I. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động được nâng lên.
- Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta.
- Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế -.xã hội lớn, tầm quan trọng của việc sử dụng lao động trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, vấn đề và hướng giải quyết việc làm cho người lao động.
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm của đô thị hoá ở nước ta.
- Phân tích được ảnh hưởng qua lại giữa đô thị hóa và phát triển kinh tế - xã hội. - Hiểu được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta. '
ên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngồi mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Đa dạng hố các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. Câu 5. Đọc đoạn thơng tin sau: Ngày 20/10/2008, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết đinh số 1519/QĐ-TTg lấy ngày 8/11 hằng năm là Ngày Đơ thị Việt Nam, nhằm động viên và thu hút sự quan tâm của các tầng lớp nhân dân, chính quyền các đơ thị các nhà quy hoạch, kiến trúc, các nhà đầu tư phát triển đơ thị, các chuyên gia và các tố chức xã hội-nghề nghiệp tích cực tham gia xây dựng và phát triển đơ thị. Trong quá trình phát triển của mỗi quốc gia, đơ thị luơn là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội. Đơ thị hố được xem là vấn đề hết sức quan trọng hiện nay đối với Việt Nam. Hãy nêu khái quát những đặc điểm của đơ thị hố nước ta hiện nay. - Quá trình đơ thị hố ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đơ thị hố thấp và khơng giống nhau giữa các thời kì và giữa hai miền Nam – Bắc. - Tỉ lệ dân thành thị tăng dần nhưng cịn thấp, năm 2005 số dân thành thị mới chiếm 26,9% số dân cả nước. - Phân bố đơ thị khơng đồng đều giữa các vùng, tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển. - Số thành phố lớn cịn quá ít. Chất lượng các đơ thị lớn chưa đảm bảo đầy đủ tiêu chuẩn quốc tế. - Cơ sở hạ tầng của các đơ thị vẫn cịn ở mức độ thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới. Câu 6. Đọc đoan thơng tin sau: Về phân loại đơ thị và cấp quản lý đơ thị, năm 2015 tổng số đơ thị trên cả nước đạt khoảng trên 870 đơ thị, trong đĩ cĩ 2 đơ thị đặc biệt, 9 đơ thị loại I, 23 đơ thị loại II, 65 đơ thị loại III, 79 đơ thị loại IV, 687 đơ thị loại V. Năm 2025 tổng số đơ thị cả nước khoảng gần 1.000 đơ thị, trong đĩ cĩ 17 đơ thị từ loại I đến đặc biệt, 20 đơ thị loại II, 81 đơ thị loại III, 122 đơ thị loại IV, cịn lại là đơ thị loại V. Hãy trình bày sự phân hĩa mạng lưới đơ thị nước ta hiện nay. - Dựa trên số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ phi nơng nghiệp Nước ta cĩ 6 loại đơ thị (loại đặc biệt, loại 1, 2, 3, 4, 5). + Hai đơ thị loại đặc biệt là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. + Năm đơ thị trực thuộc trung ương: Hà Nội, tp Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Cần Thơ, Đà Nẵng. + Cịn lại các đơ thị đều trực thuộc tỉnh. - Các đơ thị lớn đều tập trung ở đồng bằng ven biển. - Số lượng và quy mơ đơ thị cĩ sự khác nhau giữa các vùng. b. Câu hỏi thơng hiểu Câu 1. Đọc đoạn thơng tin kiến thức sau: Số dân nước ta năm 2006 là 84,156 triệu người, đứng thứ ba khu vực Đơng Nam Á và thứ 13 trên thế giới. Khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngồi, tập trung nhiều nhất ở Hoa Kì, Ơxtrâylia và một số nước châu Âu. Đặc điểm trên tác động như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội nước ta. - Thuận lợi + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế đất nước. + Đại bộ phận người Việt ở nước ngồi đều hướng về tổ quốc và đang gĩp cơng sức cho xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội ở quê hương. - Khĩ khăn: Trong điều kiện nước ta hiện nay, số dân đơng là trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần. Câu 2. Nước ta cĩ 54 dân tộc anh em và cĩ khoảng 3,2 triệu người Việt ở nước ngồi đã cĩ những ảnh hưởng tích cực gì cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội. *Đặc điểm: - Cĩ 54 dân tộc, nhiều nhất là người kinh chiếm 86,2% dân số, các dân tộc khác chiếm 13,8%. - Khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngồi, tập trung nhiều nhất ở Hoa Kì, Ơxtrâylia và một số nước châu Âu. *Ảnh hưởng tích cực: - Các dân tộc luơn đồn kết bên nhau, phát huy truyền thống sản xuất, văn hố, phong tục tập quán tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước. - Đại bộ phận người Việt ở nước ngồi đều hướng về tổ quốc và đang gĩp cơng sức cho xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội ở quê hương. Câu 3. Tại sao cĩ sự chênh lệch về lao động cĩ trình độ chuyên mơn kĩ thuật giữa thành thị và nơng thơn? - Lao động cĩ trình độ chuyên mơn kĩ thuật ở thành thị cao hơn nhiều so với nơng thơn. - Thành thị thường là trung tâm kinh tế, văn hố, khoa học, chính trị, đầu mối giao thơng, cĩ nhiều điều kiện để đào tạo và yêu cầu sử dụng lao động chất lượng cao. - Ở nơng thơn, kinh tế, văn hố, cơ sở hạ tầng, giáo dục cịn chậm phát triển nên chưa thể đào tạo kịp thời. - Gây khĩ khăn cho vấn đề sử dụng lao động va phát triển kinh tế - xã hội trên cả nước. Câu 4. Mở rộng, đa dạng hố các loại hình đào tạo cĩ ý nghĩa gì? - Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động, nhất là cơng nhân kỹ thuật lành nghề. - Tạo điều kiện cho người lao động tự tạo ra những cơng việc phù hợp với trình độ và nhu cầu xã hội. - Người lao động cĩ cơ hội tham gia vào các đơn vị sản xuất trong và ngồi nước một cách dễ dàng hơn. - Dễ dàng tiếp thu khoa học cơng nghệ tiến tiến trên thế giới hiện nay. Câu 5. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động cĩ ý nghĩa gì? - Nâng cao chất lượng người lao động. Gĩp phần giải quyết vấn đề việc làm đang là vấn đề lớn trong nước ta hiện nay. - Thu lại nguồn ngoại tệ lớn, nâng cao đời sống người dân. Tạo điều kiện cho người lao động tiếp thu được khoa học kỷ thuật và cơng nghệ tiên tiến Câu 6. Tại sao dân cư ngày càng tập trung đơng vào các thành phố lớn. - Các thành phố lớn của nước ta như thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội và một số thành phố khác cĩ quy mơ dân số ngày càng đơng. - Quá trình CNH và ĐTH ngày càng tăng, các thành phố lớn tập trung nhiều các ngành phi nơng nghiệp. - Đơ thị cĩ đời sống cao, người lao động dễ kiếm việc làm, tăng thêm thu nhập. - Một phần do di dân tự do ra thành phố, kiếm việc làm. Câu 7. Tại sao mức sống cĩ sự phân hĩa giữa nơng thơn và thành thị và giữa các vùng kinh tế. - Cao nhất là Đơng Nam bộ, ĐBSH và ĐBSCL, thấp nhất, vùng Tây bắc, Bắc trung bộ, Đơng Bắc, Tây Nguyên. - Do điều kiện phát triển kinh tế, tính chất của nền kinh tế, thế mạnh phát triển kinh tế ở mỗi vùng cĩ sự khác nhau. - Đơng Nam bộ là vùng cĩ nền kinh tế phát triển nhất nước ta, đặc biệt là cơng nghiệp. - ĐBSCL là vùng cĩ diện tích đất sản xuất nơng nghiệp lớn, điều kiện khí hậu thuận lợi, cơ cấu cây trồng đa dạng, mật độ dân số khơng cao lắm. - ĐBSH là vùng kinh tế năng động, cĩ nhiều điều kiện thuận lợi, nhưng bị sức ép dân số. - Tây Nguyên và TDMNBB gặp khĩ khăn về thị trường xuất khẩu sản phẩm cây cơng nghiệp. - BTB và DHNTB là 2 vùng thường gặp khĩ khăn về thời tiết, thiên tai bất thường. c. Câu hỏi vận dụng Câu 1. Cho bảng số liệu về sự biến đổi dân số theo nhĩm tuổi ở nước ta (đơn vị: triệu người). 1999 2006 Từ 0 đến 14 tuổi 25,56 22,24 Từ 15 đến 59 tuổi 44,55 52,73 Từ 60 tuổi trở lên 6,19 7,43 Nhận xét và giải thích về quy mơ và cơ cấu dân số theo nhĩm tuổi của nước ta qua các năm. *Xử lý số liệu: Cơ cấu dân số nước ta phân theo độ tuổi thời theo bảng số liệu sau (đơn vị: %) 1999 2006 Từ 0 đến 14 tuổi 33.5 27.0 Từ 15 đến 59 tuổi 58.4 64.0 Từ 60 tuổi trở lên 8.1 9.0 *Nhận xét: - Về quy mơ dân số năm 2006 lớn gấp 1,1 lần dân số năm 1999. - Về cơ cấu dân số theo nhĩm tuổi cĩ sự thay đổi qua các năm. + Xu hướng giảm tỷ lệ độ tuổi từ 0 đến 14 tuổi và tăng độ tuổi từ 15 đến 59 tuổi và từ 60 tuổi trở lên. + Từ năm 1999 đến năm 2006, độ tuổi từ 0 đến 14 tuổi giảm 6,5%, độ tuổi từ 15 đến 59 tuổi tăng 5,6% và từ 60 tuổi trở lên tăng 0,9%. + Độ tuổi lao động và dưới lao động vẫn chiếm trên 90%, vì vậy dân số nước ta vẫn trẻ. + Độ tuổi quá lao động tăng, chứng tỏ dân số nước ta ngày càng già đi. *Giải thích: - Do thực hiện cĩ hiệu quả chính sách dân số kế hoạch hố gia đình, nhưng do quy mơ dân số đơng nên tốc độ gia tăng dân số vẫn cịn nhanh, mỗi năm vẫn cịn tăng thêm hơn 1 triệu người. - Y tế, giáo dục phát triển, dịch vụ chăm sĩc sức khoẻ cho người già đã được chú trọng. - Ý thức của người dân vẫn chưa cao. Câu 2. Cho bảng số liệu về cơ cấu lao động cĩ việc làm phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 – 2005 (đơn vị: %). 2000 2002 2003 2004 2005 Tổng số 100.0 100.0 100.0 100.0 100.0 Trong đĩ Nơng – lâm – thủy sản 65.1 61.9 60.3 58.8 57.3 Cơng nghiệp – xây dựng 13.1 15.4 16.5 17.3 18.2 Dịch vụ 21.8 22.7 23.2 23.9 24.5 So sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta? - So sánh: + Lao động trong khu vực nơng - lâm - ngư nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất và lao động trong khu vực cơng nghiệp - xây dựng luơn chiếm tỷ trọng nhỏ nhất, sự phân cơng lao động nước ta diễn ra chưa mạnh. + Lao động trong khu vực nơng - lâm - ngư nghiệp chiếm tỷ trọng trên 50%, do nước ta vẫn là nước nơng nghiệp. - Nhận xét: + Xu hướng chuyển dịch lao động từ khu vực nơng, lâm, ngư nghiệp sang khu vực cơng nghiệp - xây dựng và dịch vụ nhưng cịn chậm. + Từ năm 2000 đến năm 2005, lao động khu vực nơng - lâm - ngư nghiệp giảm 7,8%, lao động khu vực cơng nghiệp - xây dựng tăng 5,1% và dịch vụ tăng 2,7%. + Do cuộc cách mạng KH – KT và quá trình đổi mới làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu sử dụng lao động xã hội nước ta. Câu 3. Cho bảng số liệu về cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2000 – 2005 (đơn vị: %). 2000 2002 2003 2004 2005 Nhà nước 9,3 9,5 9,9 9,9 9,5 Ngồi Nhà nước 90,1 89,4 88,8 88,6 88,9 Cĩ vốn đầu tư nước ngồi 0,6 1,1 1,3 1,5 1,6 So sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta giai đoạn trên. - So sánh: + Lao động trong thành phần kinh tế Ngồi Nhà nước vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất và lao động trong thành phần kinh tế cĩ vốn đầu tư nước ngồi luơn chiếm tỷ trọng nhỏ nhất, sự phân cơng lao động nước ta diễn ra chưa mạnh. + Lao động trong thành phần kinh tế Ngồi Nhà nước quá cao do Nhà nước đã thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia phát triển kinh tế. - Nhận xét: + Xu hướng tỉ trọng lao động trong thành phần kinh tế Ngồi Nhà nước giảm, lao động theo thành phần kinh tế Nhà nước tăng và lao động trong thành phần kinh tế cĩ vốn đầu tư nước ngồi tăng nhanh. + Từ năm 2000 đến năm 2005 lao động trong thành phần Ngồi Nhà nước giảm 1,2%, thành phần Nhà nước tăng 0,2% và thành phần cĩ vốn đầu tư nước ngồi tăng 1%. + Sự chuyển dịch trên vẫn cịn chậm. Do nước ta phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, thu hút vốn đầu tư nước ngồi nhưng cịn ít. Câu 4. Cho bảng số liệu về cơ cấu lao động