Giáo án dạy Tuần 22 - Lớp 4

TUẦN 22: Tập đọc

TIẾT 43: SẦU RIÊNG

I. Mục đích:

1. Kiến thức:

- Hiểu một số từ: mật ông già hạn,hoa đậu từng chùm, hao hao giống ,đam mê.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng .

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng từ khó do ảnh h¬ưởng của địa phư¬ơng .

- Đọc trôi chảy toàn bài ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ .

- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

3. Thái độ: HS yêu thiên nhiên và biết bảo vệ thiên nhiên.

II. Đồ dùng:

- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 50 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 22 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h so sánh hai phân có cùng mẫu số?
- GV nhận xét HS. 
 -Trong giờ học này, các em sẽ được luyện tập về so sánh các phân số cùng mẫu số.
 - HS tự làm bài.
 - GV nhận xét HS.
 - Gọi HS đọc bài.
- HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. 
- Yêu cầu các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 -GV nhận xét HS. 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 + Muốn biết được các phân số theo thứ tự từ bé đen lớn chúng ta phải làm gì?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV nhận xét. 
 + Tiết hoc này củng cố cho các em kiến thức gì?
- Nêu cách thực hiện so sánh hai phân số có cùng mẫu số?
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập mà ở lớp các em chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau.
 -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS so sánh 2 cặp phân số.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
a) b)
c) d)
- HS đọc bài và nêu yêu cầu
- HS làm bài. Trình bày bài làm của mình.
- HS đổi chéo vở KT nhau. ; 
- 2 HS đọc bài và nêu yêu cầu.
-Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
- HS làm bài.
a)
c) 
- 2 HS nêu: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn.
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.
Kể chuyện
TIẾT 22: CON VỊT XẤU XÍ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : 
- Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 
2. Kĩ năng : 
+ Rèn kĩ năng nói: HS kể lại được câu chuyện , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt .
+ Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện , nhớ chuỵên. 
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
 3. Thái độ: Giáo dục cho HS ham thích tìm hiểu thế giới xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa chuyện đọc trong SGK.
- Tập truyện cổ An - đéc - xen.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-5’
2’
10’
7’
14’
3’
A.Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Giáo viên kể chuyện
3. Kể trong nhóm: 
4. Kể trước lớp
4. Củng cố, dặn dò
 - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết
- Nhận xét HS.
 GV giới thiệu ghi đề.
 - GV kể chuyện lần 1
- GV kể chuyện lần 2 có sử dụng tranh minh hoạ.
- GV giải nghĩa từ.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên bảng không theo thứ tự câu chuyện (như SGK) 
- Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện. 
+ Gọi HS tiếp nối phát biểu.
- HS thực hành kể trong nhóm đôi .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Khen HS kể tốt.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã được nghe cho các bạn nghe và kể cho người thân nghe. 
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe, ghi bài.
- Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc.
+ Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp.
+ Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp.
+ Tranh 2: Vịt mẹ dẫn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trông thật cô đơn và lẻ loi.
+ Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con 
+ Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga?
+ Qua câu chuyện này bạn thấy vịt con xấu xí là con vật như thế nào?
+ Bạn học được đức tính gì ở vịt con xấu xí?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- HS cả lớp. 
Tập đọc
TIẾT 44: CHỢ TẾT
I. Mục đích:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. 
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm 
3. Thái độ: Gd HS yêu thích cảnh chợ Tết của quê hương.
II. Đồ dùng: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
2’
13’
8-10’
8’
3’
A.Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
3. Tìm hiểu bài
4.Luyện đọc diễn cảm
5. Củng cố, dặn dò
- Gọi 2 HS lªn bảng đọc tiếp nối bài “SÇu riªng" và trả lời c©u hỏi về nội dung bài.
- Nhận xÐt từng HS.
- GV giới thiệu, ghi đầu bài.
 - Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp 
+ Khổ 1: Dải mây trắng đến ra chợ tết 
+ Khổ 2: Họ vui vẻ đến cười lặng lẽ.
+ Khổ 3: Thằng em bé... đến như giọt sữa.
+Khổ 4 : Tia nắng tía  đến đầy cổng chợ 
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc) sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ khó, đọc trơn.
- GV yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
-Yêu cầu HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ? 
Gi¶ng từ: tưng bừng .
+ Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ riêng như thế nào?
+ Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì?
 +Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung?
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi.
+ Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc đó? 
- Nội dung của bµi thơ này nói lên điều gì?
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
- Nhận xét từng HS.
+ Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Hoa học trò 
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS lắng nghe.
+ Mặt trời lên làm đỏ dần ... Núi đồi như cũng làm duyên. Những tia nắng nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa,.. . 
-Ý nói rất nhộn nhịp và vui.
+ Những thằng cu chạy lon xon ; những cụ già chống gậy những cô gái mặc yếm màu đỏ thắm Em bé nép đầu bên yếm mẹ 
+Cho biết vẻ đẹp tươi vui của những người đi chợ tết ở vùng trung du.
+Điểm chung giữa mỗi người là ai ai cũng vui vẻ: tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Các màu sắc là: trắng đỏ, hồng lam, xanh biếc thắm, vàng, tía, son.
- HS nêu nội dung: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 2.
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ.
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài.
+ Sự vui vẻ, tưng bừng của mọi người tham gia đi chợ tết.
+ HS cả lớp.
Khoa học
	TIẾT 43: 	ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về lợi ích của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,)
2. Kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn (biết thu thập thông tin và cách làm cho không bị ô nhiễm về âm thanh).
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say me khám phá khoa học
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị theo nhóm:
	+5 chai hoặc cốc giống nhau.
	+Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
	+Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
	+Một số băng, đĩa.
-Chuẩn bị chung:Máy và băng cát-sét có thể ghi âm (nếu có).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
4’
1/Khởi động: 
2/Bài cũ:
3/Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống 
Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích
Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh 
4/Củng cố- Dặn dò:
+Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ơ nhiễm tiếng ồn (biết thu thập thơng tin và cách làm cho khơng bị ơ nhiễm về âm thanh).
- Thề nào là lan truyển âm thanh
è Nhận xét
Giới thiệu:Bài “âm thanh trong cuộc sống”
-Quan sát hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. 
- Bổ sung những vai trò mà hs không nêu.
- Chia bảng thành 2 cột THÍCH và KHÔNG THÍCH , yêu cầu hs nêu tên các âm thanh mà các em thích và không thích.
- Ghi những ý kiến của hs lên bảng.
- Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày?
- Yêu cầu hs làm việc nhóm: Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh. (BVMT)
- Ghi âm bằng máy sau đó phát lại.
-Trò chơi “Làm nhạc cụ”, cho hs đổ nước vào các chai từ vơi đến đầy và so sánh các âm thanh phát ra khi gõ, cho các nhóm biểu diễn.
-Giải thích cho hs : chai nhiều nước nặng hơn nên phát ra âm thanh trầm hơn.
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
Hát
- Học sinh trình bày
-Hs nêu: giao tiếp, nghe nhạc, tìm hiểu
- Nêu tên âm thanh thích và không thích.
- Thảo luận
- Trình bày ý kiến: Có thể nghe lại bất cứ lúc nào những âm âm thanh đã phát ra.
- Học sinh lắng nghe
Tập làm văn
	TIẾT 43: 	LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1)
2. Kĩ năng: Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).
 3. Thái độ: Gd HS yêu thích loài cây, biết giữ gìn, chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng: 
- Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.
- Tranh, ảnh một số loài cây.
III. Các hoạt động dạy và học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3
2’
30’
3’
A.Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. GTB
2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
Bài 2
3. Củng cố, dặn dò
 - Kiểm tra 2 HS.
 - GV nhận xét .
- GV giới thiệu và ghi bài lên bảng.
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm câu a, b trên giấy. GV phát giấy đã kẻ sẵn bảng mẫu cho các nhóm.
 - Cho HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 .Trình tự quan sát cây:
 Tác giả quan sát cây bằng các giác quan:
 +Trong 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó ?
* So sánh
 Bài Sầu riêng:
 - Hoa sầu riêng ngan ngát...
- Cánh hoa nhỏ .. cánh sen con.
 -Trái lủng lẳng ... như tổ kiến.
 Bài Bãi ngô:
-Cây ngô lúc nhỏ.. cây mạ non.
 - Búp như kết bằng .... phấn.
 - Hoa ngô xơ xác nhu cỏ may.
 Bài Cây gạo:
 - Cánh ... như chong chóng.
 - Quả hai đầu.. như con thoi.
 - Cây như treo..cơm gạo mới.
+Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể? 
+ Miêu tả một loài cây có cái gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể ?
Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
 - GV hỏi HS: Các em cho biết về nhà các em đã chuẩn bị bài như thế nào ?
+Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà chuẩn bị: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.
- 2 HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước.
- Nghe và ghi bài.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
- HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34).
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả câu a, b.
- Lớp nhận xét.
 - Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây.
 - Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây.
 - Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây(hoa) - Quan sát bằng thị giác (mắt) - Quan sát bằng khứu giác (mũi) Hương thơm của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng vị giác (lưỡi)
-Quan sát bằng thính giác(tai)
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
* Nhân hoá
- Búp ngô non núp trong cuống lá.
- Búp ngô chờ tay người đến bẻ.
- Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười.
- Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân.
- Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành.
- Bài Sầu riêng, Bãi ngô miêu tả một loài cây. Bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể.
 + Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan...
 + Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể .......
- HS tiÕp nèi nªu.
- HS ghi những gì quan sát được ra giấy nháp.
- Một số HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện
Toán
TIẾT 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức - Kĩ năng: Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số.
2. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-5’
1’
14’
3-4’
15’
3’
A.Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.HD so sánh hai phân số khác mẫu số 
3. Ghi nhớ
4. Luyện tập
Baøi 1
Bài 2a
5. Củng cố, dặn dò
 - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm BT 3 c,d của Tiết 108.
 - GV nhận xét HS. 
 -Các em đã biết cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, vậy các phân số khác mẫu số thì chúng ta so sánh như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó.
- GV đưa ra hai phân số và và hỏi: Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này?
 * Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau.
 - GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn ra hai cách như phần bài học đưa ra sau đó tổ chức cho HS so sánh:
¶ Cách 1
 - GV đưa ra hai băng giấy như nhau.
 *Viết phân số biểu thị phần tô màu của băng giấy thứ nhất?
 * Viết phân số biểu thị phần tô màu của băng giấy thứ hai?
 * Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn ?
 * Vậy băng giấy và băng giấy, phần nào lớn hơn ?
 * Vậy và , phân số nào lớn hơn ?
 ¶ Cách 2
 - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số và .
-Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so sánh được hai phân số và . Để so sánh các phân số khác mẫu số người ta quy đồng mẫu số các phân số để đưa về các phân số cùng mẫu số rồi so sánh.
 * Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV và HS cùng sửa bài.
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.
 - Bài học hôm nay cung cấp cho ta KT gì?
 - Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? 
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- Mẫu số của hai phân số khác nhau.
- HS thảo luận nhóm 4 
- Một số nhóm nêu ý kiến.
- HĐ cá nhân.
- băng giấy.
- băng giấy.
-Băng giấy thứ hai được tô màu nhiều hơn.
- băng giấy > băng giấy.
-Phân số > .
- HS thực hiện: Quy đồng mẫu số hai phân số và 
 = =; = = 
+So sánh hai phân số cùng mẫu số : Vì < nên < 
- HS nghe giảng.
- HS nêu như SGK.
- HS đọc và nêu yêu cầu.
-2 HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở. 
+ Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
a) .
Vì nên
 -2 HS nêu
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện..
Khoa học
	TIẾT 44: 	ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp theo)
1 Kiến thức:
 - Nhận biết được một số loại tiếng ồn .
- Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
2. Kĩ năng: Thực hiện các qui định không gay ồn nơi công cộng.
3. Thái độ: Có ý thức và thực hiện được 1 số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
4’
1/Khởi động: 
2/Bài cũ:
3/Bài mới:
Giới thiệu:
Bài “Âm thanh trong cuộc sống” (tt)
Hoạt động1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống 
Hoạt động 3: Nói về việc nên không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh 
4/ Củng cố- Dặn dò:
- Âm thanh trong cuộc sống có vai trò như thế nào?
- Nhận xét kiểm tra bài cũ
- Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên cũng có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần phải tìm cách phàng tránh.
- Em biết những loại tiếng ồn nào?
- Nhận xét và giúp hs phân loại những tiếng ồn chính gíup hs nhận thấy hầu hết tiếng ồn đều do con người tạo ra.
- Yêu cầu hs đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh các em sưu tầm được.
- Em hãy nêu biện pháp chống tiếng ồn? (BVMT)
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết “ trang 89 SGK.
- Cho hs thảo luận nhóm những việc nên và không nên làm để phòng chống tiếng ồn ở trường , lớp ở nhà.
-Gần nơi em ở có nhiều tiếng ồn không? Người ta có biện pháp gì để phòng chống?
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
Hát
- Học sinh trình bày
- Dựa vào các hình trang 88 SGK và bổ sung thêm.
- Thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi SGK, nêu những tiếng ồn ở nơi hs ở.
- Nêu
- Thảo luận nêu các biện pháp.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Liên hệ thực tế địa phương.
- Học sinh trình bày
Luyện từ và câu
	TIẾT 44: 	MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
1. Kiến thức; HS biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt 
câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với 
một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).	
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để làm bài tập đúng, 
làm giàu vốn từ. Biết sử dụng vốn từ linh hoạt.
3. Thái độ; Gd HS yêu thích cái đẹp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-5’
2’
32’
3’
A.Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn làm bài. 
Bài 1:
Bài 2
Bài 3
Bài 4
5. Củng cố, dặn dò
 - Kiểm tra 2 HS.
 - GV nhận xét .
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc mẫu.
 - Cho HS làm bài theo nhóm.
 - Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét và chốt lại những từ đúng.
 - Cách tiến hành như ở BT 1.
 - Gọi HS đọc BT3.
 - GV giao việc: Các em chọn một từ đã tìm được ở BT1 hoặc ở BT2 và đặt câu vời từ đó. 
- Gọi HS trình bày.
 - GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT4, đọc các dòng trong cột A, cột B.
 - Cho HS làm bài.
 - Gọi HS trình bày kết quả. GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn như trong SGK.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Khen những HS, những nhóm làm việc tốt.
 - Chuẩn bị bài Dấu gạch ngang.
- 2 HS lần lượt lên bảng đọc một đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có sử dung câu kể Ai thế nào ?
- HS lắng nghe, ghi bài.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm trao đổi, làm bài.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả làm bài trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng vào vở:
 a).Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha 
 b).Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực...
- HS chép những từ đã tìm được vào vở.
 a). Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng 
 b). Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha 
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài 
- Một số HS đọc câu văn vừa đặt.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
 + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.
 + Ai cũng khen chÞ Ba đẹp người, đẹp nết.
 + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới.
Toán
TIẾT 110: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
1. Kiến thức - Kĩ năng: Biét so sánh hai phân số.
2. Thái độ: Giáo dục HS chăm chỉ học tập
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-5’
2’
30’
3’
A.Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
 Baøi 1a, b 
 Baøi 2a, b
Baøi 3
3. Củng cố, dặn dò
 - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu so. 
 - Trong giờ học này, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng so sánh hai phân số.
+ Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
+Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- GV lần lượt chữa từng phần của bài.
- GV nhận xét HS.
- GV viết phần a của bài tập lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm hai cách so sánh phân số và .
 + Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
 + So sánh với 1.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài theo cách quy đồng mẫu số rồi so sánh, sau đó hướng dẫn HS cách so sánh với 1.
 + Hãy so sánh từng phân số trên với 1.
+ Dựa vào kết quả so sánh từng phân số với 1, em hãy so sánh hai phân số đó với nhau.
 * Với các bài toán về so sánh hai phân số, trong trường hợp nào chúng ta có thể áp dụng cách so sánh phân số với 1?
 - GV yêu cầu HS làm tiếp phần b của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
 a) - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số ; .
 * Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số trên.
* Phân số nào là phân số bé hơn.
* Phân số nào là phân số lớn hơn?
* Mẫu số của phân số lớn hơn hay bé hơn mẫu số của phân số ?
 * Như vậy, khi so sánh hai phân số có cùng tử số, ta có thể dựa vào mẫu số để so sánh như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét, sau đó tự làm tiếp các phần b.
- GV nhận xét HS. 
- HS nêu lại cách so sánh hai phân số có cùng tử số. 
 - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập chưa hoàn thành ở lớp và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
 -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS theo dõi, nhận xét.
 HS lắng nghe. 
 -So sánh hai phân số .
-Quy đồng mẫu số hai phân số rồi mới so sánh.
-2 HS lên bản

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 22 Lop 4_12251925.doc