Giáo án Địa lý 4 - Tuần 13 đến 18

ĐỊA LÍ

 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bố chủ yếu là người Kinh.

- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng của người dân đồng bằng Bắc Bộ:

 + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,

 + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đan, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.

- HS khá, giỏi :

+ Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách xây dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ : để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.

II.CHUẨN BỊ: Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & hiện nay, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Ổn định lớp.

2. Bài cũ: +Chỉ trên bản đồ & nêu vị trí, hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ?

+Trình bày đặc điểm của địa hình & sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ?

+Đê ven sông có tác dụng gì? GV nhận xét.

 

doc 42 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 4 - Tuần 13 đến 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Việt Nam.
-Bản đồ thành phố Hải Phịng.Tranh ảnh về thành phố Hải Phịng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ:
-Trả lời câu hỏi về nội dung bài trước.
-Nhận xét.
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
-GV treo bản đồ Việt Nam.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
+Thành phố nằm bên sông nào? 
+Quan sát hình 1, cho biết thành phố Hải Phịng tiếp giáp những địa phương nào?
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm đôi
+Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố Hải Phịng. Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
-GV kết luận. 
4.Củng cố - Dặn dò: 
-GV yêu cầu HS thi đua gắn tranh ảnh sưu tầm được (HS thi đua tìm vị trí một số trường đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí của thành phố Hải Phịng)
-Chuẩn bị bài sau.
-HS chỉ vị trí thành phố Hải Phịng trên bản đồ Việt Nam.
-Các nhóm thảo luận theo gợi ý.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước lớp.
-HS chỉ vị trí & mô tả tổng hợp về vị trí của thành phố Hải Phịng.
-HS quan sát bảng số liệu trong SGK để nhận xét về diện tích & dân số của thành phố Hải Phịng.
-HS thực hiện so sánh.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
*Bổ sung :
	Tổ Trưởng Ban Giám Hiệu
 (Duyệt) 
Tuần 20
ĐỊA LÍ
BÀI: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ.
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: HS biết đồng bằng Nam Bộ:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sơng ngịi của đồng bằng Nam Bộ:
 + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sơng Mê Cơng và sơng Đồng Nai bồi đắp.
 + Đồng bằng Nam Bộ cĩ hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt. Ngồi đất phù sa màu mỡ, đồng bằng cịn nhiều đất phèn, dất mặn cần phải cải tạo.
- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sơng Tiền, sơng Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình , tìm, chỉ và kể tên một số sơng lớn của đồng bằng Nam Bộ: sơng Tiền, sơng Hậu.
- HS khá, giỏi: 
+ Giải thích vì sao ở nước ta sơng Mê Cơng lại cĩ tên là sơng Cửu Long: do nước sơng đổ ra biển qua 9 cửa sơng.
+ Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân khơng đắp đê ven sơng : để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng.
II. CHUẨN BỊ:
-Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
-Bản đồ đất trồng Việt Nam.
-Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
-GV yêu cầu HS quan sát hình ở góc phải SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ.
-GV chỉ sông Mê Công trên bản đồ thiên nhiên treo tường & nói đây là một sông lớn của thế giới, đồng bằng Nam Bộ do sông Mê Công & một số sông khác như: sông Đồng Nai, sông La Ngà bồi đắp nên.
-Nêu đặc điểm về độ lớn, địa hình của đồng bằng Nam Bộ.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
+Nêu đặc điểm của sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long.
-GV chỉ lại vị trí sông MêCông, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế . trên bản đồ Việt Nam.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
+Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê?
+Sông ngòi ở Nam Bộ có tác dụng gì?
-GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ.
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
3. Củng cố - Dặn dò: 
+So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai.
-Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
-HS quan sát hình & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ.
-Các nhóm trao đổi theo gợi ý của SGK
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
-HS trình bày kết quả, vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam bộ.
-HS dựa vào SGK để nêu đặc điểm về sông Mê Công, giải thích: do hai nhánh sông Tiền Giang & Hậu Giang đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long.
-HS trả lời các câu hỏi
*Bổ sung :
	Tổ Trưởng Ban Giám Hiệu
 (Duyệt) 
Tuần 21
ĐỊA LÍ
BÀI: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ.
I. Mục đích – Yêu cầu: HS biết 
- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa.
- Trình bài một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
 + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sơng ngịi, kênh, rạch, nhà cửa đơn sơ.
 + Trang phục chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
- HS khá, giỏi: Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ : vùng nhiều sơng, kênh rạch – nhà ở dọc sơng ; xuồng ghe là phương tiện đi lại phổ biến.
II Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ dân tộc Việt Nam.
-Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
III Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ: Đồng bằng Nam Bộ.
+Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do sông nào bồi đắp nên?
+Nêu đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ?
+Vì sao đồng bằng Nam Bộ không có đê?
-GV nhận xét
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
-GV treo bản đồ các dân tộc Việt Nam
+Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
+Người dân thường làm nhà ở đâu?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1
+Nhà ở của người dân làm bằng vật liệu gì?
+Nhà có gì khác với nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
+Vì sao người dân thường làm nhà ven sông?
-GV nói thêm về nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
-GV cho HS xem tranh ảnh về những ngôi nhà mới xây: bằng gạch, xi măng, đổ mái hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây.
+Giải thích vì sao có sự thay đổi này?
Hoạt động 3: Thi thuyết trình theo nhóm
-GV yêu cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự gợi ý sau:
+Hãy nói về trang phục của các dân tộc?
+Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
+Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? 
Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ?
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
-GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ.
-GV nói thêm: ngày thường trang phục của các dân tộc ở đồng bằng Nam Bộ gần giống nhau. Trang phục truyền thống của các dân tộc thường chỉ mặc trong các ngày lễ hội.
4. Củng cố - Dặn dò: 
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
-Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
-HS xem bản đồ & trả lời
-Các nhóm thảo luận theo gợi ý
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
-HS xem tranh ảnh
-HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh sưu tầm được, kênh chữ trong SGK để thuyết trình về trang phục & lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ.
*Bổ sung :
	Tổ Trưởng Ban Giám Hiệu
 (Duyệt) 
Tuần 22
ĐỊA LÍ
BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiết 1)
I. Mục đích – Yêu cầu: HS biết: 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái
+ Nuơi trồng và chế biến thủy sản.
+ Chế biến lương thực.
- HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi đề đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa, gạo trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước : đất đai màu mỡ, khí hậu nĩng ẩm, người dân cần cù lao động.
II Đồ dùng dạy học: - Bản đồ nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ.
III Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
+Kể tên các dân tộc chủ yếu & các lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ?
+Nhà ở, làng xóm, phương tiện đi lại của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì? Vì sao?
+Nhà ở & đời sống của người dân ở đồng bằng Nam Bộ đang có sự thay đổi như thế nào?
-GV nhận xét.
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
+Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
+Lúa gạo trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
-GVmô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ.
-GV nói thêm: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước sản xuất nhiều gạo nhất thế giới.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
+Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? 
+Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
+Thuỷ sản ở đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu?
-HS dựa vào tranh ảnh SGK và tranh ảnh để thảo luận.
-HS trao đổi kết quả trước lớp.
-HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi của mục 1.
-Hs trao đổi kết quả trước lớp.
-Hs trao đổi kết quả trước lớp. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
4.Củng cố : HS điền mũi tên để nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
Đồng bằng lớn nhất.
Đất đai màu mỡ.
Khí hậu nóng ẩm,
nguồn nước dồi dào.
Người dân cần cù lao động
 Vựa lúa, vựa trái cây
 lớn nhất của cả nước .
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo.
*Bổ sung :
	Tổ Trưởng Ban Giám Hiệu
 (Duyệt) 
Tuần 23
ĐỊA LÍ
BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiết 2)
I. Mục đích – Yêu cầu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Sản xuất cơng nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.
+ Những ngành cơng nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may.
- HS khá, giỏi: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi cĩ nghành cơng nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước: do cĩ nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ công nghiệp Việt Nam.Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi tiếng trên sông ở đồng bằng Nam Bộ.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên
Họat động của Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? 
+ Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm
+Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
+Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ?
+Kể những ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm 
+Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hoá ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn?)
+Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
3.Củng cố: 
-GV tổ chức cho học sinh thi kể chuyện (mô tả ) về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ? Chuẩn bị bài Thành phố Hồ Chí Minh. 
-HS dựa vào SGK, bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của giáo viên.
-HS trao đổi kết quả trước lớp.
-HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết của bản thân để trả lời.
*Bổ sung :
	Tổ Trưởng Ban Giám Hiệu
 (Duyệt) 
Tuần 24
ĐỊA LÍ
BÀI: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh:
 + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sơng Sài Gịn.
 + Thành phố lớn nhất cả nước.
 + Trung tâm kinh tế, văn hĩa, khoa học lớn : các sản phẩm cơng nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại phát triển.
- Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ).
- HS khá, giỏi: + Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số Thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác.
+ Biết các loại đường giao thơng từ Thành phố Hồ Chí Minh đi tới các tỉnh khác.
 II.CHUẨN BỊ:
-Bản đồ hành chính, công nghiệp giao thông Việt Nam.
-Bản đồ thành phố Hồ Chí Minh.Tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên
Họat động của Học sinh
1.Ổn định lớp. 
2.Bài cũ :
+Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hoá ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn?)
+Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
-GV treo bản đồ Việt Nam.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
+Thành phố nằm bên sông nào? Cách biển bao xa?
+Thành phố đã có bao nhiêu tuổi?
+Trước đây thành phố còn có tên gọi là gì? Thành phố được vinh dự mang tên Bác từ năm nào?
+Quan sát hình 1, cho biết thành phố Hồ Chí Minh tiếp giáp những địa phương nào?
+Từ thành phố có thể đi tới các nơi khác bằng phương tiện giao thông nào? Thành phố có sân bay quốc tế & hải cảng nào?
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
+Quan sát bảng số liệu so sánh với Hà Nội xem diện tích & dân số của thành phố Hồ Chí Minh gấp mấy lần Hà Nội?
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm đôi
+Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh.
Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
+Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm văn hoá, khoa học lớn.
+Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở thành phố Hồ Chí Minh.
-GV nhấn mạnh: Đây là thành phố công nghiệp lớn nhất, nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất, nơi thu hút được nhiều du khách nhất, là một trong những thành phố có nhiều trường đại học nhất.
-GV treo bản đồ thành phố Hồ Chí Minh.
4.Củng cố :
-GV yêu cầu HS thi đua gắn tranh ảnh sưu tầm được (HS thi đua tìm vị trí một số trường đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí của thành phố Hồ Chí Minh)
*Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Thành phố Cần Thơ.
-HS chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.
-Các nhóm thảo luận theo gợi ý.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước lớp.
-HS chỉ vị trí & mô tả tổng hợp về vị trí của thành phố Hồ Chí Minh.
-HS quan sát bảng số liệu trong SGK để nhận xét về diện tích & dân số của thành phố Hồ Chí Minh.
-HS thực hiện so sánh.
-HS thảo luận nhóm đôi
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
-Tích hợp: Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người ở miền đồng bằng:
+Sử dụng nước để tưới tiêu.
+Cải tạo đất chua mặn ở đồng bằng Nam Bộ.
+Thường làm nhà dọc theo cac sơng ngịi, kênh rạch.
+Trồng lúa, trồng trái cây.
+Đánh bắt, nuơi trồng thủy hải sản. 
*Bổ sung :
	Tổ Trưởng Ban Giám Hiệu
 (Duyệt) 
Tuần 25
ĐỊA LÍ
BÀI: THÀNH PHỐ CẦN THƠ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ:
 + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sơng Cửu Long , bên sơng Hậu.
 + Trung tâm kinh tế, văn hĩa và khoa học của đồng bằng sơng Cửu Long.
- Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược dồ).
- HS khá, giỏi: +Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chĩng trở thành trung tâm kinh tế, văn hĩa, khoa học của đồng bằng sơng Cửu Long: nhờ cĩ vị trí địa lí thuận lợi ; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nơng, thủy sản của đồng bằng sơng Cửu Long để chế biến và xuất khẩu.
II.CHUẨN BỊ:
-Bản đồ hành chính, công nghiệp, giao thông Việt Nam.
-Bản đồ Cần Thơ.Tranh ảnh về Cần Thơ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên
Họat động của Học sinh
1.Ổn định lớp. 
2.Bài cũ: Thành phố Hồ Chí Minh
+Chỉ trên bản đồ & mô tả vị trí, giới hạn của thành phố Hồ Chí Minh?
+Nêu các đặc điểm về diện tích, dân số, kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh?
+Kể tên các khu vui chơi, giải trí của thành phố Hồ Chí Minh?
-GV nhận xét.
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Hoạt động theo cặp 
- GV treo lược đồ đồng bằng Nam Bộ.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là:
+ Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành công nghiệp của Cần Thơ)
+ Trung tâm văn hoá, khoa học
+ Dịch vụ, du lịch
+Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng Nam Bộ?
-GV mô tả thêm về sự trù phú của Cần Thơ & các hoạt động văn hoá của Cần Thơ.
-GV phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế.
+ Vị trí ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ, bên dòng sông Hậu. Đó là vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của đồng bằng Nam Bộ & với các tỉnh trong cả nước, các nước khác trên thế giới. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn trong việc xuất, nhập khẩu hàng hoá cho đồng bằng Nam Bộ.
+ Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước, là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, nhất là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bónphục vụ cho nông nghiệp.
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
4.Củng cố :
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
5. Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài: Ôn tập (ôn các bài từ bài 11đến bài 22).
-HS chỉ và nói vị trí của Cần Thơ.
-Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp.
-HS trả lời câu hỏi mục 1.
-HS xem bản đồ công nghiệp Việt Nam
-Các nhóm thảo luận theo gợi ý.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
-Tích hợp: Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người ở miền đồng bằng:
+Sử dụng nước để tưới tiêu.
+Cải tạo đất chua mặn ở đồng bằng Nam Bộ.
+Thường làm nhà dọc theo cac sơng ngịi, kênh rạch.
+Trồng lúa, trồng trái cây.
+Đánh bắt, nuơi trồng thủy hải sản. 
*Bổ sung :
	Tổ Trưởng Ban Giám Hiệu
 (Duyệt) 
Tuần 26
ĐỊA LÍ
BÀI: ÔN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, sơng Hồng, sơng Thái Bình, sơng Tiền, sơng Hậu trên bản đồ, lược dồ Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đơ Hà Nội, thành Phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
- HS khá, giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu, đất đai.
II.CHUẨN BỊ: -Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
-Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên
Họat động của Học sinh
1.Ổn định lớp.
2.Bài cũ: -Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là:
+ Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành công nghiệp của Cần Thơ)
+ Trung tâm văn hoá, khoa học. Dịch vụ, du lịch
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
-GV phát cho HS bản đồ
-GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu HS làm theo câu hỏi 1.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ 
-GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm tra.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
-GV yêu cầu HS làm câu hỏi 3.
4.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Duyên hải miền Trung.
-HS điền các địa danh theo câu hỏi 1 vào bản đồ
-HS trình bày trước lớp & điền các địa danh vào lược đồ khung treo tường.
-Các nhóm thảo luận
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
-HS làm bài
-HS nêu.
*Bổ sung :
	Tổ Trưởng Ban Giám Hiệu
 (Duyệt) 
Tuần 27
ĐỊA LÍ
BÀI: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung :
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu : mùa hạ, tại đây thường khơ, nĩng và bị hạn hán, cuối năm thường cĩ mưa lớn và bão gây ngập lụt ; cĩ sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã cĩ mùa đơng lạnh.
- Chỉ vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên ở Việt Nam.
- HS khá, giỏi : + Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp : do núi lan ra sát biển, sơng ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
+ Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã. 
II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh đồng trồng màu, đầm-phá, rừng phi lao trên đồi cát.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên
Họat động của Học sinh
1. Ổn định lớp. 
2. Bài mới: 
Hoạt động1: Hoạt động cả l

Tài liệu đính kèm:

  • docdia_ly_lop_4 HKI(T13-18).doc