theo thành thị và nơng thơn năm 1996 và 2005 (đơn vị: %). Tổng số Nơng thơn Thành thị 1996 100,0 79,9 20,1 2005 100,0 75,0 25,0 Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành thị và nơng thơn qua các năm. - Cơ cấu lao động theo thành thị và nơng thơn qua các năm. - Xu hướng giảm tỉ lệ lao động nơng thơn, tăng tỉ lệ lao động thành thị. Nhưng lao động nơng thơn vẫn chiếm tỉ lệ cao. - Từ năm 1996 đến năm 2005, tỉ lệ lao động nơng thơn giảm 4,9%, tỉ lệ lao động thành thị tăng 4,9%. - Do ảnh hưởng của quá trình CNH - HĐH, sự phát triển nhanh các ngành phi nơng nghiệp và mạng lưới đơ thị và các thành phố lớn. Câu 5. Cho bảng số liệu về tỷ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm của các vùng năm 2005 (đơn vị: %) Tỷ lệ thất nghiệp Tỷ lệ thiếu việc làm Đồng bằng sơng Hồng 2.69 5.46 Đơng Nam Bộ 3.99 3.31 Đồng bằng sơng Cửu Long 3.31 9.33 Nhận xét và giải thích về tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ thiếu việc làm theo các vùng so với cả nước. - Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ thiếu việc làm ở các vùng khơng đồng đều. - Tỷ lệ thất nghiệp chênh lệch khơng nhiều nhưng cao nhất vẫn là Đơng Nam Bộ, thấp nhất là ĐBSH. - Tỷ lệ thiếu việc làm chênh lệch lớn, ĐBSCL cao nhất và cao gấp 3 lần ĐNB, gấp 2 lần ĐBSH. Thấp nhất là Đơng Nam Bộ. - ĐBSH và ĐBSCL cĩ tỷ lệ thiếu việc làm cao hơn tỷ lệ thất nghiệp, ĐNB cĩ tỷ lệ thất nghiệp cao hơn tỷ lệ thiếu việc làm. Nhưng tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ thiếu việc làm của ĐNB ít chênh lệch nhất, ĐBSCL chênh lệch nhiều nhất. - ĐBSH cĩ lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, kinh tế chủ yếu là thuần nơng cùng với sự phát triển nhanh của CNH và ĐTH. - ĐBSCL mới khai thác, cơ cấu kinh tế chủ yếu là nơng nghiệp và thuỷ sản. - ĐNB phát triển nhanh các đơ thị lớn và CNH mạnh. Câu 6. Cho bảng số liệu về thu nhập bình quân theo đầu người hàng tháng ở Đơng Nam Bộ và Tây Nguyên (đơn vị: nghìn đồng). 1999 2002 2004 2006 Đơng Nam Bộ Tây Nguyên 366 221 390 143 452 198 515 234 Hãy so sánh thu nhập bình quân theo đầu người của hai vùng theo bảng số liệu trên và giải thích. d. Câu hỏi vận dụng cao Câu 1. Đọc đoạn thơng tin kiến thức sau: Số dân nước ta năm 2006 là 84,156 triệu người, đứng thứ ba khu vực Đơng Nam Á và thứ 13 trên thế giới. Khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngồi, tập trung nhiều nhất ở Hoa Kì, Ơxtrâylia và một số nước châu Âu. Đặc điểm trên tác động như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội nước ta. - Thuận lợi + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế đất nước. + Đại bộ phận người Việt ở nước ngồi đều hướng về tổ quốc và đang gĩp cơng sức cho xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội ở quê hương. - Khĩ khăn: Trong điều kiện nước ta hiện nay, số dân đơng là trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần. Câu 2. Tại sao nhà nước lại rất chú ý đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng đồng bào dân tộc? - Phần lớn các dân tộc ít người đều sống ở các vùng trung du và miền núi đĩ là những nơi cĩ nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu cĩ, vị trí quốc phịng quan trọng. - Nhưng cơ sở hạ tầng cịn chưa phát triển, kinh tế cịn lạc hậu, thiếu nguồn lao động, đặc biệt là lao động cĩ trình độ kỹ thuật. - Đời sống của nhân dân các dân tộc, đặc biệt là các dân tộc vùng cao cịn gặp nhiều khĩ khăn. - Xố bỏ sự cách biệt giữa vùng đồng bằng với miền núi. Cũng cố khối đại đồn kết giữa các dân tộc, giữ vững an ninh quốc phịng vùng biên giới. Câu 3. Cho bảng số liệu về số lao động phân theo thành phần kinh tế (đơn vị: nghìn người) Tổng số Chia ra Kinh tế Nhà nước Kinh tế ngồi Nhà nước KV cĩ vốn đầu tư nước ngồi 2000 37075,3 4358,2 32358,6 358,5 2003 40403,9 4919,1 34731,5 753,3 2007 45208,0 4988,4 38657,4 1562,2 2010 49048,5 5107,4 42214,6 1726,5 a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế qua các năm. b. Nhận xét và giải thích. IV. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG 1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1: Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc (theo cặp). I. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc Bước 2: - VN là nước đông dân (số liệu hiện nay). - Những thuận lợi và khĩ khăn. 1. Đông dân - Theo thống kê, DS nước ta là 84156 nghìn người (2006), đứng thứ 3 ĐNA, thứ 13 thế giới. - Đánh giá: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Khó khăn: phát triển KT, giải quyết việc làm... Bước 3: - Có nhiều thành phần dân tộc. - Từ đó đánh giá thuận lợi, khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội? 2. Nhiều thành phần dân tộc - Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người. - Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc. - Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc. Bước 4: Chứng minh dân số nước ta còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ. II. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ Bước 5: - Bùng nổ dân số. - Quy mơ dân số đơng dẫn đến dân số vẫn cịn tăng nhanh. 1. Dân số còn tăng nhanh - Mỗi năm tăng hơn 1 triệu người. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm. Giai đoạn 1989 - 1999 tỉ lệ gia tăng dân số là 1,7% đến giai đoạn 2002 - 2005 là 1,32%. - Hậu quả của sự gia tăng dân số : tạo nên sức ép lớn về nhiều mặt. Bước 6: - Dân số đang dần ổn định. - Xu hướng ngày càng già đi. 2. Cơ cấu dân số trẻ - Trong độ tuổi lao dộng chiếm 64%, mỗi năm tăng thêm khỏang 1,15 triệu người. - Thuận lợi: Nguồn lao động đồi dào, năng động, sáng tạo. - Khó khăn sắp xếp việc làm. Bước 7: - Phân bố dân cư. III. Phân bố dân cư chưa hợp lí Bước 8: - Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. - Giải thích tại sao mật độ DSá ở đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long? - Đọc bảng 16.8 nhận xét & giải thích về sự thay đổi tỷ trọng dân số giữa thành thị và nông thôn? - Đồng bằng tập trung 75% dân số. (Đồng bằng sông Hồng mật độ 1225 người/km2); miền núi chiếm 25% dân số (Tây Bắc 69 người/km2) - Nông thôn73, 1% , thành thị 26,9% dân số. * Nguyên nhân: Điều kiện tự nhiên. Lịch sử định cư. Trình độ phát triển KT-XH, chính sách... Bước 9: - Tìm hiểu chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động và tài nguyên nước ta (cả lớp). IV. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động nước ta - Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. - Chính sách phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước. HOẠT ĐỘNG 2. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Phương pháp Nội dung Bước 1: Tìm hiểu về nguồn lao động của nước ta (HS làm việc theo cặp hoặc cá nhân) -HS dựa vào SGK, bảng 17. 1 vốn hiểu biết, nêu những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta -HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức, đặc biệt trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Bước 2: Tìm hiểu cơ cấu lao động (HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp) -Căn cứ vào các bảng số liệu trong SGK, phân tích và trả lời các câu hỏi kèm theo giữa bài. Gv gợi ý: Ởû mỗi bảng, các em cần nhận xét theo dàn ý: - Loại chiếm tỉ trọng cao nhất, thấp nhất. - Xu hướng thay đổi tỉ trọng của mỗi loại. - Trình bày kết quả. Mỗi HS trình bày về một loại cơ cấu, các HS khác bổ sung, GV giúp HS chuẩn kiến thức dựa trên nền các câu hỏi: - Nêu những hạn chế trong sử dụng lao động ở nước ta Bước 3: Tìm hiểu vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm (HS làm việc cả lớp) - Hỏi: Tại sao việc làm lại là vấn đề kinh tế – xã hội lớn ởû nước ta? - So sánh vấn đề việc làm ở nông thôn và thành thị. Tại sao có sự khác nhau đó? - Địa phương em đã đưa những chính sách gì để giải quyết việc làm? Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung, Gv chuẩn kiến thức 1. Nguồn lao động a. Mặt mạnh - Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (năm 2005) . - Mỗi năm tăng thêm trên 1 triệu lao động. - Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú. - Chất lượng lao động ngày càng nâng lên. b. Hạn chế - Nhiều lao động chưa qua đào tạo - Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít. 2. Cơ cấu lao động a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế - Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất. - Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng còn chậm. - Nguyên nhân: Do nước ta đang thực hiện quá trình CNH – HĐH. b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế - Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước. - Xu hướng: Tỉ trọng lao động khu vực ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến động, lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng. -Nguyên nhân: Do nước ta đang mở cửa hội nhập kinh tế và thu hút vốn đầu tư nước ngoài. c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn - Phần lớn lao động ở nông thôn. - Xu hướng: Tỉ trọng lao độïng nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng. -Nguyên nhân: Do quá trình đô thị hóa và sự phát triển của các ngành phi nông nghiệp. d. Hạn chế - Năng suất lao động thấp. - Phần lớn lao động có thu nhập thấp. - Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến - Chưa sử dụng hết thời gian lao động 3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm a. Vấn đề v iệc làm - Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn. - Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8, 1% thiếu việc làm, ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, mỗi năm nước ta giải quyết gần 1 triệu việc làm. b. Hướng giải quyết việc làm - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. - Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. - Thực hiện đa dạng hố các hoạt động sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ. - Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngồi mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Mở rộng, đa dạng hố các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. HOẠT ĐỘNG 3. ĐÔ THỊ HOÁ Phương pháp Nội dung chính Bước 1: Tìm hiểu đặc điểm đô thị hoá ở nước ta (HS làm việc theo nhóm) -Các nhóm tìm và thảo luận theo các nhiệm vụ GV đề ra. HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ các vùng có nhiều đô thị, vùng có số dân đô thị đông nhất, thấp nhất, GV giúp HS chuẩn kiến thức. - Chứng minh quá trình đô thị hoá chậm, trình độ đo thị hóa thấp - Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị. - Nhận xét sự phân bố đô thị và số dân đô thị của các vùng (nhóm nhận xét bản đồ dân cư trình bày trước, nhóm nhận xét bảng số liệu trình bày sau) Vùng có nhiều đô thị nhất (Trung du và miền núi Bắc Bộ) gấp hơn 3 lần vùng có ít đô thị nhất (Duyên hải Nam Trung Bộ). - Đông Nam Bộ có số dân đô thị cao nhất, số dân đô thị thấp nhất là Trung du và miền núi Bắc Bộ Bước 2: Tìm hiểu về mạng lưới đô thị ở nước ta (HS làm việc cả lớp) Hỏi: Dựa vào các tiêu chí cơ bản nào để phân loại các đô thị nước ta thành 6 loại? + Các tiêu chí: Số dân, chức năng
Tài liệu đính kèm: