Chương VIII : ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP
Tiết PPCT: 37. Bài 31 : VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
CÔNG NGHIỆP
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 - Kiến thức
- Biết được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp.
- Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội tới sự phát triển và phân bố công nghiệp.
2- Kỹ năng
Biết phân tích và nhận xét sơ đồ về đặc điểm phát triển và ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp.
3- Thái độ
HS nhận thức được công nghiệp nước ta chưa phát triển mạnh, trình độ khoa học và công nghệ còn thua kém nhiều nước trên thế giới và khu vực đòi hỏi có sự nổ lực cố gắng của các em.
II- THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ địa lý công nghiệp thế giới
- Một số tranh ảnh về hoạt động công nghiệp về tiến bộ khoa học kĩ thuật trong công nghiệp.
- Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
: Cả lớp Dựa vào kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi sau : Nêu vai trò, trữ lượng, sản lượng và sự phân bố các ngành công nghiệp năng lượng -Tại sao ngành công nghiệp điện tử-tin học được coi là ngành công nghiệp mũi nhọn ? Đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử -tin học. -Việc phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng mạnh lại cho con người những lợi ích gì ?Tại sao ngành công nghiệp sản xuất hành tiêu dùng lại phân bố ở mọi quốc. -Việc phát triển ngành ngành công nghiệp thực phẩm mạnh lại cho con người những lợi ích gì ?Tại sao ngành ngành công nghiệp thực phẩm lại phân bố ở mọi quốc. -Hãy cho biết các hình hình thức tổ chức lãnh công nghiệp chủ yếu ? Nêu đặc điểm để phân biệt các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đó. Hs lần lượt trả lời các câu hỏi, các hs khác bổ sung . GV chuẩn kiến thức. Bài 31 : Vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp. -Vai trò -Đặc điểm -Các nhân tố ảnh hưởng Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp 1/ Ngành công nghiệp năng lượng 2/ Ngành công nghiệp điện tử-tin học 3/Ngành công nghiệp sản xuất hành tiêu ùng 4/ Ngành công nghiệp thực phẩm. Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp 1/Điểm công nghiệp 2/Khu công nghiệp tập trung 3/Trung tâm công nghiệp 4/Vùng công nghiệp IV- ĐÁNH GIÁ Hs trả lời các câu hỏi sau đây: 1/Tính hai 2 giai đoạn của ngành công nghiệp có đặc điểm gì chung? 2/Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào là hình thức cao nhất? 3/Yếu tố quan trọng để phát triển ngành công nghiệp điện tử-tin học. V- RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:........................... Ngày dạy: ............................. Tiết PPCT: 43. KIỂM TRA 1 TIẾT I.MỤC TIÊU Sau bài kiểm tra, HS có khả năng: 1.Kiến thức - Củng cố kiến thức trong phần địa lý công nghiệp - Hoàn thiện, đánh giá kiến thức bản thân 2. Kỹ năng - Kỹ năng đọc đề, phân tích đề và biết cách làm bài - Kỹ năng tự đánh giá và kiểm tra cách tự học 3. Thái độ Tích cực, thay đổi phương pháp học tập cho phù hợp II. LẬP MA TRẬN ĐỀ CẤP 1 CẤP 2 CẤP 3 CẤP 4 TỔNG Vai trò Đặc điểm Số câu: 1 Số điểm: 2 Số câu: 1 %điểm: 20% Các nhân tố Số câu: 1 Số điểm: 4 Số câu: 1 %điểm: 40% Các ngành Số câu: 1 Số điểm: 4 Số câu: 1 %điểm: 40% Tổng 0 1 1 1 Số câu: 3 III. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1(4 điểm) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố và phát triển công nghiệp Câu 2 (2 điểm) So sánh giữa đặc điểm sản xuất công nghiệp và nông nghiệp Câu 3 (4 điểm) Cho bảng số liệu Cơ cấu sử dụng năng lượng của Thế giới thời kỳ 1940 – 2000 Đơn vị: % 1940 2000 Củi, gỗ 14 5 Than đá 57 20 Dầu khí 26 54 Năng lượng nguyên tử 3 14 Năng lượng mới 0 7 Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới Nhận xét và giải thích sự thay đổi trên IV. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố và phát triển công nghiệp 1.Nhân tố vị trí địa lý: - Kể tên 3 nhân tố: Tự nhiên, kinh tế và chính trị - Đánh giá 2. Nhân tố tự nhiên: - Khoáng sản - Nước+ khí hậu - Đất+ rừng + biển - Đánh giá 3. Nhân tố kinh tế - xã hội - Dân cư – lao động - Tiến bộ khoa học + CSHT – CSVCKT - Đường lối chính sách - Đánh giá 4,0 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 2 So sánh giữa đặc điểm sản xuất công nghiệp và nông nghiệp 1.Giống 2. Khác - Đối tượng lao động - Tư liệu sản xuất - Tính mùa vụ - Tập trung - Sản phẩm, quy trình - Mức độ phụ thuộc vào tự nhiên 2,0 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 3 Vẽ biểu đồ: tròn, đúng, đủ, đẹp. Nếu vẽ biểu đồ cột thì được 1 điểm Nhận xét: Thay đổi cơ cấu Sự chuyển dịch và xuất hiên ngành mới Giải thích: + Phát triển của tiến bộ khoa học + Nhu cầu sử dụng năng lượng tăng + sự phát triển mạnh của công nghiệp 1,5 0.75 0,75 1,0 Phần rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:........................... Ngày dạy: ............................. Chương IX : ĐỊA LÍ DỊCH VỤ Tiết 44. Bài 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ I – MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1-Kiến thức - Biết được cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ. - Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế-xã hội tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Biết những đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới. 2-Kỹ năng - Biết đọc và phân tích lượng đồ về tỉ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới - Xác định được trên bản đồ các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới. II- Phương tiện dạy học - Bản đồ Địa lí công nghiệp thế giới - Sơ đồ trong SGK(phóng to) - Hình35 trong SGK III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1-Ổn định lớp 2- Kiểm tra bài cũ Chấm vở thực hành của một số hs 3- Bài mới : Dịch vụ là ngành quan trọng, có đóng góp lớn trong GDP của thế giới. Nó là một ngành đặc biệt vừa phục vụ đặc lực cho sinh hoạt của con người, vừa phục vụ sản xuất vật chất. Hiện nay, ở các nước phát triển ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng cao, thậm chí rất cao trong GDP. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ về ngành dịch vụ Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản HĐ1: Cả lớp GV cho HS lần lượt kể tên các ngành dịch vụ mà HS biết lên bảng HS nhóm các ngành có chức năng gần giống nhau thành một nhóm GV chốt lại có ba nhóm, nêu tên các ngành trong các nhóm HS liên hệ ở địa phương có những ngành dịch vụ HĐ2: Nhóm/cặp GV viên yêu cầu từng cặp HS thảo luận với nhau. Cho biết vai trò của ngành dịch. Yêu cầu HS lấy ví dụ chứng minh các vai trò ngành dịch vụ : vừa nêu GV chuẩn kiến thức HĐ3: Nhóm Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu hs dựa vào sơ đồ trong SGK, trang 235, hãy: Nhóm1: Phân tích sự ảnh hưởng của trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ Nhóm 2: Phân tích sự ảnh hưởng của quy mô và cơ cấu đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ Nhóm 3: Phân tích sự ảnh hưởng của phân bố dân và mạnh lưới quần cư đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ Nhóm 4: Phân tích sự ảnh hưởng cả truyền thống văn hóa và phong tục tập quán đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ Nhóm 5: Phân tích sự ảnh hưởng của mức sống và thu nhập thực tế đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. Nhóm 6: Phân tích sự ảnh hưởng của tài nguyên thiên thiên, di sản văn hóa và lịch sử, cơ sở hạ tầng du lịch đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. HĐ4: Cả lớp GV yêu cầu HS quan sát và nhậ xét sự phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới theo các câu hỏi sau đây : -Qua lược đồ em nhận xét gì về tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước phát triển và đang phát triển. -Các trung tâm dịch vụ lớn của một quốc gia thường phân bố ở đâu ? -Các trung tâm giao dịch thương mại phân bố ở đâu thì hợp lí ? Tại sao ? -Các thành phố của các nước thường phát triển loại dịch vụ dựa vào yếu tố nào ? Cho ví dụ HS trả lời, các hs khác bổ sung Gv chuẩn kiến thức I. Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ 1. Cơ cấu -Dịch vụ kinh doanh -Dịch vụ tiêu dùng -Dịch vụ công 2. Vai trò - Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển - Phục vụ nhu cầu sinh họat của con người - Thúc đẩy nhu cầu sinh hoạt của con người - Góp phần khai thác hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa lịch sử, các thành tựu khoa học- kĩ thuật - Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân. II Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ -Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội -Quy mô, cơ cấu dân số -Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư -Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán -Mức sống và thu nhập thực tế -Tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa và lịch sử, cơ sở hạ tầng II. Đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới - Ở các nươc phát triển, dịch vụ chiếm trên 60%, các nước đang phát triển thường chỉ dưới 50% - Các trung tâm dich vụ lớn trên thế giới thường phân bố ở các thành phố lớn : Niu I-ooc, Luân Đôn, Tô-ki-ô - Có các thành phố chuyên môn hóa về một số loại dịch vụ. - Các trung tâm giao dịch, thương mại thường phân bố ở các thành phố lớn. IV- ĐÁNH GIÁ Chon đáp án đúng nhất 1/ Ngành dịch vụ sẽ khó phát triển nếu : a. Các ngành sản xuất vật chất không phát triển b. Mức thu nhập và mức sống của người dân thấp c. Ngành sản xuất nông nghiệp kém phát triển d.Cả a và b đúng 2/Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp đến sức mua và nhu cầu dịch vụ: a. Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội b. Mức sống và thu nhập thực tế c. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư d. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán 3/Trong các ngành dịch vụ dưới đây, ngành nào phục vụ kinh doanh? a. Y tế, thể dục thể thao, du lịch b. Thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm c. Hành chính công, các hoạt động đoàn thể d.Tất cả các ngành trên V- HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Trả lời các câu hỏi và làm bài tập Đọc trước bài mới Phần rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:........................... Ngày dạy: ............................. Tiết 45. Bài 36 : VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI. I – MỤC TIÊU Sau bài học, HS cần: 1-Kiến thức - Nắm được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải. - Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông giao thông vận tải cũng như hoạt động của phương tiện. 2-Kỹ năng - Có kĩ năng sơ đồ hóa một hiện tượng, một quá trình được nghiên cứu. - Có kĩ năng phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng kinh tế-xã hội - Có kĩ năng liên hệ thực tế ở Việt Nam và ở địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải II- PHƯƠNG TIỆN - Bản đồ treo tường về kinh tế Việt Nam - Một số hình ảnh hưởng về hoạt động vận tải và phương tiện vận tải đặc thù cho một số vùng tự nhiên trên thế giới. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1-Ổn định lớp 2- Kiểm tra bài cũ 1/ Nêu vai trò của ngành dịch vụ 2/ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ. 3/ Ngành dịch vụ có những đặc điểm gì ? 3- Bài mới : GTVT là một số hoạt động dịch vụ quan trọng, nó phục vụ cho tất cả các hoạt động kinh tế và phục vụ nhu cầu đi lại cần thiết của con người. Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải có quan hệ chặt chẽ với sự phát triển các ngành kinh tế khác và sự phân bố dân cư trên lãnh thổ. Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản HĐ1: Cả lớp GV : yêu cầu hs dựa vào kiến thức SGK và sự hiểu biết của bản thân cho biết những vai trò của ngành GTVT trong cuộc sống. Nêu ví dụ cụ thể GV tổng hợp ý kiến và chốt lại vai trò của ngành GTVT -Hãy tìm ví dụ chứng minh rằng tiến bộ của nàgnh GTVT đã có tác động to lớn làm thay đổi sự phân bố sản xuất và phân bố dân cư trên thế giới. HS lần lượt trả lời, các hs khác bổ sung GV chuẩn kiến thức. HĐ2: Cả lớp Yêu cầu HS dựa vào sự hiểu biết của bản thân và kiến thức SGK hãy để trả lời các câu hỏi sau : -GTVT có sản xuất ra sản phẩm không ? Vậy sản phẩm của ngành GTVT là gì ? -Đối với ngành công nghiệp, chất lượng sản phẩm được đo bằng độ bền, tính năng, chức năngVậy chất lượng sản phẩm của ngành GTVT được đo bằng tiêu chuẩn nào ? - Để đánh giá khả năng hoạt động của ngành GTVT, người ta thường sử dụng tiêu chí nào ? HS lần lượt trả lời các câu hỏi, các hs khác bổ sung GV chuẩn kiến thức HĐ3: Nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm lớn, trong mỗi nhóm sẻ có nhiều nhóm nhỏ. Nhóm 1 và 2 : Dựa vào SGK và sự hiểu biết của bản thân của mình : - Hãy phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố GTVT. -Kể tên một số kloại phương tiện vận tải đặc trưng của vùng hoang mạc, của vùng băng giá gần cực Bắc. -Cho biết mạng lưới sông ngòi dày đặc của nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến ngành GTVT. Nhóm 3 và 4 : Dựa vào sơ đồ trong trang 140 và kiến thức trong sgk : -Hãy phân tích ảnh hưởng của điều kiện kinh tê-xã hội đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT. -Yếu tố nào của kinh tế tác động sâu sắc khả năng vận chuyển, đến việc xây dựng mạng lưới đường giao thông. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhyóm khác bổ sung GV chuẩn kiến thức I. Vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải. 1. Vai trò. -Cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên liệu năng lượng cho các cơ sở sản xuất -Vận chuyển hành hóa đến nơi tiêu thụ -Tạo mối liên hệ giữa các địa phương, các quốc gia, các khu vực -Thúc đẩy kinh tế-xã hội những vùng xa xội, tạo nên tính thống nhất kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng. 2. Đặc điểm - Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa, chất lượng được đô bằng tốc độ chuyên chở, sự an toàn, tiện nghi. - Các tiêu chí : + Khối lượng vận chuyển + Khối lượng luân chuyuển + Cự li vận chuyển trung bình. III. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành GTVT. 1. Điều kiện tự nhiên. - Quy đinh sự có mặt và vai trò của của một số loại hình giao thông vận tải. - Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông vận tải. - Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện và công trình giao thông vận tải. 2. Điều kiện kinh tế-xã hội. - Sự phát triển và phân bố của các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đối với sự phát trriển và phân bố ngành giao thông vận tải. - Phân bố dân cư, sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị ảnh hưởng đến vận tải hành khách. Các thành phố lớn và các chùm đô thị đã hình thành loại hình giao thông vận tải thành phố. IV- ĐÁNH GIÁ Chọn đáp án đúng nhất 1/ Sự khác biệt của ngành giao thông vận tải với các ngành sản xuất vật chất là : a. Luôn di chuyển, không cố định b. Luôn xâm nhập vào tất cả các ngành kinh tế c.Không sản xuất ra một sản phẩm vật chất cụ thể d.Phụ thuộc vào sự phát triển của tất cả các ngành kinh tế 2/ vai trò của ngành giao thông vận tải được biểu hiện : a.Cung ứng vật tư kĩ thuật cho các cơ sở sản xuất b. Phục vụ nhu cầu đi lại cho con người c. Tạo ra mối giao lưu kinh tế-xã hội cần thiết trên mọi phạm vi d. Tất cả các đáp án trên 3/ Trong các tiêu chí dưới đây, tiêu chí nào không sử dụng để đánh giá hoạt động giao thông vận tải : a.khối lượng sản phẩm b.Khối lượng vận chuyển c.Khối lượng luân chuyển d.Cự li vận chuển trung bình V- HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài -Đọc trước bài mới VI. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:........................... Ngày dạy: ............................. Tiết 46 +47. Bài 37 : ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI I – MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần : 1-Kiến thức - Nắm được các ưu điểm và hạn chế của từng loại hình giao thông vận tải. - Biết được đặc điểm phát triển phân bố của từng ngành vận tải trên thế giới, xu hướng mới trong sự phát triển và phân bố của từng ngành. - Thấy một số vấn đề về môi trường do sự hoạt động của các phương tiện vận tải và do các sự cố môi trường xảy ra trong quá trình hoạt động của ngành giao thông vân tải. 2-Kỹ năng - Biết làm việc với bản đồ giao thông vận tải thế giới. Xác định được trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng(đường ôtô, đường thủy, đường hành không), vị trí của một số đầu mối giao thông vận tải. - Biết giải thích các nguyên nhân phát triển và phân bố giao thông vận tải. II- Phương tiện dạy học - Bản đồ Giao thông vận tải trên thế giới - Hình 37.3 trong SGK (phóng to) - Một số hình ảnh phương tiện vận tải và hoạt động của các đầu mối GTVT tiêu biểu III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1-Ổn định lớp 2- Kiểm tra bài cũ 1/ Nêu vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải 2/Phân tích các nhân tố tác động đến sự phân bố và phát triển GTVT , nhân tố nào đóng vai trò quyết định. 3- Bài mới : Sự phát triển và phân bố ngành GTVT phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Vì vậy, tùy thuộc vào từng điều kiện tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế - xã hội nhất định mà có các loại hình GTVT khác nhau. Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu đặc điểm, tình hình phát triển của một số loại hình GTVT . Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản HĐ1 : Nhóm Gv chia thành 6 nhóm lớn, thành nhiều nhóm nhỏ để thảo luận các vấn đề sau đây. Nhóm1 :Giao thông đường sắt Đường sắt : Có ưu điểm và hạn chế gì ?Điều đó có ảnh hưởng gì đến khả năng cạnh tranh hiện nay ? Ngành đường đường sắt ra đời và thời gian nào ? gắn với sự kiện khao học nào ? Những vùng và quốc gia nào có mật độ mạng lưới đường sắt dày đặc nhất ? Tại sao châu Âu và vùng Đông Hoa Bắc Kì mạng lưới đường sắt có mật độ cao. Liên hệ với Việt Nam. Nhóm 2 : Giao thông đường ôtô Đường ôtô : Có ưu điểm và hạn chế gì ?Điều đó có ảnh hưởng gì đến khả năng cạnh tranh hiện nay ? Những thành tựu của ngành giao thông vận tải đường ôtô trong những năm gần đây. Số lượng ôtô tập trung nhiều ở những nước nào ? Vì sao ở các nước phát triển lượng xe ôtô lại nhiều như vậy ? Nhóm 3 :Đường ống -Dựa vào kiến thức sgk và sự hiểu biết của bản thân cho biết : HS cho biết ngành giao thông vận tải đường ống có những ưu điểm và hạn chế gì ? Những thành tựu của ngành giao thông vận tải đường ống gắn với điều gì ? Những nước nào có mạng lưới đường ống dài nhất thế giới Liên hệ tình hình phát triển mạng lưới đường ống ở Việt Nam. Hs lần lượt trả lời các câu hỏi Gv chuẩn kiến thức Nhóm 4 :Đường sông, hồ Ngành giao thông đường sông, hồ có những ưu và nhược điểm gì ? Hiện nay ngành giao thông này có những thành tựu gì mới Những nước nào có thể phát triển phát triển được đường sông hồ. Tại sao ? Kể tên một số tuyến giao thông sầm uất nhất trên thế giới hiện nay. Liên hệ Việt Nam. HS lần lượt trả lời các câu hỏi. Gv chuẩn kiến thức và cung cấp thông tin về 5 hồ lớn ở Hoa Kì. Nhóm 5 :Đường biển Ngành vận tải đường biển có ưu điểm và nhược điểm gì ? Những thành tựu của ngành giao thông vận tải này trong những năm gần đây Sự phân bố của các hải cảng lớn trên thế giới. Tại sao các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ Đại Tây Dương. Kể tên những hai cảng lớn trên thế giới mà em biết. Liên hệ ở Việt Nam Nhóm 6 :Đường không Hãy cho biết ngành giao thông đường hàng không có ưu điểm và nhược điểm gì ? Những thành mới của ngành giao thông vận tải hành không trong những năm gần đây Sự phân bố của các sân bay phụ thuộc vào những yếu tố nào ? H
Tài liệu đính kèm: