Địa lí
TIẾT 7 : ÔN TẬP
(Mức độ liên hệ: Bộ phận/liên hệ)
(Thực hiện điều chỉnh nội dung theo công văn 5842/ BGD&ĐT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm được những kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam .
2. Kĩ năng:
- Mô tả và xác định vị trí nước ta trên bản đồ.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tự hào về quê hương đất nước Việt Nam.
* Nội dung tích hợp : HCM, KNS, MT (Khai thác nội dung gin tiếp)
II. CHUẨN BỊ:
· GV: Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
· HS: SGK, VBT , bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Địa lí TIẾT 7 : ÔN TẬP (Mức độ liên hệ: Bộ phận/liên hệ) (Thực hiện điều chỉnh nội dung theo công văn 5842/ BGD&ĐT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được những kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam . 2. Kĩ năng: - Mô tả và xác định vị trí nước ta trên bản đồ. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tự hào về quê hương đất nước Việt Nam. * Nội dung tích hợp : HCM, KNS, MT (Khai thác nội dung gián tiếp) II. CHUẨN BỊ: GV: Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. HSø: SGK, VBT , bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Đất và rừng - Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho biết đặc điểm từng loại rừng? - Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng? - Nước ta có rừng rậm nhiệt đới chủ yếu ở vùng đồi núi, gồm các loại cây lá nhỏ .Rùng ngập mặn ở những nới đất thấp ven biển , có nhiều loại cây với nhiều tầng .đước , vẹt , sú . - Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu , che phủ đất và hạn chế gây lũ lụt . Kiểm tra - GV nhận xét – chấm điểm . - Lớp nhận xét . 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Ôn tập về vị trí giới hạn phần đất liền của VN. Mục tiêu: HS nhớ lại vị trí, giới hạn của nước ta . Hoạt động cá nhân HCM KNS Bước 1: GV yêu cầu hoạt động nhóm 4, ® xác định giới hạn phần đất liền của nước ta. - HS chia nhóm - GV phát phiếu học tập có nội dung. - HS đọc yêu cầu . Trực quan - Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam. - Yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ: - Tô màu để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam (tô màu vàng lợt, hoặc màu hồng lợt nguyên lược đồ Việt Nam). Thực hành - Thảo luận nhóm , GV chỉ định 6 nhóm đính lên bảng bằng cách sau: - Trung Quốc, Lào, Campuchia, Biển đông, Hoàng Sa, Trường Sa. + Nhóm nào xong trước chạy lên đính ngược bản đồ của mình lên bảng ® chọn 1 trong 6 tên đính vào bản đồ lớn của giáo viên lần lượt đến nhóm thứ 6. - HS thực hành - GV sửa bản đồ chính sau đó lật từng bản đồ của từng nhóm cho học sinh nhận xét. - Lớp nhận xét . - Các nhóm khác ® tự sửa - Mời một vài em lên bảng trình bày lại về vị trí giới hạn. - 3 HS lên bảng chỉ lược đồ trình bày lại. Thực hành Bước 2 : - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày - HS lắng nghe – Lớp nhận xét . Giảng giải - GV chốt ý . Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên Việt Nam. Mục tiêu: HS nắm chắc các đặc điểm tự nhiên VN. Hoạt động nhóm - lớp MT KNS - Yêu cầu HS thảo luận theo nội dung sau : 1/ Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu . 2/ Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi . 3/ Tìm hiểu đặc điểm đất . 4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng - GV nhận xét chốt ý điền vào bảng đã kẻ sẵn (mẫu SGK/77) - HS thảo luận theo nội dung trong thăm – đại diện trình bày . 1/ Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. 2/ Nước ta có mạng lưới sông dày đặc nhưng ít sông lớn. 3/ Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít và đất phù sa. 4/ Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự đa dạng phong phú của thực vật và động vật. - Lớp nhận xét – bổ sung . KT Thảo luận nhóm Thuyết trình 5.Dặn dò: - Chuẩn bị: Dân số nước ta. - Hs lắng nghe - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: