng nghĩa với tiếng nhân với các từ còn lại.

a. nhân loại, nhân tài, nhân đức, nhân dân.

b. nhân ái, nhân vật, nhân nghĩa, nhân hậu.

c. nhân quả, nhân tố, nhân chứng, nguyên nhân.

 

doc 2 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1062Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bồi dưỡng Tiếng Việt: Ôn tập về cấu tạo của tiếng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bồi dưỡng Tiếng Việt
Ôn tập về cấu tạo của tiếng
I, Mục tiêu:
--Ôn tập về cấu tạo cuả tiếng.
-Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- đoàn kết.
-Biết và hiểu nghĩa một số thành ngữ , tục ngữ về chủ đề: Nhân hậu- đoàn kết.
II.Đồ dùng dạy học:
Tài liệu Tiếng Việt nâng cao lớp 4
II. Hoạt động dạy học:
Hướng dẫn HS làm các BT sau:
1, Những tiếng nào trong câu thơ dưới dây không đủ 3 bộ phận:
Mờ mờ ông bụt ngồi nghiêm
Nghĩ gì ông vẫn ngồi yên lưng đền
Bỗng đâu vang tiếng sấm rền
Tỉnh ra em thấy trong đền đỏ hương.
HS đọc thầm xem tiếng nào không có âm đầu ( ông, yên, em)
2.Từ nào trong mỗi dãy từ dưới đây) có tiếng " nhân " không cùng nghĩa với tiếng nhân với các từ còn lại.
a. nhân loại, nhân tài, nhân đức, nhân dân. 
b. nhân ái, nhân vật, nhân nghĩa, nhân hậu.
c. nhân quả, nhân tố, nhân chứng, nguyên nhân.
HD: Trước hết phải hiểu nghĩa của mỗi từ đó- sau xét xem từ nào có nghĩa không giống với các từ còn lại.
( a. nhân đức: lòng thương người; b. nhân vật; c. nhân chứng( 3 từ còn lại từ nhân có nghĩa cái sinh ra kết quả)
3,Tìm từ ngữ có tiếng ái có nghĩa là yêu mến?
HS suy nghĩ và tìm được các từ sau: ái quốc, nhân ái, thân ái.
4,Ghi vào ô trống thích hợp trong bảng những từ ngữ chỉ lòng nhân hậu , tinh thần đoàn kết và những từ ngữ có nghĩa trái với nhan hậu- đoàn kết.
nhân hậu, đoàn kết
nhân từm đùm bọc, phúc hậu, che chở, hiền hậu, đôn hậu, trung hậu,
độc ác, chia rẻ
tàn ác , lục đục, hung ác, tàn bạo,
5, Tìm những thành ngữ, tục ngữ nói về nhân hậu- đoàn kết và giải nghĩa các thành ngữ đó.
( -Hiền như bụt -Lành như đất.-Dữ như cọp.-Thương nhau như chị em gái.)
HS làm bài
6,Cho các từ có tiếng nhân: nhân quả, nhân ái, nguyên nhân, nhân hậu, siêu nhân, nhân từ, nhân loại, nhân nghĩa, nhân tài, nhân viên , bệnh nhân,
a. Xếp các từ trên vào 3 nhóm:
-Tiếng nhân có nghĩa là người.
-Tiếng nhân cónghĩa là lòng thương người.
-Tiếng nhân có nghĩa là cái sinh ra kết quả.
HS giải nghĩa sau sắp xếp theo 3 nhóm-GV nhận xét- kết luận:
a.nhân loại, nhân tài, nhân viên, bệnh nhân, siêu nhân.
b. nhân ái, nhân hậu, nhân tài, nhân nghĩa.
c. nhân quả. nguyên nhân.
7,Chon từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống:
nhân chứng. nhân tâm, nhân ái, nhân lực, nhân tài.
-giàu lòng..( nhân ái)
-Trọng dụng.( nhân tài)
-Thu phục ( nhân tâm)
-Lời khai của.-( nhân chứng)
-Nguồn(nhân lực)..dồi dào.
8, TLV: Ngày xửa ngày xưa có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc. Một hôm, người mẹ bị ốm nặng và chỉ khát khao được ăn quả táo thơm ngon. Người con đã ra đi và cuối cùng , anh mang được quả táo về biếu mẹ.Dựa vào lời tóm tắt trên, em hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện đi tìm quả táo của người con hiếu thảo.
Câu hỏi gợi ý: 
-Chuyện xảy ra lúc nào? có những hân vật nào?
-Chuyện gì xảy ra với hai mẹ con?người con quyết định ra sao?
-Cuộc hành trình đi tìm quả táo của người con gặp những khó khăn gì? Anh đã làm những gì để vượt qua khó khăn dó?
-Niêm vui của người con khi cầm được quả táo về cho mẹ như thế nào?
-Khi nhận được quat táo từ tay người con, người mẹ như thế nào?Bệnh tình của bà mẹ lúc ấy ra sao?
HS làm bài và đọc bài trước lớp.
GV đọc những bài văn hay cho các em cùng nghe.
GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docBD tieng viet_12263857.doc