Địa lí
TIẾT 11 : LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
(Mức độ liên hệ: Bộ phận/liên hệ)
Thực hiện điều chỉnh nội dung theo công văn 5842/ BGD&ĐT
Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu để nhận biết về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản (không yêu cầu nhận xt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm đặc điểm chủ yếu của ngành lâm nghiệp, thủy sản nước ta cùng các hoạt động trong ngành lâm, thủy sản .
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng sơ đồ, biểu đồ, lược đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thủy sản nước ta. Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản
3. Thái độ: Thấy được sự cần thiết phải bao vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản.
* Nội dung tích hợp : HCM, KNS, MT (Khai thác nội dung trực tiếp)
II. CHUẨN BỊ:
· GV: + Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp.
· HS: Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá, tôm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Địa lí TIẾT 11 : LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN (Mức độ liên hệ: Bộ phận/liên hệ) Thực hiện điều chỉnh nội dung theo công văn 5842/ BGD&ĐT Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu để nhận biết về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản (khơng yêu cầu nhận xét) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm đặc điểm chủ yếu của ngành lâm nghiệp, thủy sản nước ta cùng các hoạt động trong ngành lâm, thủy sản . 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng sơ đồ, biểu đồ, lược đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thủy sản nước ta. Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản 3. Thái độ: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản. * Nội dung tích hợp : HCM, KNS, MT (Khai thác nội dung trực tiếp) II. CHUẨN BỊ: GV: + Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp. HS: Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá, tôm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nông nghiệp . - Hãy kể một số loại cây trồng ở nước ta ? Loại cây nào được trồng nhiều nhất - Trâu, bò , lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đâu ? - Chỉ trên lược đồ vùng phân bố trồng cây công nghiệp (bảng lớp) GV nhận xét – chấm điểm . 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: 1. Lâm nghiệp Mục tiêu : HS biết được tình hình lâm nghiệp của VN. v Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS quan sát hình 1 . - Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì ? Phân bố chủ yếu ở đâu ? à Kết luận: Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác . Hoạt động 2: Tiếp tục tìm hiểu nội dung 1. Không yêu cầu nhận xét, chỉ nhận biết Bước 1 : Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu Bước 2 : - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời . à Kết luận : Từ 1980 đến 1995: diện tích rừng giảm do khai thác bừa bãi, quá mức. Từ 1995 đến 2004, diện tích rừng tăng do nhân dân ta tích cực trồng và bảo vệ. 2. Ngành thủy sản . Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. Mục tiêu : HS hiểu biết sơ nét về ngành thủy sản nước ta. - Yêu cầu HS đọc SGK . - Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em biết ? - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và trả lời Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản? à Kết luận: Ngành thủy sản gồm : đánh bắt và nuôi trồng thủy sản Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng Sản lượng thủy sản ngày càng tăng, trong đó sản lượng nuôi trồng thủy sản ngày càng tăng nhanh hơn sản lượng đánh bắt . Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ 5. Tổng kết – dặn dò: Chuẩn bị: Công nghiệp. Nhận xét tiết học. - Hát + Một số loại cây trồng ở nước ta : cây công nghiệp , cây ăn quả , cây xứ nóng Lúa gạo được trồng nhiều nhất . + Trâu , bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn , gà nuôi nhiều ở đồng bằng . - 1 HS chỉ lược đồ . - Lớp nhận xét . Hoạt động lớp - HS quan sát hình 1 và trả lời . + Ngành lâm nghiệp gồm có hoạt động trồng và bảo vệ rừng và hoạt động khai thác gỗ và lâm sản . - Lớp nhận xét . Hs lắng nghe Hoạt động nhóm – lớp - HS quan sát bảng số liệu . - Hs trình bày kết quả quan sát sơ đồ, bảng số liệu. Hoạt động nhóm, lớp - 1 HS đọc phần 2 . Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai, nghêu, sò, hến, tảo, - HS quan sát biểu đồ/90 và trả lời câu hỏi. + Vùng biển rộng có nhiều hải sản ; mạng lưới sông ngòi dày đặc ; người dân có nhiều kinh nghiệm . - HS lắng nghe . Kiểm tra Trực quan Hỏi đáp MT HCM Thảo luận Thuyết trình KNS Trực quan Hỏi đáp Truyền đạt Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: