Toán
T56 - LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
* MT chung
a)Kiến thức:
Củng cố cách thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện “gấp”, “giảm” một số lần.
b)Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thực hiện tính nhân và giải toán
c)Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.
* MT riêng : HS Tài
Được GV hướng dẫn củng cố cách thực hiện tính nhân
- Thực hiện được một số bài tập theo khả năng.
An, Tiền Giang, Đồng Tháp thuộc miền Nam. +Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa - Cha ông ta từ bao đời nay đã dày công bảo vệ, giữ gìn, tôn tạo cho non sông ta, đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. - HS đọc đồng thanh nhiều lần. - Lớp, nhóm tổ đọc. - 6 HS đọc. - 3 HS thi đọc. HĐ của Tài Lắng nghe Lắng nghe Đọc nối tiếp từng dòng thơ Đọc ngắt nhịp thơ. Đọc nối tiếp dòng thơ lượt 2 Đọc trong nhóm Lắng nghe Quan sát tranh Lắng nghe Lắng nghe Lắng nghe Lắng nghe ------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội (tiết 21) PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ I/ MỤC TIÊU * MT chung a)Kiến thức: Sau bài học, HS biết : -Xác định được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lữa, nói được những thiệt hại do cháy gây ra b)Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phòng cháy khi xảy ra. c)Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trong việc phòng cháy. * MT riêng : HS Tài - Biết được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa. -Cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của em nhỏ. -GDSDNLTK&HQ: GDHS biết sử dụng năng lượng, chất đốt an toàn, tiết kiệm, hiệu quả. -Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. -Cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của em nhỏ. -GDKNS: +Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, xử lý thông tin về các vụ cháy. +Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phòng cháy khi đun nấu ở nhà. +Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy): Tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách II/ CHUẨN BỊ : - Sử dụng thiết bị PHTT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của Tài A.Ổn định, tổ chức lớp -Hát đầu giờ. B.Bài cũ: thực hành: phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng: GV yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình. -Học sinh trả lời. Lắng nghe C.Bài mới: (PowerPoint) 1/.Phần đầu: Khám phá -Giới thiệu bài: Cháy là một tai nạn rất khủng khiếp với chúng ta, nó gây thiệt hại rất lớn về người và tài sản. để tránh xảy ra cháy tại nhà, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài Phòng cháy khi ở nhà -HS lắng nghe. Lắng nghe 2/.Phần hoạt động: Kết nối a)Hoạt động 1: Làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra *Mục tiêu : Xác định được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa. Nói được những thiệt hại do cháy gây ra. GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. *Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ trong SGK trang 44, 45 thảo luận nhóm theo các yêu cầu sau: +Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì? +Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1. +Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt lửa? +Theo bạn, bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy? Tại sao? HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của Giáo viên Thảo luận nhóm -Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận của nhĩm mình. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Lắng nghe các nhóm trình bày kết quả -Giáo viên tổng kết các ý kiến của các nhóm, NX. -Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung Lắng nghe GV kết luận : bếp ở hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp, các chất dễ bắt lửa như củi khô, can dầu hỏa được để xa bếp. -Giáo viên và học sinh cùng nhau kể một vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà chính Giáo viên hay các em đã chứng kiến hoặc biết được qua thông tin đại chúng. -HS tham gia kể chuyện. Lắng nghe bạn kể b)Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai. *Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. Biết cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của em nhỏ. GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân. Liên hệ Giáo dục học sinh sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. *Cách tiến hành: Giáo viên đặt vấn đề với cả lớp: Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn? -Giáo viên giao cho mỗi nhóm tìm biện pháp khắc phục nguyên nhân dễ dẫn đến hoả hoạn ở nhà -HS trình bày trước lớp nêu một vật dễ gây cháy hiện đang có trong nhà mình và nơi cất giữ chúng, theo các em là chưa an toàn Nghe và nhắc lại Nhóm 1: Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà của mình ? Nhóm 2: theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa nên được cất giữ ở đâu trong nhà ? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình. Nhóm 3: Bếp ở nhà bạn còn chưa thật gọn gàng, ngăn nắp. Bạn có thể nói hoặc làm gì để thuyết phục người lớn dọn dẹp, sắp xếp lại hoặc thay đổi chỗ cất giữ những thứ dễ cháy có trong bếp ? Nhóm 4: trong khi đun nấu, bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy? HS hoạt động nhóm theo phân công của giáo viên. Thảo luận nhóm Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận. -GV tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận xét. Đại diện các nhóm trình bày KQTL của nhóm mình -Các nhóm khác nghe và bổ sung. Lắng nghe nhóm trình bày GV kết luận : Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong vừa an tồn vừa tiết kiệm gas, chất đốt là góp phần tiết kiệm năng lượng giúp chúng ta sử dụng bền lâu nguồn năng lượng. Học sinh lắng nghe Lắng nghe c)Hoạt động 3: Thực hành *Mục tiêu:HS biết phản ứng đúng khi gặp trường hợp cháy. GDKNS: Kĩ năng tự bảo vệ. Giáo viên nêu tình huống cháy cụ thể cho cả lớp Cho học sinh thực hành báo động cháy, theo dõi phản ứng của học sinh Học sinh lắng nghe Học sinh thực hành Lắng nghe - Giáo viên nhận xét và hướng dẫn một số cách thoát hiểm khi gặp cháy nhà một tầng ở nông thôn, nhà cao tầng ở thành phố, , cách gọi điện thoại 114 để báo cháy ở thành phố. Học sinh lắng nghe Lắng nghe D.Nhận xét – Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Một số hoạt động ở trường. -Hs lắng nghe. -HS tiếp thu, thực hiện. Lắng nghe ----------------------------------------------- Chính tả ( Nghe – Viết ) CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I/ MỤC TIÊU * MT chung a)Kiến thức: HS nghe, viết đúng chính xác bài: Chiều trên sông Hương, giải đúng các bài tập b)Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nghe viết chính xác, viết sạch, đẹp. c)Thái độ: - Giáo dục HS có ý trong học tập, có ý thức rèn luyện chữ viết. * MT riêng : HS Tài Nghe, viết được câu đầu bài của bài: Chiều trên sông Hương. * Giáo dục BVMT: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Sử dụng thiết bị PHTT III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV A- Kiểm tra bài cũ:(5') HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con: Trời xanh, dòng suối, ánh sáng, xứ sở. B- Bài mới: (PowerPoint) 1- Giới thiệu bài: (2') 2- Hướng viết chính tả (20') a) GV đọc mẫu lần 1: b) Hướng dẫn tìm hiểu bài - Đoạn văn tả cảnh ở đâu? vào buổi nào? - Tác giả tả hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ? c) Viết chữ khó - Những chữ nào trong bài được viết hoa ? vì sao ? - GV cho HS viết bảng con: lạ lùng, tre trúc, Huế, Cồn Hến - Đọc cho HS viết bảng d)- GV đọc cho HS viết: - GV theo dõi và HD viết. e) Soát lỗi - GV đọc chậm cho HS soát lỗi. g)- GV thu chấm và chữa bài. - Thu chấm 5 bài và nhận xét 3- Hướng dẫn làm bài tập (6’) * Bài tập 2: GV treo bảng phụ. - GV cho HS làm vở bài tập. - GV cùng HS nhận xét. * Bài tập 3 (a): Viết lời giải câu đố. - GV cho HS làm bài trong vở bài tập. - GV cùng HS chữa bài: 4.Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS về nhà học và chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - 1HS viết bảng lớp dưới lớp viết bảng con - Nhận xét, sửa chữa. Lắng nghe - Đoạn văn tả cảnh ở sông Hương, vào buổi chiều - Tác giả tả hình ảnh và âm thanh trên sông Hương : người dân nấu cơm thả khói nghi ngút cả một khúc sông, tiếng lanh canh của thuyền chài đang gõ những mẻ cá cuối cùng. + Những chữ trong bài được viết hoa : Hương, Cồn Hến, Huế (danh từ riêng); Cuối, đâu, phía (đầu câu) HS viết bảng con những từ khó - HS nghe và viết bài vào vở - HS soát lỗi - 2 HS đọc yêu cầu. - 3 HS làm bảng.Lớp làm nháp. KQ: con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng,kéo xe rơ-mooc. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 1 HS lên bảng làm. + KQ: trâu, trầu, trấu. Lắng nghe Hoạt động của Tài Viết bảng con theo GV đọc “ánh sáng”. Lắng nghe Nghe và nhắc lại Theo dõi lắng nghe Viết bảng con Nghe đọc chép bài vào vở -------------------------------------------- Ngày soan : 19 / 11 / 2017 Ngày giảng: Thứ tư / 22 / 11 / 2017 Toán T58 - LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU * MT chung a)Kiến thức: Rèn kỹ năng giải toán dạng số lớn gấp mấy lần số bé b)Kỹ năng: - Áp dụng vào giải các bài toán nhanh đúng c)Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trong học tập, thích học toán. * MT riêng : HS Tài Hoàn thành 1 số bài tập theo khả năng. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ chép bài 1. II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV A- Kiểm tra bài cũ: (5') HS chữa bài 2, 3của tiết học trước. GV nhận xét sửa chữa B- Bài mới: (ActivInspire) 1- Giới thiệu bài (2)' 2- Hướng dẫn bài luyện tập (28') Bài tập 1: Trả lời các câu hỏi: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn cách làm : +Muốn biết sợi dây 18 m dài gấp mấy lần sợi dây 6m ta làm như thế nào? +Bao gạo 35 cân nặng gấp 5 lần bao gạo 7 kg. * Củng cố dạng bài Bài tập 2 :: -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn HS tóm tắt. - GV cho HS giải vở toán. - GV chấm và chữa bài: Bài tập 3 : - Hướng dẫn tóm tắt. - Hướng dẫn giải vở. - GV cùng HS chữa bài. *Củng cố bài toán giải bằng hai phép tính. Bài tập 4 : Gọi HS đọc yêu cầu HDHS quan sát bảng, nêu yêu cầu của bài -Muốn biết số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào? -Muốn biết số lớn gấp số bé bao nhiêu lần ta làm như thế nào? Yêu cầu HS làm bài - GV cho HS nhận xét chữa bài 3.Củng cố, dặn dò (2') - GV nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thiện tiếp bài. Hoạt động của HS - 2 HS làm, HS khác theo dõi. - Nhận xét, sửa chữa. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm bài - Chữa miệng Bài toán cho biết: Có 4 con trâu và 20 con bò. -Bài toán hỏi số bò gấp mấy lần trâu. - HS tóm tắt và giải vở. - 1 HS chữa bài. Số con bò gấp số lần con trâu là : 20 : 4 = 5 (lần) Đ/S : 5 lần - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS giải vở. - 1 HS chữa bài: Thửa ruộng thứ hai thu hoạch là : 127 x 3 = 381( kg) Cả hai thửa ruộng thu hoạch là : 127 + 381 = 508 ( kg) Đ/S :508 kg - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS khác nhận xét. HS nêu cách làm HS nêu cách làm HS làm vở 1HS làm bảng phụ Cả lớp nhận xét chữa bài Lắng nghe HĐ của Tài Lắng nghe Đọc yêu cầu và hoàn thành bài 1a GV giúp nhận xét chữa bài . Lắng nghe ------------------------------------------------ Tập viết ÔN CHỮ HOA H I/ MỤC TIÊU * MT chung a)Kiến thức: Củng cố lại cách viết cho HS chữ hoa H thông qua bài tập ứng dụng b)Kỹ năng: - Vận dụng để viết tên riêng Hàm Nghi và viết câu ca dao bằng cỡ chữ nhỏ: Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn c)Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trong học tập và có ý thức rèn luyện chữ viết. * MT riêng : HS Tài Củng cố lại cách viết cho HS chữ hoa H thông qua bài tập ứng dụng Viết tên riêng Hàm Nghi và viết câu ca dao bằng cỡ chữ nhỏ: Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ viết hoa H, N, V. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV A- Kiểm tra bài cũ: (4') HS nhắc lại từ và cụm từ ứng dụng tuần trước. y/c hs viết bảng con. Gv nhận xét, sửa chữa. B- Bài mới: (PowerPoint) 1/Giới thiệu bài (2') 2/Hướng dẫn hs viết bảng con:(7') a- Luyện viết chữ hoa: (4’) - HD tìm các chữ hoa có trong bài. - GV cho HS quan sát chữ mẫu. - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết - HD viết 3 chữ cái trên vào bảng con. - GV cùng HS nhận xét. b- Luyện viết từ ứng dụng: (5’) - GV giúp HS hiểu: Hàm Nghi làm vua từ năm mới 12 tuổi, sinh năm 1872 mất năm 1943. HD cách viết - GV cùng HS nhận xét. c- Luyện viết câu ứng dụng: (4’) Gọi HS đọc câu ứng dụng - Câu ca dao tả cảnh đẹp ở vùng nào ? có gì đẹp ? GV cho HS tập viết bảng con chữ Hải Vân, Hòn Hồng: - GV cùng HS nhận xét. d- Hướng dẫn viết vở tập viết:(15') - GV nêu yêu cầu, viết vào vở. - GV y/c HS viết bài. - GV quan sát, uốn nắn HS viết. e.Thu chấm nhận xét (3’) - GV thu 5 bài chấm, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò:(5') -Gv nhận xét tiết học. - Nhắc HS viết chưa đẹp về viết lại. Hoạt động của HS HS nêu Viết bảng con từ ứng dụng HS nêu - HS quan sát chữ mẫu. - HS theo dõi. Viết bảng con chữ : H, V N - 1 HS đọc lại từ ứng dụng. Lắng nghe - HS theo dõi rồi viết bảng con. - 1 HS đọc câu ứng dụng. HS nêu - HS viết bảng. - Nhận xét và sửa chữa - HS viết bài - Nhận xét và sửa chữa - Hs lắng nghe. Lắng nghe HĐ của Tài Viết bảng con từ ứng dụng Nghe và nhắc lại Quan sát chữ mẫu Viết bảng con Đọc từ ứng dụng Viết bảng con Đọc câu ứng dụng Lắng nghe Viết bài vào vở. Lắng nghe Lắng nghe ----------------------------------------------- Hoạt động tập thể Hội diễn văn nghệ 20 / 11 ------------------------------------------- Ngày soan : 20 / 11 / 2017 Ngày giảng: Thứ năm / 23 / 11 / 2017 Toán BẢNG CHIA 8 I/ MỤC TIÊU * MT chung a)Kiến thức: Giúp cho HS dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8 b)Kỹ năng: Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn c)Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trong học tập, nhanh nhẹn, tự chiếm lĩnh kiến thức. * MT riêng : HS Tài Biết lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng thiết bị PHTT. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV A – Kiểm tra bài cũ: (5') HS chữa lại bài 3, 1 HS đọc lại bảng nhân 8. B - Bài mới: 1- Giới thiệu bài:(2') - Nêu mục tiêu giờ dạy. 2- Hướng dẫn lập bảng chia 8: (7') - GV cho HS lấy tấm bìa có 8 chấm tròn. - 8 lấy 1 lần bằng mấy ? - GV viết: 8 x 1 = 8 - Lấy 8 chấm tròn chia đều vào các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn thì được mấy tấm bìa có 8 chấm tròn ? - GV ghi: 8 : 8 = 1 . Vì sao ? - Tương tự lấy 2 tấm bìa và thành lập phép chia. 16 : 8 = 2. - Vì sao 16 : 8 = 2. - Tương tự lập tiếp phép chia của bảng chia 8 dựa vào phép nhân trong bảng nhân 8. Nhận xét: số bị chia, số chia, thương trong bảng chia 8? *. Hướng dẫn học thuộc bảng chia 8:(3') 3- Thực hành:(18') * Bài tập 1 tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm miệng, lần lượt đọc kết quả: - GV cùng HS chữa bài. Củng cố bảng chia 8 * Bài tập 2: Tính nhẩm Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV củng cố cho HS MQH giữa phép nhân và phép chia * Bài tập 3: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - HD tóm tắt bài toán. - HD giải bài : - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập 4: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - HD tóm tắt bài toán. - HD giải bài 4 - Củng cố dặn dò:(5’) - Đọc bảng nhân 8. - Nhận xét giờ. - Về nhà học thuộc bảng chia 8. Hoạt động của hS - HS chữa bài tập. - HS lấy1 tấm bìa có 8 chấm tròn để trước mặt. - 8 lấy 1 lần bằng 8. - HS: được 1 tấm bìa. - 2 HS nhắc lại. - 2 HS đọc lại. - Vì 8 x 2 = 16. - HS đọc thuộc bảng chia 8. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS nêu kết quả. Nhận xét chữa bài - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 2 HS lên bảng làm dưới lớp làm vở. Lớp nhận xét chữa bài đối chiếu kết quả - HS nêu yêu cầu 8 mảnh : 32 m 1 mảnh : ... m ? Bài giải Mỗi mảnh dài số mét là : 32 : 8 = 4 (m) Đ/S : 4 m - HS nêu yêu cầu 8 m : 1 mảnh 32 m : ... mảnh ? - HS làm bài - 1 HS trình bày trên bảng Bài giải 32 m cắt được số mảnh là : 32 : 8 = 4 (mảnh) Đ/S : 4 mảnh Lắng nghe HĐ của Tài Theo dõi Lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn Lập phép tính 8 : 8 = 1 Tương tự lập tiếp các phép chia còn lại Đọc yêu cầu và hoàn thành bài 1 - Theo dõi bạn làm. - Theo dõi bạn làm. Lắng nghe Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, SO SÁNH I/ MỤC TIÊU * MT chung a)Kiến thức: HS ôn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái; HS tiếp tục học về phép so sánh b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các từ chỉ hoạt động, xác định những cặp từ chỉ hoạt động được so sánh c)Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tốt trong học tập. * MT riêng : HS Tài Ôn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái. Làm một số bài tập theo yêu cầu II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ chép bài tập 3. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV A- Kiểm tra bài cũ:(5') 2 HS chữa bài 2, 4 của tiết trước. B- Bài mới: (PowerPoint) 1- Giới thiệu bài:(2') Nêu mục đích, yêu cầu. 2- Hướng dẫn làm bài tập.(28') * Bài tập 1: Đọc khổ thơ dưới đây rồi trả lời câu hỏi: - GV cho HS làm bài. - GV cùng HS chữa bài. - GV kết luận * Bài tập 2:Trong đoạn trích sau, những hoạt động nào được so sánh với nhau - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. GV củng cố so sánh hoạt động với hoạt động. * Bài tập 3:Chọn từ thích hợp ở hai cột A và B để ghép thành câu. - GV theo dõi giúp đỡ hs làm bài Củng cố mẫu câu Ai làm gì? 3. Củng cố dặn dò:(5') - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS -4 HS đọc bài. - Lớp nhận xét - HS chữa lại trong vở. Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm vở bài tập: - 1 HS lên bảng gạch dưới các từ chỉ hoạt động. a/ “chạy, lăn” b/“chạy như lăn tròn”. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS trao đổi cặp đôi Kết quả: (chân) đi như đập đất Vươn như (tay) vẫy Đậu (quanh thuyền lớn) như nằm (quanh bụng mẹ) Húc húc ( vào mạn thuyền mẹ) như đòi (bú tí) HS đọc yêu cầu HS làm bài, đọc kết quả Nhận xét chữa bài Kết quả: - Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bông. - Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả. - Cây cầu bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh. - Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên sông. Lắng nghe HĐ của Tài Lắng nghe theo dõi bạn chữa bài Chữa bài - Nghe yêu cầu và làm bài GV giúp nhận xét chữa bài Trao đổi theo cặp đôi Lắng nghe đại diện các cặp trình bày Lắng nghe ------------------------------------------------ Chính tả (Nghe - viết) CẢNH ĐẸP NON SÔNG I/ MỤC TIÊU * MT chung a)Kiến thức: HS viết đúng chính tả 4 câu ca dao cuối của bài: Cảnh đẹp non sông b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe viết chính xác 4 câu ca dao cuối của bài; rèn kỹ năng trình bày đúng các câu thơ thể lục bát, thể song thất c)Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trong học tập, có ý thức rèn luyện chữ viết. * MT riêng : HS Tài Viết đúng chính tả 4 câu ca dao cuối của bài: Cảnh đẹp non sông II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng thiết bị PHTT III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV A- Kiểm tra bài cũ: (5') 2 HS lên bảng lớp, dưới viết bảng con: Viết 3 từ có vần oóc. B- Bài mới: (PowerPoint) 1- Giới thiệu bài(1') Nêu mục đích, yêu cầu. 2- Hướng dẫn viết chính tả. a- Tìm hiểu nội dung đoạn viết: 3’ - GV: đọc bài. ? Các câu ca dao đều nói lên điều gì b- Hướng dẫn trình bày: 2’ ? Đoạn văn có mấy câu. ? Những chữ nào trong đoạn văn cần phải viết hoa. - Bài chính tả có những tên riêng nào ? - Ba câu ca dao thể lục bát được trình bày thế nào ? - Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày thế nào ? c- Hướng dẫn viết từ khó. 5’ - HD viết: sừng sững, lóng lánh, nghìn trùng... - GV nhận xét sửa lỗi. d/Hướng dẫn viết:(15') - GV đọc cho HS viết. e/ Soát lỗi: 2’ -Đọc lại cho hs soát lỗi. g/ GV thu chấm, nhận xét (4’) GV thu chấm 5 bài nhận xét 3- Hướng dẫn làm bài tập:(5') * Bài tập 2 (a): Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr: GV treo bảng phụ. - GV cùng HS chữa bài. - GV chốt lại lời giải đúng: chuối, chữa bệnh, trông. - GV cho HS làm vở bài tập. 4/ Củng cố, dặn dò (3') - GV nhận xét tiết học. - Về học thuộc các câu ca dao đó Hoạt động của hS - HS viết bảng con - Nhận xét sửa chữa - HS theo dõi. - 1 HS đọc thuộc lòng lại, cả lớp đọc thầm. - Các câu ca dao đều ca ngợi về cảnh đẹp của non sông đất nước - có 6 câu - Chữ đầu câu và tên riêng - HS nêu các tên riêng: Hải Vân, Hòn Hồng, vịnh Hàn... - Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô, dòng 8 chữ viết cách lề 1 ô li - Viết cách lề vở 1 ô li. - HS nêu các chữ hay viết sai - HS viết bảng con - HS viết vở. - Hs soát lỗi rồi ghi tổng số lỗi ra lề vở. - 1 HS đọc đầu bài. - 1 HS chữa trên bảng. - HS dưới lớp làm nháp. - Chữa bài HS làm bài vào vở bài tập HĐ của Tài Viết bảng con Theo dõi GV đọc Lắng nghe Lắng nghe Lắng nghe Lắng nghe Viết bảng con Viết vào vở Nghe đọc soát lỗi Lắng nghe Lắng nghe Ngày soan : 21 / 11 / 2017 Ngày giảng: Thứ sáu / 24 / 11 / 2017 Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU * MT chung a)Kiến thức: Giúp HS học thuộc bảng chia 8 và vận dụng bảng chia 8 trong tính toán b)Kỹ năng: HS có kỹ năng thực hành giải toán c)Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán. * MT riêng : HS Tài Học bảng chia 8 và vận dụng bảng chia 8 trong tính toán Làm một số bài tập theo yêu cầu II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng thiết bị PHTT III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV A- Kiểm tra bài cũ:(5') 2 HS chữa bài 2, 3. B- Bài mới: (AtivInspire) 1- Giới thiệu bài:(5') 2- Bài tập thực hành(25'). Bài tập 1 :Tính nhẩm - GV cho HS làm miệng theo nhóm đôi. - GV gọi HS nêu miệng để chữa bài. Bài tập 2 :Tính nhẩm - GV cho HS làm miệng theo nhóm đôi. - GV gọi HS nêu miệng để chữa bài. Bài tập 3 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn làm vở toán. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập 4: - GV cho HS tìm ô vuông ở mỗi hình. - Hình thứ nhất có bao nhiêu ô vuông ? - Hình thứ hai có bao nhiêu ô vuông ? - Yêu cầu tìm 1/8 của 16 và 24. - GV cho HS làm vở. - GV thu chấm, nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò:(5') - GV nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng, dưới làm miệng. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vở. - HS chữa miệng 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 48 : 8 = 6 56 : 8 = 7 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Lớp làm bài - 1 HS chữa bài. - Nhận xét 32 : 8 = 4 42 : 7 = 6 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu - Lớp làm bài - 1 HS chữa bài Bài giải Sau khi b
Tài liệu đính kèm: