Toán (tiết 16)
LUYỆN TẬP CHUNG
I, MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Biêt làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đó học.
Biết giải bài toán có lời văn (liên quan đến hai số hơn, kém nhau một số đơn vị).
Tạo hứng thú học bộ môn Toán cho HS.
2. Mục tiêu riêng với HS Tài:
Thực hiện được phép tính bài tập 1 có điều chỉnh.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sử dụng thiết bị PHTT
III, HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ận xét. * Kết luận: - Tim luôn co bóp để lấy máu vào hai vòng tuần hoàn. - Vòng tuần hoàn lớn: Máu chứa nhiều khí ôxi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể, đồng thời xác nhận khí các bô níc và chất thải của cơ quan rồi trở về tim. - Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ôxi và thải khí các bô níc trở về tim. c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Ghép chữ vào hình. (ActivInspinre) Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn ( sơ đồ câm) và các tấm phiếu rồi ghi tên các mạch máu. -Lên ghép trước lớp. - HS nhận phiếu + Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép đúng, đẹp nhóm đó thắng cuộc. Bước 2: - HS chơi như đã hướng dẫn. - Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhau. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : (1') - Hệ thống kiến thức toàn bài - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe --------------------------------------------------- Chính tả :nghe viÕt(tiết 7) NGƯỜI MẸ I, MỤC TIÊU Viết đoạn chính tả trong bài : Người mẹ gồm 62 chữ. + Rèn kỹ năng nghe - viết chính xác, viết hoa chữ cái đầu câu, viết đúng các dấu câu, viết đúng tốc độ, sạch, đẹp. + Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn. Giáo dục HS có tính cẩn thận. - Mục tiêu riêng với học sinh Tài: Viết được một đến hai câu trong bài. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sủ dụng thiết bị PHTT III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tài I/ Kiểm tra bài cũ: 5’ -Nghe,viết bảng:trung thành,chúc tụng,ngoặc kép, ngắc ngứ... Gv Nhận xét, cho điểm. B/ bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2’ Gv giới thiệu, ghi tên bài. 2/ Hướng dẫn HS nghe,viết: 18’ a)Hướng dẫn HS chuẩn bị: *-GV đọc một lần đoạn văn và nhận xét văn bản: -Tên bài viết ở vị trí nào -Đoạn văn gồm mấy câu? -Tìm các tên riêng trong bài chính tả? - Các tên riêng ấy được viết như thế nào? - Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?( dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm) * Luyện viết từ khó: Thần Chết, Thần Đêm Tối, giành lại b) GV đọc,HS viết bài vào vở: 12’ -GV đọc mỗi câu 3 lần và theo dõi,uốn nắn HS. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - Đọc toàn bài một lần. - Đọc từng cụm từ cho HS nghe,viết. b) GV đọc,HS viết bài vào vở: 12’ -GV đọc mỗi câu 3 lần và theo dõi,uốn nắn HS. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - Đọc toàn bài một lần. - Đọc từng cụm từ cho HS nghe,viết. -GV chấm 5 bài để nhận xét từng bài: chữ viết,nội dung,cách trình bày - Đọc soát bài.(HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở) c)Chấm, chữa bài. 5’ -Gv thu bài và chấm bài của vài Hs - Nhận xét 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 8’(ActivInspinre) Bài 1: Điền d hoặc r vào chỗ trống. Ghi lời giải câu đố. Hòn gì bằng đất nặn ra Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày, Khi ra, da đỏ hây hây Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà. (Là hòn gạch) Bài 2: Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau: - Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ: ru - Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu: dịu dàng - Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi: giải thưởng C/ Củng cố, dặn dò. 3’ -Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau - 1HS đọc, 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. -Hs mở SGK -2HS đọc lại đoạn văn -HS trả lời câu hỏi. viết giữa trang vở 4 câu Thần Chết, Thần Đêm Tối Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng - HS Viết bảng con , bảng lớp - Học sinh lắng nghe và viết bài - Học sinh lắng nghe và viết bài -Hs ngồi viết đúng tư thế -Hs - Đọc soát bài.(HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở) - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập,2HS làm trên bảng. -Chữa bài:1 HS đọc câu đố, 1HS đoán -1 HS đọc yêu cầu bài 2. -HS làm bài,chữa miệng HS đổi vở kiểm tra chéo. --------------------------------------------------- Ngày soạn: 24/9/2017 Ngày giảng : Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017 Toán (tiết 18) BẢNG NHÂN 6 I- MỤC TIÊU Biết lập bảng nhân 6 và học thuộc, giải toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân. Có kỹ năng thực hành vào làm bài tập có sử dụng bảng nhân 6. Giáo dục HS có lòng say mê học toán. - Mục tiêu riêng với HS Tài: Thuộc một số phép tính trong bảng nhân 6. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng thiết bị PHTT III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tài A- KTCB: 5’ Viết thành phép nhân: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 - Yêu cầu nêu thành phần phép nhân - GV nhận xét cho điểm B- Bài mới: (ActiveInspire) 1- Giới thiệu bài (2’) Ghi bảng , nêu MĐYC tiết học 2- Lập bảng nhân 6 ( 10’) - Gắn một tấm bìa có 6 chấm tròn ? có mấy tấm bìa tròn? ? 6 chấm tròn được lấy mấy lần? ? 6 được lấy mấy lần? ? ta được phép nhân nào? - GV ghi bảng GV làm tương tự với các phép nhân : 6 x2 , 6 x3 - Chú ý: Viết phép nhân 6 ´ 2 thành phép cộng tương ứng để tìm kết quả. ? làm thế nào để tìm kết quả của 6´4 - Tương tự đến 6 ´ 10 + GV cho h/s đọc bảng nhân 6. 3- Luyện tập (15’) (ActivInspinre) * Bài tập 1 - GV cho h/s tự làm vào vở nháp - Cho KT chéo và chữa bài cho nhau * Bài tập 2: GV cho đọc y/c ? có mấy thùng dầu? ? mỗi thùng có mấy lít? Tóm tắt 1 thùng: 6 lít 5 thùng: ...... ? ? làm thế nào để tìm 5 thùng? - GV cho làm vào vở - GV chữa bài, nhận xét. Bài tập 3 ? Đếm thêm 6 từ 6 đến bao nhiêu ? Làm thế nào tìm số liền sau? - y/c điền vào vở nháp - GV chữa, nhận xét ? Dãy số này cách đều mấy ? ? Dãy số này ta đã thấy ở đâu? -Đặc điểm của dãy số trên tia số này là kết quả trong bảng nhân 6,đếm thêm 6 từ 6 đến 60. - 42 là tích của phép nhân: 6 x 7 trong bảng nhân 6. + GV cho đếm ngược lại dãy số. C – Củng cố, dặn dũ: 3’ - - GV nhận xét giờ học - Về học thuộc bảng nhân 6, xem lại bài tập. Chuẩn bị sau - 2 h/s lên bảng - Cả lớp làm nháp *6 được lấy 1 lần ta viết 6 x1 = 6 - 1 h/s: có 6 chấm tròn - lấy 1 lần (1 h/s trả lời) - 6 ´ 1 = 6 (1 h/s trả lời ,1 số h/s đọc theo dừi *6 được lấy 2 lần ta viết. 6 x 2 =6 + 6 = 12 Vậy 6 x 2 = 12 - H/s: 6 ´ 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24 Hay: 6 ´ 4 = 6 ´ 3 + 6 = 18 + 6 = 24 6 x 1 =6 6 x 6 =36 6 x 2 =12 6 x 7 =42 6 x 3 =18 6 x 8 =40 6 x 4 =24 6 x 9 =45 6 x 5 =30 6 x 10=60 - H/s đọc nhiều lần - 1 h/s đọc y/c, h/s khác theo dõi - h/s làm vở nháp, 2 h/s lên chữa - 1 h/s đọc, h/s theo dõi - có 5 thùng dầu (1 h/s trả lời) - 1 thùng: 6 lít - 6 ´ 5 - h/s làm bài, 1 h/s lên chữa - 1 h/s đọc y/c, h/s khác theo dõi - từ 6 đến 60 - 1 h/s đếm, h/s khác theo dõi - HS làm bài vào nháp - Cách đều 6 - Cột tích bảng nhân 6 -Đọc xuôi,đọc ngược dãy số này. - Theo dõi. - 6 ´ 1 = 6 6 x 2 = 12 - Làm được một số phép tính cuả bài 1. ------------------------------------------------- Tập viết (tiết 4) ÔN CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu chung: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng); Viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dong) và câu ứng dụng: Công cha như núi Thái Sơn./ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng có trong bài. - Trình bày bài đẹp. - Rèn cho HS tính cẩn thận viết bài. 2. Mục tiêu riêng: với HS Tài : Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng); Viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dong) và câu ứng dụng: Công cha như núi Thái Sơn./ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV viết sẵn bài vào bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tài 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV kiểm tra bài tiết trước. GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS viết bài: - GV nêu nội dung bài học. Viết chữ : C,L Cửu Long Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.. - Hướng dẫn HS viết bài - GV giới thiệu bài viết, chữ viết. (giảng câu ứng dụng) - GV HS viết chữ hoa. c. Hướng dẫn viết bài vào vở: - GV yêu cầu HS viết. - GV chú ý nhắc nhỡ cách ngồi viết, cách để vở, cách cầm bút d. Chấm chữa bài: 6’ - GV chấm 5-7 bài. nhận xét . 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở những HS chưa viết xong về nhà viết tiếp. - HS lắng nghe. - HS viết chữ hoa vào bảng con: C,L - HS viết từ ứng dụng (giải nghĩa từ) Cửu Long, Thái Sơn - Viết chữ hoa hai dòng cỡ nhỏ. - viết hai tên riêng 2 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng 4 dòng cỡ nhỏ. - HS lắng nghe . - Viết bài vào vở Chú ý viết đúng độ cao, đúng nét, khoảng cách. - Lắng nghe. - Viết chữ hoa C, L. - Viết bài. ----------------------------------------------------- TIẾNG ANH (GVC) ----------------------------------------------------- TIẾNG ANH (GVC) ----------------------------------------------------- Ngày soạn: 25/9/2017 Ngày giảng : Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017 Tóan (tiết 19) LUYỆN TẬP I, MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu chung: Giúp HS - Củng cố lại bảng nhân 6 cho học sinh. - Rèn kỹ năng ghi nhớ cách lập bảng nhân 6, học thuộc và vận dụng vào tính giá trị các biểu thức. - Giáo dục ý thức trong học tập cho HS lòng say mê môn toán. 2. Mục tiêu riêng với HS Tài: Nhắc lại được một số phép nhân trong bảng nhân 6. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Sủ dụng thiết bị PHTT III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1.HĐ1: KTBC (5phút) 3 HS đọc bảng nhân 6. GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy bài mới: (25 phút) ( Powpoint) * Bài tập 1: 5’ GV yêu cầu HS đọc đầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS chữa bài. - GV cùng HS nhận xét. b) 6 x 5 = 30 5 x 6 = 30 Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi * Bài tập 2: 5’ Tính - GV yêu cầu HS đọc đầu bài - GV giúp HS phân tích và hiểu đề bài. ? Nêu cách thực hiện phép tính trong biểu thức ? - GV cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu làm bài. a. 6 x4 +30 = 24 + 30 b. 6 x8 -18 =48-18 = 54 =30 - Gọi HS chữa bài. - GV cùng HS chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 3: 5’ Giải toán. ? Bài toán cho biết gì. ? Bài toán hỏi gì. Tóm tắt 1 nhóm : 6 học sinh 5 nhóm : hoc sinh? - GV nhận xét, củng cố - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS làm vào vở bài tập. - Gọi HS đọc lại bài. * Bài tập 4: 5’ - GV gọi HS đọc đầu bài và YC nhận xét dãy số. - GV yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - GV gọi HS chữa. - GV cùng HS chữa bài. ? Theo em dãy số này có gì đặc biệt. *Bài 5: 5’ Nối các điểm - Tổ chức cho học sinh thi nối nhanh - Nhận xét , tuyên dương ? Em có nhận xét gì về 2 hình vừa vẽ được 3- Củng cố, dặn dò 3’ - GV hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. - YC HS học thuộc bảng nhân 6 Hoạt động của HS 3 HS đọc đầu bài, HS khác nhận xét. .