Giáo án Địa lí 5 - Tiết 9 - Các dân tộc, sự phân bố dân cư

Địa lí

TIẾT 9 : CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ

(Mức độ liên hệ: Bộ phận/liên hệ)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm đặc điểm của các dân tộc và đặc điểm của sự phân bố dân cư ở nước ta.

2. Kĩ năng:

- Trình bày một số đặc điểm về dân tộc, mật độ dân số và sự phân bố dân cư.

3. Thái độ:

- Có ý thức tôn trọng, đoàn kết với các dân tộc.

* Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung gin tiếp)

II. CHUẨN BỊ:

· GV: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.Bản đồ phân bố dân cư VN.

· HS: SGK , VBT .Tranh ảnh một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 2 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1238Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 5 - Tiết 9 - Các dân tộc, sự phân bố dân cư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa lí
TIẾT 9 : CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
(Mức độ liên hệ: Bộ phận/liên hệ)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Nắm đặc điểm của các dân tộc và đặc điểm của sự phân bố dân cư ở nước ta.
2. Kĩ năng: 	 
- Trình bày một số đặc điểm về dân tộc, mật độ dân số và sự phân bố dân cư.
3. Thái độ: 	
- Có ýù thức tôn trọng, đoàn kết với các dân tộc.
* Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung gián tiếp)
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.Bản đồ phân bố dân cư VN.
HS: SGK , VBT .Tranh ảnh một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PHƯƠNG PHÁP
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Dân số nước ta.
 - Nêu đặc điểm về số dân và sự tăng dân số ở nước ta?
 - Tác hại của dân số tăng nhanh? Nêu ví dụ cụ thể?
 - GV nhận xét – chấm điểm .
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Các dân tộc.
Mục tiêu: HS biết được số dân tộc của nước ta và địa bàn cư trú của họ.
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ , tranh ảnh , kênh chữ , 
 - Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
 - Dân tộc nào có số dân đông nhất? 
 - Chiếm bao nhiêu phần trong tổng số dân? Các dân tộc còn lại chiếm bao nhiêu phần?
Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
- Kể tên 1 số dân tộc mà em biết?
- Yêu cầu HS trình bày và chỉ lược đồ trên bảng vùng phân bố chủ yếu của người Kinh và dân tộc ít người.
v	Hoạt động 2: Mật độ dân số.
Mục tiêu: HS hiểu về mật độ dân số và biết cách tính mật độ dân số. 
 - Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì?
 - Để biết mật độ dân số, người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của một vùng hay quốc gia đó .
 - Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với thế giới và 1 số nước Châu Á?
à Kết luận : Nước ta có mật độ dân số cao.
v	Hoạt động 3: Phân bố dân cư
Mục tiêu: HS nắm được sự phân bố dân cư của nước ta.
Yêu cầu HS quan sát lược đồ .
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào?
à Ở đồng bằng đất chật người đông, thừa sức lao động. Ở miền khác đất rộng người thưa, thiếu sức lao động.
Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn? Vì sao?
à GV chốt ý: Những nước công nghiệp phát triển khác nước ta, chủ yếu dân sống ở thành phố.
5. Củng cố- dặn dò: 
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm chính về mật độ dân số và sự phân bố dân cư .
- Chuẩn bị: Nông nghiệp.
 - Nhận xét tiết học. 
- Hát 
- Nước ta có diện tích trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước động dân trên thế giới .
- Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống . Ví dụ thiếu ăn , mặc , nhà ở .
- Lớp nhận xét .
Hoạt động nhóm - lớp
- HS Quan sát biểu đồ, tranh ảnh, kênh chữ/ SGK và trả lời.
- 54.
 - Kinh.
 - 86% - 14 phần trăm.
 - Đồng bằng. Vùng núi và cao nguyên.
- Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ-me
- HS trình bày và chỉ lược đồ trên bảng vùng phân bố chủ yếu của người Kinh và dân tộc ít người.
- Hs nêu
- Hs nhắc lại
Hoạt động lớp.
- Hs thực hiện theo yêu cầu
+ Số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
+ Mật độ dân số nước ta cao hơn thế giới 5 lần, gần gấp đôi Trung Quốc, gấp 3 Cam-pu-chia, gấp 10 lần mật độ dân số Lào.
 + Đông: đồng bằng
+ Thưa: miền núi.® Không cân đối.
+ Nông thôn. Vì phần lớn dân cư nước ta làm nghề nông.
= Hs lắng nghe
- 1 HS đọc ghi nhớ .
- Hs nêu
Kiểm tra
KNS
Trực quan
Hỏi đáp
KNS
Động não
HCM
Hỏi đáp
Củng cố
Rút kinh nghiệm : 

Tài liệu đính kèm:

  • docDIA LI.doc