Giáo án dạy Tuần 22 - Lớp 5

Tuần: 22 Thứ 2 ngày 29 tháng 1 năm 2018

Tiết: 1 HĐTT: CHÀO CỜ

Tiết: 2 Toán: LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:

-Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

 -Vận đụng để giải một số bài toán đơn giản.Bài tập cần làm: 1,2

* HSK- G làm được bài 3.

- Làm toán đúng, chính xác, khoa học.

- Yêu thích môn toán học.

II.Đồ dùng dạy học:

 + GV: - Bảng phụ cho HS tham gia trò chơi bài tập 3

 + HS: Bảng nhóm, nháp, bút dạ.

III. Các hoạt động dạy học:

*Khởi động: Trò chơi: Truyền phát thông tin

+ GV nêu tên trò chơi và tổ chức cho HS chơi.

* HĐ1:Giới thiệu bài: Luyện tập

*Gv nêu yêu cầu của tiết học.

* Em hãy nêu lại quy tắc tính diện tích XQ và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ?

* Hoạt động 2: Thực hành

+ Bài tập 1: đọc đề bài

-Hướng dẫn phân tích đề

-Cho HS làm bài

 

doc 19 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 22 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GV đọc mẫu, HS đọc. 
+ Thi đọc .
* Liên hệ: QT: - Quyền được tự do biểu đạt ý kiến và tiếp nhận thông tin.
- Bổn phận phải hiểm và có ý thức xây dựng quê hương.	- Bài văn nói lên điều gì?
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét, chuẩn bị bài sau.
- Hát
2 HS, Lớp nhận xét
Lắng nghe
+ quan sát tranh. 
Lớp đọc thầm.
 Nhận xét.
HS vạch dấu đoạn.
 * Đoạn 1 : Từ đầu ... hơi muối
*Đoạn 2 : Tiếp theo ... thì để cho ai 
*Đoạn 3 : Còn lại. 
Nhóm 4 HS.
+ 1 HS đọc + lớp thầm.
Bạn Nhụ, bố và ông.	
+ Họp bàn đưa dân và gia đình ra đảo.
+ Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã.	
+Đất rộng, bãi dài ... xanh, ngư trường gần.
HS đọc nối tiếp, 
+Rộng, dân thả sức ... 
+Ông bước ra võng, ngồi nói vọng xuống.quan trọng nhường nào.
+ Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi ... chân trời.
*HS nêu ý nghĩa
Người dẫn chuyện, bố Nhụ, ông Nhụ và Nhụ. (nhóm 4 HS.)
+ Thi đọc.	
Tiết: 5 GDKNS:
 Chiều, thứ 2 ngày 29 tháng 1 năm 2018
Tiết: 2 Chính tả: HÀ NỘI
I.Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng đẹp đoạn trích trong bài thơ Hà Nội.
- Tìm và viết đúng các danh từ riêng tên người, tên địa lí Việt Nam.
-Giáo dục HS biết giữ gìn những cảnh đẹp đó
II.Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng, bút dạ, bảng nhóm.
- Bảng phụ ghi sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam : Khi viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho hai HS viết vào bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp các tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc thanh hỏi/ thanh ngã ở bài trước.
- Nhận xét chữa bài của HS.
 2. Day bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe và viết chính tả
 a, Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
? Đọc khổ thơ 1 và cho biết chong chóng trong đoạn thơ thực ra là cái gì ?
? Nội dung đoạn thơ là gì ?
?Trước vẻ đẹp của Hà Nội em sẽ làm gì để giữ gìn và bảo vệ cảnh đẹp đó ?
 b, Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
 c, Viết chính tả
 d, Soát lỗi, chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
? Tìm những danh từ riêng là tên người, tên địa lí trong đoạn văn?
? Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam?
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc quy tắc.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Tổng kết cuộc thi
 3. Củng cố dặn dò: 
? Hãy nêu viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam?
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Hà Nội, quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. chuẩn bị bài sau.
- HS đọc và viết các từ.
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
+ Đó là cái quạt thông gió.
+ Bạn nhỏ mới đến Hà Nội nên thấy cái gì cũng lạ, Hà Nội có rất nhiều cảnh đẹp.
- Học sinh nêu 
- Hà nội, chong chóng, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, Chùa Một Cột, phủ Tây Hồ...
- Đọc và tập viết những từ vừa nêu.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
+Tên người : Nhụ, tên địa lí Việt Nam : Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu.
+ Khi viết tên người tên điạ lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- 2 HS nối tiếp đọc thành tiếng trước lớp
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Hoạt động trong nhóm.
+ Chia nhóm mỗi nhóm 5 HS.
+ GV cử trọng tài để theo dõi.
- Hình thức : Thi viết tên tiếp sức.
- Yêu cầu : Một cột viết 5 tên riêng theo đúng nội dung của từng cột. Mỗi HS chỉ viết 1 tên rồi chuyển bút cho bạn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Tiêu chí đánh giá :
+ Điền đúng 1 tên riêng 1 điểm. 
+ Mỗi cột viết đẹp, sạch được 1 điểm.
+ Tổng cộng 30 điểm.
- Chấm điểm nhóm viết nhanh nhất.
- Các trọng tài công bố điểm của từng nhóm.
- 2 HS lần lượt trả lời.
- Lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tiết : 3 Tự học: Ôn luyện.
 Thứ 3 ngày 30 tháng 1 năm 2018
Tiết 2: Đạo đức: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 2)
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
 - Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trong UBND xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
*GT: Không yêu cầu HS làm bài tập 4 (trang 33).
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống ở bài tập 2 SGK
+ Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã, phường tổ chức
+ Cách tiến hành
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống cho từng nhóm HS 
- Các nhóm HS thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
GVKL: 
+ Tình huống (a) Nên vận động các bạn cùng tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam
+ Tình huống (b) Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá của phường
+ Tình huống (c): Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập .... ủng hộ trẻ em vùng lũ lụt
* Hoạt động 2: Hát về quê hương.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS hát.
Tiết: 3 Toán: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục đích yêu cầu:
1. Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
2. Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
3.GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
4. Bài tập cần làm: B1, B2.
II.Đồ dùng:
 -GV:Bộ đồ dùng học toán.
 -HS:bảng con,bảng nhóm
III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :-Cho làm bài tập 3 tiết trước vào bảng con.
+GV nhận xét,chữa bài.
-Kiểm tra vở bài tập về nhà của HS.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh à diện tích toàn phần của hình lập phương.
-GV cho HS quan sát các mô hình trực quan,nhận xét về các mặt của hình lập phương và hình hộp chữ nhật
+Rút kết luận:Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt(có 3 kích thước bằng nhau)
+Yêu cầu Hs dựa vào công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.(sgk)
+Tổ chức cho HS làm ví dụ trong sgk.
Hoạt động3: Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập:
Bài 1: Tổ chức cho HS làm vào vở.Gọi một HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,chữa bài.
Bài giải :Diện tích xung quanh của hình đó là:1,5 x 1,5 x 4 = 9m2
 Diện tích toàn phần của hình đó là:1,5 x1,5 x6 =13,5m2
 Đáp số: 9m2 và 13,5m2
Bài 2:Tổ chức cho HS làm vào vở,một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài.
Bài giải :Diện tích bìa dùng làm hộp là:2,5 x2,5 x5 =31,25dm2
 Đáp số: 31,25dm2
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bàitrong vở BT.
Nhận xét tiết học.
-HS ghi kết quả vaìo bảng con.
-HS quan sát trực quan,nêu nhận xét.
+Đọc kết luận trong sgk.
-HS theo dõi thực hiện như ví dụ sgk.
-HS làm bài vào vở,chữa bài trên bảng.
-HS làm vào vở và bảng nhóm,chữa bài.
-Nhắc lại cách tính diện tíchXQ và DTTP của HLP
Tiết: 4 Luyện từ và câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
 BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: -Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả, giả thuyết-kq. ( Nội dung : Ghi nhớ -SGK )
 -Biết tìm các vế câu và QHT trong câu ghép(BT1); tìm được QHT thích hợp để tạo thành câu ghép (BT2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép(BT3).
2. Kĩ năng: Sử dụng câu ghép đúng trong khi viết văn.
3. Thái độ : ý thức trong giờ học.
 II.Chuẩn bị:
	Bảng lớp- Bút dạ + phiếu khổ to
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: 
 a/ Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
 - Yêu cầu làm việc cá nhân hoặc trao đổi để trả lời câu hỏi.
 - Phát bút dạ và phiếu cho 4 HS làm . 
 - Cùng cả lớp nhận xét , chốt lại :
Bài 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
 - Giải thích thêm : 4 ví dụ đã nêu ở BT 1 đều là những câu ghép có 2 vế câu . Tạo ra các câu ghép mới bằng cách đảo vị trí của các vế câu 
 - Yêu cầu HS làm phần tạo câu ghép mới
 - Cùng cả lớp kiểm tra , nhận xét , đánh giá 
Bài 3: 
 - Tiếp tục cho HS đọc yêu cầu 
 - Nhắc HS lưu ý chọn các QHT đã cho sao cho thích hợp với từng hoàn cảnh 
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân 
Bài 4: 
 - Tiếp tục gọi HS đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân 
 - Mời HS lên bảng phụ làm bài 
 - Cùng cả lớp kiểm tra , phân tích 
- GV nhận xt tiết học.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xt tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Bài 1
-1 em đọc . Cả lớp đọc thầm . 
- Theo cặp ; dùng bút chi
 khoanh tròn QHT và cặp QHT 
 tìm được, gạch dưới vế câu chỉ nguyên nhân 1 gạch , vế câu chỉ kết quả 2 gạch 
4em nhận phiếu và bút 
Sau đó dán lên bảng lớp , trình bày kết quả 
Bài 2
1 em đọc 
Làm việc cá nhân 
Vài em đọc bài làm , lớp nhận xét bổ sung 
Bài 3 + 4 
Tiên 1hành tương tự bài 2
 Chiều, thứ 3 ngày 30 tháng 1 năm 2018
Tiết: 1 Kể chuyện: ÔNG NGUYỄN KHAO ĐĂNG
I.Mục tiêu: 
- Dựa vào tranh vẽ minh hoạ, lời kể của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng.
- Thể hiện lời kể tự nhiên, sinh động, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng nhân vật và nội dung truyện.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống bình yên cho dân.
II.Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ trang 40 SGK.
III.Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộngNhận xét.
B. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể lần 1: Yêu cầu HS lắng nghe.
- Giải thích cho HS hiểu các từ ngữ: truồng, sào huyệt, phục binh.
- GV kể lần 2: Vừa kể chuyện vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ.
? Ông Nguyễn Khoa Đăng là người như thế nào?
? Ông đã làm gì để tên trộm tiền lộ nguyên hình?
? Ông đã làm gì để bắt được bọn cướp?
? Ông còn làm gì để phát triển làng xóm?
3. Hướng dẫn kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm tìm hiểu nội dung câu chuyện.
? Bạn biết gì về ông Nguyễn Khoa Đăng?
? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
? Bạn thích nhất tình tiết nào trong truyện?
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp 
+ Kể nối tiếp.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét 
- Nhận xét từng HS.
3. Củng cố - Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe, tìm đọc truyện Danh nhân đất Việt và tìm hiểu câu chuyện về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự an ninh
- 1HS kể chuyện.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc lời thuyết minh thành tiếng cho cả lớp theo dõi.
+ Ông là một vị quan án có tài xét xử được dân mến phục.
+ Ông cho bỏ tiền vào nước thì biết hắn là kẻ trộm mà kẻ trộm thì phải nhìn thấy chỗ để tiền nên đánh hắn
+ Ông cho quân sĩ cải trang thành dân phu, khiêng những hòm có quan sĩ bên trong qua truông để dụ bọn cướp rồi vào tận sào huyệt bắt sống chúng.
+ Ông đưa bạn cướp đi khai khẩn đất hoang, lập đồn điền rộng lớn, đưa dân đến lập làng xóm ở hai bên truông.
- HS kể chuyện theo cặp. Nối tiếp từng đoạn, trao đổi với nhau về những biện pháp của ông Nguỹen Khoa Đăng đã làm.
+ 4 HS kể nối tiếp từng đoạn truyện.
+ 2 HS thi kể toàn bộ truyện.
- HS nêu ý kiến nhận xét.
Tiết : 3 Tự học: Ôn luyện.
 Thứ 4 ngày 31 tháng 1 năm 2018
Tiết: 1 Toán: LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
1. Củng cố tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
 2. Vận dụng tính DTXQ và DTTP của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học
Bài tập cần làm B1, B2, B3.
II.Đồ dùng:
 -Bảng phụ
 -Bảng nhóm
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : Gọi một số HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2 Hướng dẫn HS các bài tập luyện tập.
Bài 1:Tổ chức cho HS làm vào vở.Một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài thống nhất kết quả.
Bài giải:
Đổi : 2m5cm =2,05m
Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là: 
2,05 x2,05 x 4 =16,81m2
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
2,05 x2,05 x 6 = 25,215m2
Đáp số: 16,81m2 và 25,215m2
Bà i 2: Treo bảng phụ vẽ hình như sgk. Hướng dẫn HS làm ,yêu cầu HS Thảo luận trả lời.Gọi mộth số HS trả lời.Nhận xét,bổ sung.
Lời giải: Mảnh bìa hình 3 và hònh 4 là gập được hình lập phương.
Bài 3:Tổ chức cho HS trao đổi nhóm lần lượt ghi câu trả lời vào bảng con.Nhận xét,bổ sung.
Lời giả: a)S; b)Đ; c)S; d) Đ
3.Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học.
-Một số HS trả lời,lớp nhận xét,bổ sung.
-HS làm vào vở.chữa bài trên bảng nhóm.
-HS quan sát,thảo luận,trả lời.
-HS trả lời vào bảng con.
Tiết: 2 Tập đọc CAO BẰNG
I.Mục tiêu:
-Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng ND từng khổ thơ.
 -Hiểu ND: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ ).
* HSK- G trả lời tất cả các câu hỏi và thuộc cả bài.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài Lập làng giữ biển và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
2. Dạy học bài mới : 
1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ gì ?
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- GV hướng dẫn chia đoạn đọc.
- GV sửa phát âm.
- GV kết hợp giải nghĩa từ khó.
- GV đọc mẫu diễn cảm.
b Tìm hiểu bài
? Đến Cao Bằng ta được đi qua những đèo nào ?
? Cao Bằng có địa thế như thế nào ?
? Những từ ngữ nào cho em biết điều đó 
? Em có nhận xét gì về người Cao Bằng 
? Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách, sự tôn trọng của người Cao Bằng ?
? Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng?
? Qua khổ thơ cuối bài, tác giả muốn nói lên điều gì ?
? Nội dung của bài thơ là gì ?
 c, Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ
- GV nêu giọng đọc toàn bài.
+ Treo bảng phụ 3 khổ thơ đầu. Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng theo cặp.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng nối tiếp.
- Nhận xét, khen ngợi HS thuộc bài nhanh.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét
 3. Củng cố - dặn dò: 
? Em thích nhất hình ảnh nào ở trong bài ? Vì sao ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và soạn bài Phân xử tài tình.
- Đọc bài và lần lượt trả lời 2 câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét
- Quan sát tranh minh hoạ, bản đồ và lắng nghe.
- 1 học sinh khá đọc toàn bài
- 6 học sinh đọc nối tiếp lần 1
- 6 học sinh đọc nối tiếp lần 2
- Luyện đọc theo cặp đôi.
- Đại diện 6 cặp đọc nối tiếp 6 đoạn.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ Muốn đến Cao bằng phải qua Đèo Gió, vượt Đèo Giàng, vượt đèo Cao Bắc.
+ Cao Bằng rất xa xôi, hiểm trở.
+ Những từ ngữ : Sau khi qua, lại vượt, lại vượt.
+ Người Cao Bằng rất đôn hậu mến khách và yêu nước.
+ Những từ ngữ và hình ảnh : Mật ngọt đón môi ta dịu dàng, chị rất thương, em rất thảo, ông lành như hạt gạo, bà hiền như suối trong.
- HS nêu 
Tình yêu đất nước của con người Cao Bằng cao như núi không thể tả được, trong trẻo và sâu sắc như suối sâu.
+ Cao Bằng có vị trí rất quan trọng
* Ca ngợi Cao Bằng. mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương của tổ quốc.
- 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, sau đó 1 HS nêu ý kiến về cách đọc.
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn học thuộc lòng và đọc cho nhau nghe.
- 6 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.
- 3 HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ. HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 1 HS trả lời.
- Lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tiết : 3 Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I Mục tiêu: 
-Nắm vững kiến thức đó học về cấu tạo bài văn kể chuyện, tớnh cỏch nhõn vật trong chuyện và ý nghĩa của cõu chuyện.
Kĩ năng: Viết văn hay. Làm đúng BT thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể (về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện).
Thái độ: Yêu thích môn văn.
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ viết sẵn nội dung
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc đoạn văn tả mgười đã viết lại.
- Chấm điểm từng bài của HS.
- Nhận xét bài làm của HS.
2. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét câu trả lời đúng.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
a) Câu chuyện trên có mấy nhân vật?
 ¨ Hai ¨ Ba ¨ Bốn
b) Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
 ¨ Lời nói ¨ Hành động ¨ Cả lời nói và hành động
c) ý nghĩa của câu chuyện trên là gì?
¨ Khen ngợi Sóc thông minh và có tài trồng cây gieo hạt.
¨ Khuyên người ta tiết kiệm
¨ Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Củng cố bài . Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ các kiến thức về văn kể chuyện, kể lại chuyện Ai giỏi nhất cho người thân nghe và chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết.
- 2 HS đọc đoạn văn của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Hoạt động trong nhóm : Trao đổi thảo luận, thống nhất ý kiến và ghi vào giấy.
- Mỗi HS trình bày một câu hỏi, nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến khác. Sau khi GV kết luận tiếp tục đến câu hỏi sau.
- 3HS đọc câu hỏi và phần trả lời trước lớp.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ HS 1 : Đọc lệnh và câu chuyện.
+ HS 2 : Đọc các câu trắc nghiệm.
- Làm bài cá nhân vào phiếu.
- HS đọc
Tiết: 4 GDNGLL: Chủ điểm tháng 1
 Thứ 5 ngày 1 tháng 2 năm 2018
Tiết: 1 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
1 . Củng cố về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 2. Vận dụng giải một số bài tập có yêu cầu tổng hớp liên quan đến hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
Bài tập cần làm: B1, B3
II.Đồ dùng +Bảng nhóm.
 +Bảng con
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : Nhắc lại cách tính DTXQ,DTTP của HLP
 -GV nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài tập 
Bài 1 : Tổ chức cho HS lần lượt tính và ghi kết quả vào bảng con.Nhận xét chữa bài.
Lời giải: 
 a) +DTXQ: (2,5+1,2)x2x0,5 =3,6m2
 +DTTP:3,6+2,5 x1,1 x2 =9,1m2
b)Đổi 3m= 30dm
+DTXQ:(30+15) x2 x9 =810dm2
+DTTP: 810 + 30 x15 x2 =1710dm2
Bài 3: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trình bày,nhận xét,bổ sung ,thống nhất ý đúng.
Lời giải:
Diện tích XQ của Hình LP lúc đầu là: 4 x4 x4=64cm2
DTTP của HLP lúc đầu là: 4 x4 x6 =96cm2
Cạnh của H LP sau khi gấp lên 3 lần là:4 x3 = 12cm
DTXQ của HLP sau là: 12 x12 x4 =576cm2
DTTP của HLP sau là: 12x12 x6=864cm2
DTXQ Gấp lên số lần là:576:64=9 lần
DTTP gấp lân số lần là:864 : 96 = 9 lần
Đáp số: 9 lần.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Hướng dẫn HS về nhà làm2 sgk
Nhận xét tiết học.
Một số HS trả lời,Nhận xét,bổ sung.
-HS làm bảng con.
-HS thảo luận nhóm,làm bảng nhóm,trả lời.
-Nhắc lại cách tính DTXQ,DTTP hình hộp CN và HLP.
Tiết: 2 Luyện từ và câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP 
 BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu: 
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện mối quan hệ tương phản.
- Làm đúng các bài tập: tạo các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, xác định được các vế của câu ghép.
II.Đồ dùng dạy học
- Các câu văn ở bài tập 1 phần Nhận xét viết rời vào từng băng giấy.
- Bài tập 1, 3 phần luyện tập viết sẵn vào bảng phụ. Bảng nhóm, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS lên bảng đặt các câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, phần tích ý nghĩa của từng vế câu.
- Gọi HS dưới lớp nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả.
- Nhận xét, cho từng HS.
 2. Dạy - học bài mới : 
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gợi ý HS cách làm bài:
+ Dùng dấu gạch chéo ( / ) để phân cách các vế câu.
+ Gạch dưới các quan hệ từ hoặc cặp từ tương phản trong câu.
Bài 2
- Gọi HS yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm bạn trên bảng.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
- Nhận xét, kết luận các câu đúng.
Bài 3
- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
? Làm cách nào em xác định được đó là câu ghép?
? Em tìm chủ ngữ bằng cách nào?
? Em tìm vị ngữ bằng cách nào?
? Chuyện đáng cười ở điểm nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, kể lại câu chuyện Chủ ngữ ở đâu cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời bài.
- Ta có thể nối giữa hai vế câu ghép bằng một quan hệ từ: tuy, dù, mặc dù, nhưng ....., mặc dù...., nhưng....
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Làm bài tập cá nhân.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS làm bảng nhóm. HS cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm bài trên bảng l

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 22 Lop 5_12255459.doc