- 1 HS đọc yêu cầu - HS theo làmbài tập - HS chữa miệng - Một HS đọc YC - Tính từ trái sang phải - HS làm trong vở bài tập. - 1 HS lên bảng chữa, HS ở dưới đổi bài kiểm tra nhau. - 1 HS đọc, HS khác theo dõi. - HS làm vào vở bài tập. Bài giải 5 nhóm như thế có tất cả số HS là. 6 x5=30(học sinh) ĐS: 30 học sinh - 2 HS nhận xét. - 1 HS đọc, HS khác theo dõi. a. 18, 24, 30, 36,... b. 15, 20, 25, 30,... - HS làm vào vở bài tập. - 2 HS lên chữa trên bảng lớp (mỗi HS một cột). - Tự HS vẽ và đổi chéo vở KT - Đều là dãy số tăng, dãy số a các số cách 6 đơn vị , dãy số b các số cách 5 đơn vị 2 nhóm học sinh cử đại diện mỗi nhóm 2 bạn Nhận xét Đều có 6 cạnh bằng nhau HS Tài - Theo dõi. - Làm được một số phép tính bài 1. ------------------------------------------------------ ÂM NHẠC (GVC) ---------------------------------------------------- Luyện từ và câu (tiết 4) TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH- ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ? I, MỤC TIÊU : Mục tiêu chung: + Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1). + Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2). + Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (BT3 a/b/c) + HS khá, giỏi: Đặt thêm một số câu theo mẫu Ai là gì? (BT3 d) Rèn cho HS niềm yêu thích học tập bộ môn. 2. Mục tiêu riêng với HS Tài: - Tìm được một số tư chỉ người trong gia đình. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng thiết bị PHTT III, HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tài 1. Ổn định: 2’ 2. KTBC: 5’ - GV kiểm tra BT 1 và tiết trước. GV nhận xét, ghi điểm.. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 2’ -GV giới thiệu ND bài học b. Hướng dẫn làm bài tập: 28’ BT 1: SGK - GV viết các từ HS nêu lên bảng lớp. BT 2 : SGK.HS đọc YC. (ActivInspinre) - GV HD HS làm bài. Thảo luận nhóm sau đó nêu kết quả. BT 3 :SGK - HS đọc YC HD HS làm BT. 4. Củng cố – Dặn dò: ( 5’) - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà học và chuẩn bị bài sau. HS nêu yêu cầu BT. HS nêu miệng, nhiều HS tìm từ và nêu lên: cô dì, chú bác, anh chị em, dì dượng,. HS nêu yêu cầu BT. HS làm BT 2 vào vở BT, 3 HS lên bảng. Sau đó một số HS đọc bài làm của mình trước lớp. * Cha mẹ đối với con cái: câu c và d. * Con cháu đối với ông bà cha mẹ: câu a và câu b *Anh chị em đối với nhau: Câu e và câu g -HS nêu yêu cầu BT -Thực hiện đúng với Yêu cầu của bài vào vở BT, rồi đoc bài làm của mình trước lớp. Vd:-Câu a:Bạn Tuấn là anh của Lan. Bạn Tuấn là đứa con ngoan. -Câu b/ Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. HS làm vào vở BT VD: Sẻ non là người bạn rất tốt. Chú sẻ là người bạn quý của bé Thơ và cây bằng lăng.. - Nêu được một đến hai từ chỉ người thân. ---------------------------------------------------- THỦ CÔNG GẤP CON ẾCH (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: -HS gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kĩ thuật. -Gấp được con ếch bằng giấy . Nếp gấp tương đối thẳng , phẳng. - Hứng thú với giờ học gấp hình. - Mục tiêu riêng với HS Tài -HS gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kĩ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Sủ dụng thiết bị PHTT HS : Giấy mầu, kéo, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tài 1. Ổn định tổ chức: (1') 2 .Kiểm tra: (3') - Sự chuẩn bị của HS - Hát - Hát 3. Bài mới: (27') 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Các hoạt động (Powpoint) a. Hoạt động1: Thực hành gấp con ếch - GV gọi HS lên bảng nhắc lại và thực hiện thao tác gấp con ếch đã học ở T1 - 1-2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác. - GV nhắc lại cách gấp. + Bứơc 1:Gấp, cắt tờ gấy hình vuông. +Bước2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch +Bước 3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch. * Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành gấp theo nhóm. - HS thực hành gấp theo bàn. - HS thực hành gấp. - GV quan sát, HD thêm cho HS b. Hoạt động 2 :Trưng bày sản phẩm - HS thực hành thi xem con ếch của ai nhảy xa, nhanh hơn. - GV tổ chức cho HS trưng bày theo bàn - GV nhận xét tuyên dương 4. Củng cố : (2') - HS trưng bày sản phẩm. - HS quan sát, bình chọn các con ếch gấp đẹp. - HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và kết quả học tập. 5. Dặn dò: (1') - Lắng nghe - Dặn HS về tập gấp lại con ếch và chuẩn bị bài sau. - Ghi nhớ, thực hiện. -------------------------------------------------- Chính tả : nghe – viết (tiết 8) ÔNG NGOẠI I, MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu chung: - Nghe - viết đúng, trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại. - Làm bài tập điền vần dễ viết lẫn, đọc lẫn (oay) vào chỗ trống, phân biệt d/r/gi. - Rèn cho HS niềm yêu thích học bộ môn và tính cẩn thận rèn chữ viết. 2. Mục tiêu riêng: với HS Tài. Tập chép đúng 1 đén 2 câu trong bài thơ. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sủ dụng thiết bị PHTT III, HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tài 1. Ổn định tổ chức:(1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Hát - Hát - GV đọc: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào - GV nhận xét - Lớp viết bảng con - 1HS lên bảng viết - Viết bảng con 3. Bài mới:(28') 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS nghe – viết a. HD học sinh chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn - 2 - 3 HS đọc đoạn văn. - Hướng dẫn nhận xét chính tả: + Đoạn văn gồm mấy câu? - 3 câu + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Các chữ đầu câu, đầu đoạn. - GV hướng dẫn luyện viết tiếng khó: + GV đọc: vắng lặng, lang thang b.GV đọc cho HS viết bài - GV đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho HS - GV đọc lại bài. - GV nhận xét bài viết. 3.3. Hướng dẫn làm bài tập (ActivInspinre) Bài 2:Tìm 3 tiếng có vần oay. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài 3Tìm các từ: - Gọi 1HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm bảng con. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố, dặn dò:( 1') - Hệ thống kiến thức toàn bài. - Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện BT 3. - Chuẩn bị bài sau. - HS luyện viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS dùng bút chì soát lỗi. - HS thu vở cho GV - Lớp đọc thầm -1HS làm vào bảng phụ, cả lớp làmVBT. VD: xoay, nước xoáy, tí toáy, hí hoáy - lớp đọc thầm. - HS làm bài trên bảng con. - Cả lớp viết lời giải đúng vào VBT. a) Làm cho ai việc gì đó: giúp Trái nghĩa với hiền lành: dữ Trái nghĩa với vào : ra - Lắng nghe. - Ghi nhớ, thực hiện. - HS viết bài vào vở. - Theo dõi các bạn làm. ------------------------------------------ MỸ THUẬT (GVC) ---------------------------------------- Ngày soạn: 26/9/2017. Ngày giảng : Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2017. Tóan (tiết 20) NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ) I, MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu chung: HS đặt tính thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ). Biết cách đặt tính, củng cố ý nghĩa của phép nhân. Giáo dục HS có ý thức và say mê môn toán. 2. Mục tiêu riêng với HS Tài: Thực hiện được một số phép nhân đơn giản không nhớ II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sủ dụng thiết bị PHTT III, HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tài 1. Ổn định tổ chức:(1') 2. Kiểm tra: (5') - GV nhận xét - Hát + sĩ số Tổng số: 23. Vắng: - 3 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6 - 2HS làm BT 2, 3. - Hát 3. Bài mới:( 27') 3.1. Giới thiệu bài (ActivInspire) - Lắng nghe. - Lắng nghe. 3.2. Giới thiệu phép nhân 12 x 3 - GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ? - HS quan sát. - HS đọc phép nhân. - HS quan sát. - Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng? - HS chuyển phép nhân thành tổng 12 + 12 + 12 = 36 vậy: 12 x 3 = 36 - Hãy đặt tính theo cột dọc? x 12 - 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 3 - 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 36 - Một HS nêu. - nhân 2 bằng 6, viết 6 - nhân 1 bằng 3, viết 3 - HS nêu kết quả và cách tính. - GVnhận xét - 4, 5 HS nhắc lại cách nhân. 3.3. Thực hành. Bài 1(21):Tính - GV yêu cầu, HS làm vào SGK. - 1HS nêu yêu cầu bài tập 24 22 11 33 20 24 x 2 x 4 x 5 x3 x 4 x 2 48 88 55 99 80 48 HS thực hành vào SGK. 11 33 x 5 x3 55 99 - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - GV và lớp nhận xét . - Yêu cầu KS đổi chéo sách để kiểm tra. Bài 2(21): Đặt tính rồi tính - Gọi 1HS nêu yêu cầu BT 32 11 42 13 32 x 3 x 6 x 2 x 3 x 3 96 66 84 39 96 . .Lớp đọc thầm. - HS làm vào vào nháp. 11 x 6 66 - GV nhận xét Bài 3(21): - Gọi 1HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải. Tóm tắt: 1 hộp: 12 bút 4 hộp: . bút ? - GV nhận xét 4. Củng cố: (1') - Hệ thống kiến thức toàn bài. - Nhận xét tiết học. - HS phân tích bài toán. - 1 HS làm bài vào bảng phụ + lớp làm vào vở Bài giải: Số bút mầu có tất cả là: 12x4=48 ( bút màu ) Đáp số:48 bút màu - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. ----------------------------------------- Tập làm văn (tiêt 4) NGHE KỂ DẠI GI MÀ ĐỔI ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Mục tiêu chung: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. + Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. + Rèn kĩ năng viết (điền vào giấy tờ in sẵn ): Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. Rèn cho HS niềm yêu thích học tập bộ môn, có hứng thú kể chuyện. 2. Mục tiêu riêng: với HS Tài: Kể tên được một số nhân vật trong câu chuyện. II, CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC : - Giao tiếp. - Tìm kiếm xử lý thông tin III, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng thiết bị PHTT -Một số mẫu đơn in sẵn. IV, HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức:(1') 2. Kiểm tra bài cũ:(5') - GV nhận xét - 1 HS kể về gia đình mình với một người bạn mới quen. - 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học. 3. Bài mới: (27') 3.1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài: - Lắng nghe. - Lắng nghe. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: ( Powpoint) Bài tập 1: Nghe và kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. - GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi ). - Lớp đọc thầm - Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý. - HS chú ý nghe. -Quan sát tranh minh hoạ - Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé? - Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? - Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - Vì cậu rất nghịch. - Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu. - Vì không ai đổi một đứa con ngoan lấy một đứa nghịch ngợm. - Lắng nghe. - GV kể lần 2 - HS chú ý nghe. - HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện. - 1 HS khá, giỏi kể, 5,6 HS thi kể. - Lớp nhận xét. - Truyện này buồn cười ở điểm nào? - GV nhận xét . - Cậu bé mới 4 tuổi cũng biết không ai đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm. 4. Củng cố, dặn dò: (1') - Hệ thống kiến thức toàn bài. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Lắng nghe. ------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội (tiết 8) VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu chung: So sánh được mức độ của tim làm việc khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi,thư giãn. Nêu các việc nên làm và không làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Tập thể dục đều đặn , vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. 2. Mục tiêu riêng: với HS Tài Tập thể dục đều đặn , vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV :ƯDCNTT III. CÁC KNS CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin, so sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động. - Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tài 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra: (4') - Gắn sơ đồ vòng tuần hoàn lên bảng. - GV nhận xét , bổ sung. - 2 HS lên bảng : Chỉ đường đi của máu trong sơ đ
Tài liệu đính kèm: